2048.vn

Đề thi giữa kì 1 Kinh tế pháp luật 12 CD có đáp án ( Đề 4)
Quiz

Đề thi giữa kì 1 Kinh tế pháp luật 12 CD có đáp án ( Đề 4)

A
Admin
Giáo dục Kinh tế và Pháp luậtLớp 128 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng sản phẩm quốc nội được gọi là

GNI.

GNP.

GDP.

GINI.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng thu nhập quốc dân được gọi là

GNI.

GNP.

GINI.

GDP.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của tăng trưởng kinh tế?

Góp phần tạo ra việc làm và cơ hội kinh doanh.

Làm tăng thêm thu nhập của mọi tầng lớp dân cư.

Khắc phục được tỉ lệ nghèo đa chiều trong xã hội.

Xóa bỏ được khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế đi liền với chuyển dịch cấu kinh tế theo hướng hợp lí và tiến bộ xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

Cơ cấu kinh tế.

Phát triển kinh tế.

Thành phần kinh tế.

Tăng trưởng kinh tế.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

“Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần của phát triển bền vững” - nhận định trên được thể hiện thông qua việc: tăng trưởng kinh tế góp phần

thu hẹp không gian sản xuất.

nâng cao phúc lợi cho người dân.

hạ thấp một số giá trị truyền thống.

tạo ra áp lực về cân bằng sinh thái.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững?

Tăng trưởng kinh tế là điều kiện tiên quyết để thực hiện phát triển bền vững.

Tăng trưởng kinh tế không hợp lí có thể cản trở tiến trình phát triển bền vững.

Phát triển bền vững góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững tồn tại độc lập, không liên quan tới nhau.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

“Tổng thu nhập từ hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do công dân của một quốc gia tạo nên trong một thời kì nhất định” là nội dung của khái niệm nào sau đây?

Tổng thu nhập quốc dân.

Tổng thu nhập quốc nội.

Tổng thu nhập nội địa.

Tổng thu nhập quốc gia.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đoạn thông tin dưới đây đề cập đến chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế nào?

Thông tin. Tổng sản phẩm quốc nội của quốc gia trong năm chia cho dân số trung bình trong năm tương ứng. Đây là chỉ tiêu quan trọng để so sánh, đánh giá trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư giữa các quốc gia hoặc giữa các vùng, tỉnh, thành trong cả nước…

 

Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (GDP/ người).

Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI/ người).

Chỉ số phát triển con người (HDI).

Chỉ số bất bình đẳng xã hội (Gini).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong xu thế toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế là

nhu cầu tối thiểu.

quá trình đơn lẻ.

tình trạng khẩn cấp.

tất yếu khách quan.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ý nghĩa của hội nhập kinh tế quốc tế đối với các nước đang phát triển?

Kìm hãm sự phát triển kinh tế.

Rút ngắn khoảng cách phát triển.

Tiếp cận các nguồn lực bên ngoài.

Tạo ra các cơ hội việc làm.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội nhập kinh tế quốc tế được thực hiện theo nhiều cấp độ khác nhau như

đối thoại đa phương, đối thoại khu vực và đối thoại toàn cầu.

hội nhập song phương, hội nhập khu vực và hội nhập toàn cầu.

kết nối toàn diện, kết nối song phương và kết nối toàn cầu.

cộng tác toàn diện, cộng tác song phương và cộng tác đa phương.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây là một trong những yêu cầu tất yếu của hội nhập kinh tế quốc tế?

Gia tăng khoảng cách giàu, nghèo.

Gia tăng dân số tự nhiên.

Thu hút nguồn lực trong nước.

Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định hình thức liên kết kinh tế trong đoạn thông tin sau:

Thông tin: Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức liên kết khu vực với mục tiêu tăng cường hợp tác và thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các quốc gia thành viên. Việt Nam chính thức trở thành thành viên của ASEAN vào năm 1995. Từ đó, Việt Nam đã tham gia sâu rộng vào các hoạt động kinh tế, chính trị và xã hội trong khu vực.

Hội nhập kinh tế song phương.

Hội nhập kinh tế khu vực.

Hội nhập kinh tế toàn cầu.

Hội nhập kinh tế đa phương.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội nhập kinh tế quốc tế không được thực hiện theo cấp độ nào?

Cấp độ toàn cầu.

Cấp độ cá nhân.

Cấp độ khu vực.

Cấp độ song phương

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hội nhập kinh tế quốc tế, quá trình liên kết hợp tác giữa các quốc gia trong một khu vực trên cơ sở có nhiều điểm tương đồng được gọi là

hội nhập toàn cầu.

hợp tác khu vực.

hội nhập song phương.

hội nhập địa phương.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế là

tình trạng khẩn cấp.

nhu cầu tối thiểu.

quá trình đơn lẻ.

tất yếu khách quan.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại hình bảo hiểm thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ cộng đồng do Nhà nước thực hiện; theo đó, người tham gia bảo hiếm sẽ được chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí thăm khám, điều trị, phục hồi sức khoẻ nếu không may xảy ra tai nạn hoặc bệnh tật - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

Bảo hiểm xã hội.

Bảo hiểm y tế.

Bảo hiểm thất nghiệp.

Bảo hiểm thương mại.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại hình bảo hiểm nào được đề cập đến trong thông tin sau?

Thông tin. Loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.

(Khoản 3 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014).

  

Bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Bảo hiểm xã hội thương mại.

Bảo hiểm xã hội toàn diện.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về phương diện xã hội, bảo hiểm có vai trò nào sau đây?

Là một kênh huy động vốn để đầu tư.

Ổn định và tăng thu ngân sách nhà nước.

Tạo công ăn việc làm, giảm thất nghiệp.

Thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc công ty bảo hiểm sử dụng vốn nhàn rỗi của mình để mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp thể hiện vai trò nào sau đây của bảo hiểm?

Góp phần chuyển giao rủi ro.

Là một kênh huy động vốn cho nền kinh tế.

Ổn định và tăng thu ngân sách nhà nước.

Thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, việc thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội sẽ góp phần

nâng cao chất lượng đời sống người dân.

xóa bỏ hoàn toàn sự chênh lệch giàu nghèo.

giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.

ổn định chính trị; củng cố an ninh, quốc phòng.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc nhà nước có chính sách hỗ trợ thường xuyên đối với các đối tượng như trẻ mồ côi, người khuyết tật để giúp họ ổn định cuộc sống thể hiện nội dung của chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?                             

Chính sách hỗ trợ xã hội.

Chính sách hỗ trợ giáo dục.

Chính sách giảm nghèo.

Chính sách việc làm, thu nhập.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp sau, gia đình anh A đã được hưởng chính sách an sinh xã hội nào?

Trường hợp. Trước năm 2018, gia đình anh A thuộc diện hộ nghèo. Với sự hỗ trợ của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, anh A đã chịu khó tìm hiểu, vừa làm, vừa học hỏi, vừa rút kinh nghiệm để chuyển đổi cơ cấu vật nuôi, cây trồng. Đến nay, gia đình anh A đã vươn lên thoát nghèo, có thu nhập ổn định.

 

Chính sách trợ giúp xã hội.

Chính sách bảo hiểm xã hội.

Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính sách trợ giúp xã hội không nhằm thực hiện mục tiêu nào dưới đây?

Thực hiện bình đẳng trong xã hội.

Gia tăng sự phân hóa, bất bình đẳng.

Hỗ trợ người có hoàn cảnh khó khăn.

Giúp người yếu thế ổn định cuộc sống.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc đoạn thông tin sau:

Thông tin. Chỉ số phát triển con người (HDI) là một chỉ số quan trọng để đo lường sự phát triển của một quốc gia. Chỉ số này được tính toán dựa trên ba yếu tố chính: tuổi thọ trung bình, trình độ giáo dục và thu nhập bình quân đầu người. HDI không chỉ phản ánh sự thịnh vượng kinh tế mà còn thể hiện chất lượng sống và cơ hội phát triển của con người. HDI của Việt Nam đã có sự tăng trưởng đều đặn trong những năm qua, cho thấy những tiến bộ về phát triển con người.

(Theo: UNDP, “Báo cáo phát triển con người 2023”)

A. HDI chỉ phản ánh sự thịnh vượng kinh tế của một quốc gia.
B. Chỉ số HDI được tính toán dựa trên các yếu tố: tuổi thọ, giáo dục và thu nhập bình quân đầu người.
C. HDI thể hiện chất lượng sống và cơ hội phát triển của con người, không chỉ là kinh tế.
D. HDI của Việt Nam đã có sự giảm sút trong những năm gần đây.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc đoạn thông tin sau:

Thông tin. Trong những năm gần đây, Việt Nam đã mở rộng quan hệ thương mại với nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ, thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa. Từ năm 2020 đến năm 2023, tổng kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng trung bình 10% mỗi năm. Nhiều sản phẩm nông sản và công nghiệp của Việt Nam đã có mặt tại thị trường quốc tế, góp phần nâng cao thương hiệu quốc gia.

(Theo: Tạp chí Thương mại, “Việt Nam nâng cao thương hiệu quốc gia thông qua xuất khẩu”, ngày 12/12/2023)

A. Việt Nam đã hạn chế quan hệ thương mại với nhiều quốc gia để tập trung vào thị trường nội địa. B. Tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam đã tăng trưởng trung bình 10% mỗi năm trong giai đoạn 2020-2023.

C. Nhiều sản phẩm Việt Nam đã có mặt tại thị trường quốc tế, nâng cao thương hiệu quốc gia.

D. Quan hệ thương mại mở rộng không ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc trường hợp sau:

Trường hợp. Tháng 9/2024, ông K (62 tuổi) nhận quyết định nghỉ hưu sau một thời gian dài gắn bó với công ty P. Lúc này, tổng thời gian tham gia BHXH bắt buộc của ông K là 18 năm 6 tháng. Ông K quyết định tự bỏ số tiền hơn 40 triệu đồng, đóng BHXH tự nguyện khoảng thời gian còn lại (1 năm 6 tháng) để được hưởng lương hưu.

Biết chuyện này, bà X (hàng xóm của ông K) thắc mắc: “Bác đóng BHXH tận mười mấy năm, rút bảo hiểm một lần cũng được hơn trăm triệu đồng rồi. Giờ bác lại bỏ ra số tiền lớn thế, chỉ để mỗi tháng nhận vài triệu bạc lương hưu thôi ư?” Ông K cười đáp: “Bà ạ, hồi năm 2005, tôi cũng đã từng rút bảo hiểm một lần rồi. Số tiền nhận khi đó cũng giúp tôi làm được một vài việc, nhưng chẳng được lâu dài. Đến hồi năm 2006, tôi đi làm trở lại, gắn bó với công ty P từ đó cho tới lúc nghỉ hưu. Tôi đã suy nghĩ, rút kinh nghiệm lần trước nên đã quyết định đóng BHXH tự nguyện số năm còn thiếu để hưởng chế độ hưu trí. Tiền lương hưu hàng tháng cũng đủ trang trải cho cuộc sống hàng ngày. Ngoài ra, mình còn được cấp thẻ BHYT để khám chữa bệnh. Khổ, lớn tuổi rồi sức khỏe giảm sút, có khi ở bệnh viện nhiều hơn ở nhà. Tôi ngẫm thấy, việc tôi làm bảo đảm quyền lợi hơn cho bản thân mình”.

A. Ông K quyết định đóng một lần số năm còn thiếu đề hưởng chế độ hưu trí là phù hợp.

B. Rút bảo hiểm xã hội một lần là việc cần cân nhắc kỹ lưỡng với mọi công dân vì quyền lợi.

lâu dài.

C. Ngoài chế độ hưu trí, ông K còn được hưởng thêm trợ cấp ốm đau, thất nghiệp và chế độ bảo hiểm y tế.

D. Việc linh hoạt đóng chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện thể hiện chính sách ưu việt của nhà nước.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc thông tin sau:

Thông tin. Sau 10 năm, chính sách ưu đãi, tôn vinh người có công với cách mạng được đặc biệt quan tâm và thực hiện tốt. Đối tượng người có công với cách mạng được mở rộng với chế độ và chính sách ưu đãi phù hợp. Hiện có trên 1,2 triệu người có công và thân nhân đang hưởng chế độ ưu đãi hằng tháng; 98,6% gia đình người có công có mức sống bằng hoặc cao hơn mức sống trung bình trên địa bàn. Việc bảo đảm an sinh xã hội chuyển từ hỗ trợ nhân đạo sang bảo đảm quyền an sinh của công dân. Số người hưởng trợ giúp xã hội thường xuyên tăng hằng năm và đạt 3,3 triệu người năm 2022.

Trong 3 năm phòng, chống dịch Covid-19 đã hỗ trợ với số tiền trên 120.000 tỷ đồng và trên 200.000 tấn gạo hỗ trợ cho trên 68 triệu lượt người dân, người lao động gặp khó khăn. Đặc biệt, Nhà nước đã dành khoảng 20% tổng chi ngân sách hàng năm cho chính sách xã hội.

Công tác giảm nghèo đạt kết quả nổi bật, đời sống của người dân ngày càng được cải thiện. Tỷ lệ hộ nghèo từ gần 60% vào năm 1986 đã giảm xuống còn dưới 3% vào năm 2022. GDP bình quân đầu người tăng từ 86 USD năm 1986 lên 4.110 USD năm 2022. (…)

(Theo: Tạp chí Con số và sự kiện)

A. Đoạn thông tin trên đề cập đến những thành tựu mà Việt Nam đạt được trong thực hiện các chính sách an sinh xã hội.

B. Các đối tượng được hỗ trợ, hưởng chính sách an sinh xã hội là các gia đình, người lao động có thu nhập cao.

C. Việc thực hiện tốt các chính sách an sinh - xã hội đã hỗ trợ người dân giảm thiểu, khắc phục khó khăn; đồng thời góp phần bảo đảm sự ổn định về chính trị - xã hội.

D. Việc công bố rộng rãi các thông tin đã thể hiện: Nhà nước Việt Nam luôn quan tâm đến quyền tiếp cận thông tin về các chính sách an sinh xã hội của nhân dân.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack