6 CÂU HỎI
Phần I: Trắc nghiệm
Trong những từ sau, từ nào là từ láy hoàn toàn?
A. Thăm thẳm.
B. Rơm rạ.
C. Long lanh.
D. Róc rách.
Trong các đại từ sau đây, đại từ nào dùng để hỏi về số lượng?
A. Thế nào, sao
B. Làm sao, việc gì
C. Ai, làm gì
D. Bao nhiêu, mấy
Trong các từ sau nào là từ Hán Việt?
A. Nhẹ nhàng.
B. Ấn tượng .
C. Hữu ích.
D. Hồi hộp.
Tìm cặp từ trái nghĩa trong câu ca dao sau đây :
“Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách đừng nói nhau nặng lời”
A. Chị - Em
B. Lành - Rách
C. Tấm - Lời
D. Tàu - Chuối
Chữ “cổ” trong từ nào sau đây không đồng âm với chữ “cổ” trong những từ còn lại?
A. Cổ tay
B. Cổ tích
C. Cổ thụ
D. Cổ kính
Đọc hai câu thơ sau đây :
“Nắng rọi Hương Lô khói tía bay
Xa trông dòng thác trước sông này”
Hãy xác định từ đồng nghĩa với từ "trông" ở câu thơ thứ hai .
A. Mong
B. Nhìn
C. Đợi
D. Chờ