12 CÂU HỎI
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối.
B. cường độ điện trường.
C. hình dạng đường đi.
D. độ lớn của điện tích dịch chuyển.
Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do?
A. thanh niken.
B. khối thủy ngân.
C. thanh chì.
D. thanh gỗ khô.
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm phụ thuộc vào khoảng cách giữa chúng được mô tả bằng đồ thị bên. Giá trị của x bằng
A. 0,4.
B. 4.10-5.
C. 8.
D. 8.10-5.
Điều kiện để một vật dẫn điện là
A. vật phải ở nhiệt độ phòng.
B. có chứa các điện tích tự do.
C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại.
D. vật phải mang điện tích.
Trong 22,4 lít khí Hyđrô ở 00C, áp suất 1atm thì có nguyên tử Hyđrô. Mỗi nguyên tử Hyđrô gồm 2 hạt mang điện là prôtôn và electron. Tính tổng độ lớn các điện tích dương và tổng độ lớn các điện tích âm trong 1 cm3 khí Hyđrô
A. Q+ = Q- = 3, 6C.
B. Q+ = Q- = 5, 6C.
C. Q+ = Q- = 6, 6C.
D. Q+ = Q- = 8, 6C.
Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích lần lượt là q1 và q2, cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì mỗi quả cầu mang điện tích
A. q = q1 + q2.
B. q = q1 - q2.
C.
D. q = (q1 - q2).
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
Hai điện tích thử q1, q2 (q1 = 2q2) theo thứ tự đặt vào 2 điểm A và B trong điện trường. Độ lớn lực điện trường tác dụng lên q1 và q2 lần lượt là F1, và F2 (với F1 = 5F2). Độ lớn cường độ điện trường tại A và B là E1 và E2. Khi đó
A. E2 = 0,2E1.
B. E2 = 2E1.
C. E2 = 2,5E1.
D. E2 = 0,4E1.
Hai điểm A, B nằm trong mặt phẳng chứa các đường sức của một điện trường đều (xem hình vẽ). AB = 10 cm, E = 100 V/m. Nếu vậy, hiệu điện thế giữa hai điểm A, B bằng
A. 10 V.
B. 5 V.
C. 5 V.
D. 20 V.
Một tụ điện có điện dung 20 pF, được tích điện dưới hiệu điện thế 40 V. Điện tích của tụ sẽ là bao nhiêu?
A. 8.102 C.
B. 8 C.
C. 8.10−2 C.
D. 8.10−4 C.
Đồ thị nào trên hình biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích của một tụ điện vào hiệu điện thế giữa hai bản của nó?
A. Hình 2.
B. Hình 1.
C. Hình 4.
D. Hình 3.
Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, chứa các điện tích cùng dấu q1 và q2, được treo vào chung một điểm O bằng hai sợi dây chỉ mảnh, không dãn, dài bằng nhau. Hai quả cầu đẩy nhau và góc giữa hai dây treo là 60°. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, rồi thả ra thì chúng đẩy nhau mạnh hơn và góc giữa hai dây treo bây giờ là 900. Tỉ số q1/q2 gần đúng bằng
A. 12.
B. 1/12.
C. 1/8.
D. 8.