16 CÂU HỎI
Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức
A. U = E.d.
B. \[U = \frac{E}{d}.\]
C. U = q.E.d.
D. \[U = \frac{{qE}}{d}.\]
Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?
A. .
B. .
C. .
D. .
Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện (\[{\rm{E}}\],r ) và một điện trở ngoài R
A. I = \(\frac{{\rm{E}}}{{R + r}}\).\(\)
B. UAB= \({\rm{E}}\) – Ir.
C. UAB= \({\rm{E}}\)+ Ir.
D. UAB= IAB(R + r) – \({\rm{E}}\).
Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. cường độ của điện trường.
B. hình dạng của đường đi.
C. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
Điện năng tiêu thụ được đo bằng
A. tĩnh điện kế.
B. vôn kế.
C. ampe kế.
D. công tơ điện.
Quả cầu nhỏ mang điện tích 1 nC đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm cách nó 3 cm là
A. 3.104 V/m.
B. 105 V/m.
C. 5.103 V/m.
D. 104 V/m.
Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2 A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là
A. 48 kJ.
B. 24 J.
C. 24000 kJ.
D. 400 J.
Trong trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại là một lớp
A. mica.
B. giấy tẩm dung dịch muối ăn.
C. nhựa pôliêtilen.
D. giấy tẩm parafin.
Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc...
A. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.
B. độ lớn điện tích đó.
C. hằng số điện môi của môi trường.
D. độ lớn điện tích thử.
Điều kiện để có dòng điện trong vật dẫn là
A. trên vật dẫn phải có điện tích.
B. hai đầu vật dẫn phải có điện thế khác nhau.
C. hai đầu vật dẫn phải có điện trường khác nhau.
D. trong vật dẫn phải có lực lạ.
Phát biểu nào sau đây về hiệu điện thế là không đúng?
A. Đơn vị hiệu điện thế là V/C.
B. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc vào điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.
D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vào vị trí giữa hai điểm đó.
Vật A trung hoà điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng nhiễm điện dương, là do
A. điện tích dương từ vật B di chuyển sang vật A.
B. electron di chuyển từ vật B sang vật A.
C. electron di chuyển từ vật A sang vật B.
D. ion âm từ vật A di chuyển sang vật B.
Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5 nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là 3.105 V/m, khoảng cách giữa 2 bản tụ là 2 mm. Điện tích lớn nhất có thể tích được cho tụ là
A. 4.10-6 (C).
B. 3.10-6 (C).
C. 2.10-6 (C).
D. 2,5.10-6 (C).
Một nguồn điện có suất điện động 6 V và điện trở trong 1 thì có thể cung cấp cho mạch ngoài một công suất lớn nhất là
A. 3 W.
B. 12 W.
C. 6 W.
D. 9 W.
Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9(C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là
A. E = 0,225 (V/m).
B. E = 0,450 (V/m).
C. E = 4500 (V/m).
D. E = 2250 (V/m).
Hai quả cầu kim loại A, B tích điện tích q1, q2trong đó q1là điện tích dương, q2 là điện tích âm, và \[{q_1} < \left| {{q_2}} \right|\]. Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C tích điện âm thì chúng>
A. không hút cũng không đẩy nhau.
B. có thể hút hoặc đẩy nhau.
C. đẩy nhau.
D. hút nhau.