vietjack.com

Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 Cánh diều có đáp án ( Đề 1)
Quiz

Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 Cánh diều có đáp án ( Đề 1)

A
Admin
12 câu hỏiVật lýLớp 10
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Số oxi hóa của aluminium trong Al, Al2O3 lần lượt là   

A. 0, +2.                  

B. 0, +3.                  

C. +3, 0. 

D. 0, -3.

2. Nhiều lựa chọn

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?    

A. Khối lượng nguyên tử.                        

B. Số oxi hóa.                                  

C. Số hiệu nguyên tử.                              

D. Số khối.

3. Nhiều lựa chọn

Phản ứng thu nhiệt là    

A. phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.    

B. phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.    

C. phản ứng cung cấp nhiệt cho môi trường.    

D. phản ứng làm nhiệt độ môi trường tăng lên.

4. Nhiều lựa chọn

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

A. nhiệt lượng toả ra của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi.    

B. nhiệt lượng thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi.    

C. nhiệt lượng toả ra hoặc thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi.    

D. nhiệt lượng toả ra hoặc thu vào của phản ứng ở điều kiện chuẩn.

5. Nhiều lựa chọn

Trong phản ứng hoá học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2, mỗi nguyên tử Al đã    

A. nhận 3 electron.                                  

B. nhường 3 electron.    

C. nhận 2 electron.                                  

D. nhường 2 electron.

6. Nhiều lựa chọn

Một số loại xe ô tô được trang bị một thiết bị an toàn là túi chứa một lượng nhất định hợp chất ion sodium azide (NaN3), được gọi là "túi khí". Khi có va chạm mạnh xảy ra, sodium azide bị phân huỷ rất nhanh, giải phóng khí N2 và nguyên tố Na, làm túi phồng lên, bảo vệ được người trong xe tránh khỏi thương tích. Phương trình hoá học của phản ứng phân huỷ sodium azide là    

A. 2NaN3 → 2Na + 3N2.                         

B. 2NaN3 → 2Na + N2.    

C. NaN3 → Na + 3N2.                             

D. 2NaN3 → Na + 3N2

7. Nhiều lựa chọn

Quy tắc xác định số oxi hoá nào sau đây không đúng?

A. Trong đơn chất, số oxi hoá của nguyên tử bằng 0.    

B. Trong phân tử hợp chất, số oxi hoá của oxygen luôn là -2.    

C. Trong hợp chất, tổng số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử bằng 0.    

D. Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hoá của nguyên tử bằng điện tích ion.

8. Nhiều lựa chọn

Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O. Khi hệ số cân bằng phản ứng là nguyên và tối giản thì số phân tử H2O tạo thành là    

A. 3.                         

B. 10.                       

C. 5. 

D. 4.

9. Nhiều lựa chọn

Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:

    COg+12O2gCO2g    ΔrH298o=283,00kJ (1)

    H2g+F2g2HFg    ΔrH298o=546,00kJ (2)

Nhận xét đúng là    

A. Phản ứng (1) xảy ra thuận lợi hơn.     

B. Phản ứng (2) xảy ra thuận lợi hơn.    

C. Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.           

D. Phản ứng (1) toả ra nhiều nhiệt hơn.

10. Nhiều lựa chọn

Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết là

A. ΔrH2980=ΣEb(cd)ΣEb(sp).

B. ΔrH2980=ΣEb(cd)+ΣEb(sp).

C. ΔrH2980=ΣEb(sp)ΣEb(cd).

D. ΔfH2980=ΣEb(sp)ΣEb(cd).

11. Nhiều lựa chọn

Các quá trình sau:

    a) Nước hóa rắn.

    b) Sự tiêu hóa thức ăn.

    c) Quá trình chạy của con người.

    d) Khí CH4 đốt ở trong lò.

    e) Hòa tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh.

    g) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên.

Số quá trình thu nhiệt là    

A. 2.                         

B. 3.                         

C. 4.                                 

D. 5.

12. Nhiều lựa chọn

Cho phản ứng sau:

    SO2(g)+12O2(g)SO3(l)        ΔrH2980=144,2kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của SO2 là -296,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của SO3

A. + 441 kJ/mol.     

B. -441 kJ/mol.       

C. + 414 kJ/mol.                                                         

D. -414 kJ/mol.

© All rights reserved VietJack