12 CÂU HỎI
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Hình vẽ sau cho biết đường đi của một viên bi sắt do một vận động viên ném.Mặt đất nằm ngang và các đường đứt nét song song với mặt đất.Bỏ qua mọi ma sát. Chọn câu đúng.
A. Động năng ở điểm III bằng 0 do thế năng tại đó là cực đại.
B. Vận tốc tại điểm I và điểm V là bằng nhau.
C. Tốc độ tại điểm VI là lớn nhất.
D. Thế năng của vật được bảo toàn.
Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì
A. động lượng và động năng của vật không đổi.
B. động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần.
C. động lượng tăng 2 lần, động năng giảm 2 lần.
D. động lượng tăng 2 lần, động năng không đổi.
Trong một chuyến đi chơi thành phố Hồ Chí Minh, một nhóm học sinh tham gia thử thách chinh phục tòa nhà Landmark 81 bằng cầu thang bộ. Nếu tất cả học sinh xuất phát cùng lúc và lên đến nơi cùng lúc thì công suất trung bình để thắng lại trọng lực của học sinh nào là lớn nhất?
A. Em nặng nhất.
B. Em nhẹ nhất.
C. Tất cả đều có công suất trung bình khác không như nhau.
D. Không em nào tiêu tốn công suất vì cơ năng bảo toàn.
Công là đại lượng
A. vô hướng, có thể âm hoặc dương.
B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
C. vectơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.
D. vectơ, có thể âm hoặc dương.
Một ô tô đang chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 60 km/h. Đến đoạn đường gồ ghề, lực cản tăng gấp 2 lần. Coi công suất của ô tô là không đổi, vận tốc của xe qua đoạn đường này là:
A. 20 km/h.
B. 30 km/h.
C. 45 km/h.
D. 60 km/h.
Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của viên đạn và tiếp tục bay theo hướng cũ với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là:
A. 12,5 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
B. 12,5 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
C. 6,25 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
D. 6,25 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
Một người nhấc một vật lên đều có khối lượng 6 kg lên độ cao 1 m rồi mang vật đó đi ngang được một độ dịch chuyển 30 m. Công tổng cộng mà người đó là:
A. 1860 J.
B. 1800 J.
C. 160 J.
D. 60 J.
Một vật có khối lượng M chuyển động với vận tốc . Vectơ động lượng của vật là:
A.
B.
C.
D.
Công suất của một người kéo một thùng nước chuyển động đều khối lượng 15 kg từ giếng sâu 6 m lên trong 20 giây (g = 10 m/s2) là:
A. 90 W.
B. 45 W.
C. 15 W.
D. 4,5 W.
Xe lăn 1 có khối lượng m1 = 400 g, có gắn một lò xo, xe lăn 2 có khối lượng m2. Ta cho hai xe gắn lại với nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo. Khi ta đốt dây buộc, lò xo dãn ra, và sau một thời gian ∆t rất ngắn, hai xe đi về hai phía ngược nhau với tốc độ lần lượt là 1,5 m/s và 1 m/s. Bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong thời gian ∆t. Giá trị của m2 bằng:
A.0,4 kg.
B. 0,5 kg.
C. 0,6 kg.
D. 0,7 kg.
Một thang máy khối lượng 600 kg được kéo từ đáy hầm mỏ sâu 150 m lên mặt đất bằng lực căng T của một dây cáp quấn quanh trục một động cơ. Công cực tiểu của lực căng T.
A. 600 kJ.
B. 900 kJ.
C. 800 kJ.
D. 700 kJ.
Điều nào sau đây là sai khi nói về các trường hợp của hệ có động lượng bảo toàn
A. Hệ hoàn toàn kín.
B. Các vật trong hệ hoàn toàn không tương tác với các vật bên ngoài hệ.
C. Tương tác của các vật trong hệ với các vật bên ngoài chỉ diễn ra trong 1 thời gian ngắn.
D. Hệ không kín nhưng tổng hình chiếu các ngoại lực theo 1 phương nào đó bằng 0, thì theo phương đó động lượng cũng được bảo toàn.