Đề thi giữa kì 2 Lí 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 3)
27 câu hỏi
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Công của trọng lực trong 2 giây cuối khi vật có khối lượng 8 kg được thả rơi từ độ cao 180 m là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.
8 000 J.
7 000 J.
6 000 J.
5 000 J.
Một thang máy khối lượng 600 kg được kéo từ đáy hầm mỏ sâu 150 m lên mặt đất bằng lực căng T của một dây cáp quấn quanh trục một động cơ. Khi thang máy đi xuống thì lực căng của dây cáp bằng 5 400 N. Muốn cho thang xuống đều thì hệ thống hãm phải thực hiện công có độ lớn bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2
90 kJ.
100 kJ.
150 kJ.
250 kJ.
Cho một vật có khối lượng 8 kg rơi tự do. Tính công của trọng lực trong giây thứ tư. Lấy g = 10 m/s2.
3800 J.
2800 J.
4800 J.
6800 J.
Một lực không đổi liên tục kéo 1 vật chuyển động với vận tốc theo hướng của lực . Công suất của lực là:
F.v
F.v2
F.t
Fvt
Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?
Lực cùng hướng với vận tốc vật.
Lực vuông góc với vận tốc vật.
Lực ngược hướng với vận tốc vật.
Lực hợp với vận tốc một góc nào đó.
Một vật khối lượng 2 kg có thế năng 8 J đối với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2, khi đó vật ở độ cao
0,4 m.
1,0 m.
9,8 m.
32 m.
Một vật chuyển động không nhất thiết phải có:
Thế năng.
Động lượng.
Động năng.
Cơ năng.
Từ điểm M có độ cao so với mặt đất bằng 4 m ném lên một vật với vận tốc đầu 4 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 200 g, lấy g = 10 m/s2. Lấy mốc tính thế năng tại mặt đất. Khi đó cơ năng của vật bằng:
6 J.
9,6 J.
10,4 J.
11 J.
Tìm phát biểu sai.
Động năng của một vật sẽ không đổi khi vật
chuyển động với gia tốc không đổi.
chuyển động tròn đều.
chuyển động thẳng đều.
chuyển động với vận tốc không đổi.
Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên, trong quá trình chuyển động của vật thì
động năng tăng, thế năng tăng.
động năng giảm, thế năng giảm.
động năng tăng, thế năng giảm.
động năng giảm, thế năng tăng.
Một vật không có trục quay cố định nếu chịu tác dụng của ngẫu lực thì vật sẽ chuyển động như thế nào?
Không chuyển động vì ngẫu lực có hợp lực bằng 0.
Quay quanh một trục bất kỳ.
Quay quanh trục đi qua trọng tâm của vật.
Quay quanh trục đi qua điểm đặt của một trong hai lực.
Để xiết chặt một ốc vít, người ta tác dụng lên một đầu cán cờ-lê tại A một lực có độ lớn F = 20 N, lực này làm với cán cờ-lê một góc α = 600 và OA = 15 cm như hình vẽ. Moment của lực F đối với trục của ốc vít bằng:

1,8 Nm.
2,6 Nm.
1,5 Nm.
2,9 Nm.
a) Trọng lực của người chị làm bập bênh quay cùng chiều kim đồng hồ.
b) Vì bập bênh đang ở trạng thái cân bằng nên P2. d2 = P1. d1.
c) Để bập bênh cân bằng như hình vẽ thì người em phải ngồi cách điểm quay 1,5 m.
d) Để bập bênh nghiêng về phía người em thì người em có thể ngồi cách người chị 2,8 m.
a) Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là 12 m.
b) Vận tốc của vật tại thời điểm vật có động năng bằng thế năng là 10,6 m/s.
c) Biết khối lượng của vật là m = 200 g cơ năng toàn phần của vật là 20 J.
d) Vận tốc của vật khi chạm đất là 16 m/s.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4
Một vật khối lượng 200 g có động năng là 10 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật là bao nhiêu?
Một vật được thả rơi từ độ cao 10 m xuống mặt đất. Biết khối lượng của vật là 1 kg, lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. Thế năng của vật ở độ cao 5 m là bao nhiêu?
Một quả bóng khối lượng 200g được ném xuống từ độ cao 20 m theo phương thẳng đứng. Khi chạm đất quả bóng nảy lên đến độ cao 40 m. Bỏ qua mất mát năng lượng khi va chạm, vận tốc ném vật là bao nhiêu?
Một vận động viên nâng đòn tạ có tổng khối lượng 50 kg lên một đoạn 0,8m như hình dưới. Cho rằng tốc độ nâng tạ không đổi trong suốt quá trình. Lấy . Công của lực nâng thực hiện có giá trị là bao nhiêu?

B. TỰ LUẬN
Một viên gạch xây dựng 4 lỗ có khối lượng 1,6 kg rơi từ độ 10 m so với mặt đất của một công trình xây dựng. Bỏ qua sức cản không khí. Hỏi sau thời gian 1,2 s trọng lực đã thực hiện được một công bằng bao nhiêu? Tính công suất trung bình của trọng lực trong thời gian 1,2 s và công suất tức thời tại thời điểm 1,2 s.
Một ô tô có khối lượng là 1600 kg đang chạy với vận tốc 50 km/h thì người lái nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 15 m. Người đó hãm phanh khẩn cấp. Giả sử lực hãm ô tô là không đổi và bằng 1,2.104 N. Hỏi xe có kịp dừng tránh khỏi đâm vào vật cản hay không?
Hai xe khối lượng m1 và m2 cùng chạy trên hai đường nằm ngang song song, không ma sát, lần lượt với các vận tốc v1 và v2, trong đó m1 = 2.m2 và các động năng Wđ1 = Wđ2. Nếu xe thứ nhất tăng vận tốc thêm 1 m/s thì động năng của hai xe bằng nhau, tính v1 và v2?







