10 CÂU HỎI
Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành từ thời gian nào?
A. Thiên niên kỷ I TCN.
B. Thiên niên kỷ II TCN.
C. Thiên niên kỷ III TCN.
D. Thiên niên kỷ IV TCN.
Trong xã hội chiếm hữu nô lệ, chủ nô là:
A. chủ xưởng giàu có, người nắm mọi quyền hành và bóc lột nô lệ dã man.
B. chủ xưởng giàu có, chăm lo cuộc sống của tất cả mọi người.
C. là những người bỏ vốn đầu tư thuê nô lệ làm việc cho mình.
D. là người đứng đầu quân đội.
Trong xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô-ma, chủ nô thường gọi nô lệ là gì?
A. “Gỗ mun”.
B. “Kẻ ăn bám”.
C. “Công cụ biết nói”.
D. “Hàng hóa”.
Quốc gia sáng tạo ra chữ số: số 1 đến 9 và số 0 là
A. Ai Cập.
B. Rô-ma.
C. Ấn Độ.
D. Trung Quốc.
Tác phẩm nào không phải thành tựu của văn học Hy Lạp?
A. Sử thi I-li-át.
B. Ô-đi-xê của Hô me.
C. Kịch thơ Ô re xti của Ét-xin.
D. Nghìn lẻ một đêm.
Người tối cổ sống rải rác khắp nơi trên đất nước ta, cách đây
A. 40-30 vạn năm.
B. 20 vạn năm.
C. 50 vạn năm.
D. 25 vạn năm.
Đâu là công cụ người tinh khôn sử dụng?
A. Rìu đá, đục, dao.
B. Rìu đá, kiếm, dao.
C. Rìu đá, đục, kiếm.
D. Đục, kiếm, dao.
Người tối cổ ở Việt Nam chuyển thành Người tinh khôn vào khoảng
A. 1 – 2 vạn năm trước đây.
B. 2 – 3 vạn năm trước đây.
C. 3 – 4 vạn năm trước đây.
D. 4 – 5 vạn năm trước đây.
Công cụ lao động của cư dân Hoà Bình - Bắc Sơn là gì?
A. Rìu bằng đá được mài ở lưỡi.
B. Rìu bằng hòn cuội.
C. Đá được ghè đẽo thô sơ.
D. Những viên đá nhỏ nhưng có góc cạnh sắc.
Văn hóa Hoà Bình thuộc thời kỳ đồ đá nào?
A. Đồ đá cũ.
B. Đồ đá mới.
C. Đồ đá cũ sang đồ đá mới.
D. Đồ sắt.