Đề thi giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)
16 câu hỏi
Phần I: Trắc nghiệm
Chuyển động cơ là
sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.
sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.
sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian.
Chọn đáp án sai.
Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức: s = vt.
Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức: v = + at.
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều là x = + vt.
Một ô tô từ A đến B mất 5 giờ, trong 2 giờ đầu ô tô đi với tốc độ 50km/h, trong 3 giờ sau ô tô đi với tốc độ 30km/h. Vận tốc trung bình của ô tô trên đoạn đường AB là
40 km/h.
38 km/h.
46 km/h.
35 km/h.
Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều
Có phương, chiều và độ lớn không đổi.
Tăng đều theo thời gian.
Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.
Chỉ có độ lớn không đổi.
Một xe đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc và sau 2s xe đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của xe là
1 m/
2,5 m/
1,5 m/
2 m/
Sự rơi tự do là
chuyển động khi không có lực tác dụng.
chuyển động khi bỏ qua lực cản.
một dạng chuyển động thẳng đều.
chuyển động của vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Cho g = 10 m/. Thời gian giọt nước rơi tới mặt đất là bao nhiêu?
4,5 s.
2,0 s.
9,0 s.
3,0 s.
Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kỳ T và giữa tốc độ góc ω với tần số f trong chuyển động tròn đều là
ω = 2π/T và ω = 2πf.
ω = 2πT và ω = 2πf.
ω = 2πT và ω = 2π/f.
ω = 2π/T và ω = 2π/f.
Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe so với trục bánh xe là
10 rad/s
20 rad/s
30 rad /s
40 rad/s.
Nếu xét trạng thái của một vật trong các hệ quy chiếu khác nhau thì điều nào sau đây là sai?
vật có thể có vật tốc khác nhau .
vật có thể chuyển động với quỹ đạo khác nhau.
vật có theå có hình dạng khác nhau.
vật có thể đứng yên hoặc chuyển động.
Một chiếc thuyền chạy ngược dòng trên một đoạn sông thẳng, sau 1 giờ đi được 9 km so với bờ. Một đám củi khô trôi trên đoạn sông đó, sau 1 phút trôi được 50 m so với bờ. Vận tốc của thuyền so với nước là
12 km/h.
6 km/h.
9 km/h.
3 km/h.
Một vật xem là chất điểm khi kích thước của nó
rất nhỏ so với con người.
rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo.
rất nhỏ so với vật mốc.
rất lớn so với quãng đường ngắn.
Phần II: Tự luận(1,50 điểm): Một ca nô chạy thẳng đều xuôi theo dòng từ bến A đến bến B cách nhau 36 km mất một khoảng thời gian là 1h 30 phút. Vận tốc của dòng chảy là 6 km/h. Tính khoảng thời gian để ca nô chạy ngược dòng từ B đến A.
(2,00 điểm): Một bánh xe quay đều với tốc độ góc là 2π (rad/s). Bán kính của bánh xe là 30cm. Hãy xác định chu kỳ, tần số, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm thuộc vành ngoài bánh xe. Lấy = 10.
(2,50 điểm):
Một sợi dây không dãn, chiều dài L = 0,5 m, khối lượng không đáng kể, một đầu giữ cố định ở O cách mặt đất 10m, còn đầu kia buộc vào viên bi nặng. Cho viên bi quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ góc ω = 10 rad/s. Khi dây nằm ngang và viên bi đang đi xuống thì dây bị đứt. Lấy g = 10 m/. Tính vận tốc của viên bi khi chạm đất.
(1,00 điểm): Để xác định gia tốc của một chuyển động thẳng biến đổi đều, một học sinh đã sử dụng đồng hồ bấm giờ và thước mét để xác định thời gian t và đo quãng đường L, sau đó xác định a bằng công thức . Kết quả cho thấy . Xác định gia tốc a và sai số tuyệt đối của nó.








