vietjack.com

Đề thi giữa kì 1 môn Lý lớp 12 Cánh diều có đáp án (Đề 1)
Quiz

Đề thi giữa kì 1 môn Lý lớp 12 Cánh diều có đáp án (Đề 1)

A
Admin
18 câu hỏiVật lýLớp 12
18 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Một số chất ở thể rắn như iodine (i-ốt), băng phiến, đá khô (CO2 ở thể rắn),... có thể chuyển trực tiếp sang ...(1)...khi nó ...(2). Hiện tượng trên gọi là sự thăng hoa. Ngược lại, với sự thăng hoa là sự ngưng kết. Điền cưm từ thích hợp vào chỗ trống. 

A. (1) thể lỏng; (2) toả nhiệt.

B. (1) thể hơi; (2) toả nhiệt.

C. (1) thể lỏng; (2) nhận nhiệt. 

D. (1) thể hơi; (2) nhận nhiệt.

2. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của thể lỏng?

A. Khoảng cách giữa các phân tử rất lớn so với kích thước của chúng. 

B. Lực tương tác phân tử yếu hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn. 

C. Không có thể tích và hình dạng riêng xác định. 

D. Các phân tử dao động xung quanh vị trí cân bằng xác định.

3. Nhiều lựa chọn

Trường hợp nào sau đây liên quan tới sự nóng chảy?   

A. Sương đọng trên lá cây.   

B. Khăn ướt sẽ khô khi được phơi ra nắng.  

C. Đun nước đổ đầy ấm, nước có thể tràn ra ngoài.   

D. Cục nước đá bỏ từ tủ đá ra ngoài, sau một thời gian, tan thành nước.  

4. Nhiều lựa chọn

Đơn vị của độ biến thiên nội năng U là

A. °C. 

B. K. 

C. J. 

D. Pa.

5. Nhiều lựa chọn

Chọn đáp án đúng: Nội năng là 

A. tổng của động năng chuyển động hỗn độn và thế năng tương tác giữa các phân tử cấu tạo nên vật. 

B. tổng của động năng và thế năng của vật. 

C. tổng của động lượng chuyển động hỗn độn và thế năng tương tác giữa các phân tử cấu tạo nên vật.

D. tích của động năng chuyển động hỗn độn và thế năng tương tác giữa các phân tử cấu tạo nên vật.

6. Nhiều lựa chọn

Hiện tượng quả bóng bàn bị móp (nhưng chưa bị thủng) khi thả vào cốc nước nóng sẽ phồng trở lại là do

Hiện tượng quả bóng bàn bị móp (nhưng chưa bị thủng) khi thả vào cốc nước nóng sẽ phồng trở lại là do A. Nội năng của chất khí tăng lên.  B. Nội năng của chất khí giảm xuống. C. Nội năng của chất khí không thay đổi.  D. Nội năng của chất khí bị mất đi. (ảnh 1)

A. Nội năng của chất khí tăng lên. 

B. Nội năng của chất khí giảm xuống. 

C. Nội năng của chất khí không thay đổi.

D. Nội năng của chất khí bị mất đi.

7. Nhiều lựa chọn

Cung cấp cho vật một công là 200 J nhưng nhiệt lượng bị thất thoát ra môi trường bên ngoài là 120 J. Nội năng của vật

A. Tăng 80 J.

B. Giảm 80 J. 

C. Không thay đổi. 

D. Giảm 320 J.

8. Nhiều lựa chọn

Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xi lanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xi lanh có độ lớn là 20 N. 

A. 1,5 J. 

B. 1,0 J. 

C. 0,5 J. 

D. -1 J.

9. Nhiều lựa chọn

Một cục nước đá ở 0 °C được thả vào nước ở 0 °C. Khi đó nước đá sẽ 

A. tan chảy. 

B. chuyển thành nước.

C. không tan. 

D. tan chảy một phần.

10. Nhiều lựa chọn

Cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius là 

A. lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (10 °C) và nhiệt độ sôi của nước (100 °C) làm chuẩn. 

B. lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (100 °C) và nhiệt độ sôi của nước (0 °C) làm chuẩn. 

C. lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (0 °C) và nhiệt độ sôi của nước (100 °C) làm chuẩn. 

D. lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (100 °C) và nhiệt độ sôi của nước (10 °C) làm chuẩn.

11. Nhiều lựa chọn

Hình vẽ dưới đây gồm bốn cách sắp xếp để đo nhiệt độ của nước trong cốc bằng nhiệt kế trong phòng thí nghiệm. Hình vẽ nào thể hiện sự sắp xếp đúng để đo nhiệt độ chính xác?

Hình vẽ dưới đây gồm bốn cách sắp xếp để đo nhiệt độ của nước trong cốc bằng nhiệt kế trong phòng thí nghiệm. Hình vẽ nào thể hiện sự sắp xếp đúng để đo nhiệt độ chính xác?  (ảnh 1)

A. hình A. 

B. hình B. 

C. hình C.

D. hình D.

12. Nhiều lựa chọn

104 °C ứng với bao nhiêu K? 

A. 313 K.

B. 298 K. 

C. 328 K.

D. 377 K.

13. Nhiều lựa chọn

Biết nhiệt dung của nước xấp xỉ là 4,18.103 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước ở 20 °C đến khi nước sôi 100 °C là

A. 8.104J.                       

B. 10.104J.                     

C. 33,44.104J.                

D. 32.103J.

14. Nhiều lựa chọn

Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy 500 g nước đá ở 0 °C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng 3,34.105 J/kg.

A. Q = 7.107 J.               

B. Q = 167 kJ.                

C. Q = 167 J.                  

D. Q = 167.106 J.

15. Nhiều lựa chọn

Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là L = 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 100 g nước ở 100 °C là

 

A. 23.106 J.                    

B. 2,3.105 J.                   

C. 2,3.106 J.                   

D. 0,23.104 J.

16. Nhiều lựa chọn

Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Câu nào sau đây đúng?

A. Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.

B. Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.

C. Mỗi kilogam nước sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 2,3.106 J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.

D. Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn.

17. Nhiều lựa chọn

Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn?  

A. Jun trên kilôgam độ (J/kg.độ).   

B. Jun trên kilôgam (J/kg).   

C. Jun (J).  

D. Jun trên độ (J/độ).  

18. Nhiều lựa chọn

Cho các bước như sau: (1) Thực hiện phép đo nhiệt độ. (2) Ước lượng nhiệt độ của vật. (3) Hiệu chỉnh nhiệt kế. (4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp. (5) Đọc và ghi kết quả đo. Các bước đúng khi thực hiện đo nhiệt độ của một vật là 

A. (2), (4), (3), (1), (5). 

B. (1), (4), (2), (3), (5). 

C. (1), (2), (3), (4), (5). 

D. (3), (2), (4), (1), (5).

© All rights reserved VietJack