Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 6 có đáp án, cực hay (Đề 1)
9 câu hỏi
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Học sinh đọc kĩ đề bài và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
Các từ: hoa hồng, sông núi, bánh chưng, bánh giầy, quần dài, xe đạp thuộc loại từ nào?
Từ láy
Từ đơn
Từ ghép
Từ nhiều nghĩa
Các từ: vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử thuộc từ loại nào?
Đại từ
Tính từ
Động từ
Danh từ
Từ nào sau đây không phải là từ mượn?
Ưu điểm
Điểm yếu
Khuyết điểm
Yếu điểm
Từ chân trong câu: Bạn Tuấn có chân trong đội bóng của lớp em” thuộc nghĩa chuyển
Đúng
Sai
Từ sau đây được giải thích nghĩa theo cách nào?
Hèn nhát: chỉ sự thiếu dũng cảm, thiếu can đảm đến mức đáng khinh.
Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Miêu tả sự vật cần biểu thị.
Đưa ra những từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
Đưa ra những từ trái nghĩa với từ cần giải thích.
Trong câu: “Mặc dù còn nhiều yếu điểm, nhưng so với năm học trước bạn Hoa đã có rất nhiều tiến bộ” từ nào dùng sai về nghĩa?
Mặc dù
Tiến bộ
Yếu điểm
Năm học
II. Tự luận (7 điểm)
Thế nào là cụm danh từ ? Vẽ mô hình cấu tạo cụm danh từ. Xác định cụm danh từ trong đoạn văn sau:
“Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải nộp đủ.” [..]
(Trích “Em bé thông minh”)
Gạch chân dưới từ dùng sai và thay bằng từ dùng đúng trong các câu sau:
a. Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người.
b. Ngày mai, lớp ta sẽ được cô giáo cho đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh.
Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 dòng chủ đề tự chọn. Trong đoạn văn có sử dụng danh từ, cụm danh từ. Gạch chân dưới các danh từ và cụm danh từ đó.








