vietjack.com

Đề thi giữa kì 1 Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều có đáp án - Đề 2
Quiz

Đề thi giữa kì 1 Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều có đáp án - Đề 2

A
Admin
28 câu hỏiGiáo dục Kinh tế và Pháp luậtLớp 11
28 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

Câu 1: Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa được gọi là

A. Cạnh tranh.

B. Đấu tranh.

C. Đối đầu.

D. Đối kháng.

2. Nhiều lựa chọn

“Những hành vi trái với quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh; có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng, tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến đời sống xã hội. động xấu đến đời sống xã hội” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Văn hóa tiêu dùng.

B. Đạo đức kinh doanh.

C. Cạnh tranh lành mạnh.

D. Cạnh tranh không lành mạnh.

3. Nhiều lựa chọn

Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc cạnh tranh không lành mạnh?

A. Quảng cáo sai sự thật về sản phẩm.

B. Nâng cao chất lượng dịch vụ, hàng hóa.

C. Đầu tư, cải tiến trang thiết bị, máy móc.

D. Đãi ngộ tốt với lao động có tay nghề cao.

4. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh kinh tế?

A. Tồn tại nhiều chủ sở hữu, là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh.

B. Nền kinh tế chỉ tồn tại duy nhất một đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh.

C. Các chủ thể kinh tế luôn giành giật những điều kiện thuận lợi để thu lợi nhuận cao nhất.

D. Các chủ thể kinh tế có điều kiện sản xuất khác nhau, tạo ra chất lượng sản phẩm khác nhau.

5. Nhiều lựa chọn

Trong nền kinh tế thị trường, người tiêu dùng cũng luôn ganh đua với nhau để

A. giành giật những điều kiện thuận lợi trong xản xuất.

B. được lợi ích từ hoạt động trao đổi trên thị trường.

C. mua được hàng hóa đắt hơn, chất lượng tốt hơn.

D. mua được hàng hóa rẻ hơn, chất lượng tốt hơn.

6. Nhiều lựa chọn

Số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định được gọi là

A. cung.

B. cầu.

C. giá trị.

D. giá cả.

7. Nhiều lựa chọn

Cầu là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà

A. nhà cung cấp đang nỗ lực sản xuất để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.

B. nhà phân phối đang thực hiện hoạt động đầu cơ để tạo sự khan hiếm trên thị trường.

C. nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định.

D. người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định.

8. Nhiều lựa chọn

Trong nền kinh tế thị trường, cung và cầu có mối quan hệ như thế nào?

A. Tác động lẫn nhau.

B. Chỉ có cầu tác động đến cung.

C. Tồn tại độc lập với nhau.

D. Chỉ có cung tác động đến cầu.

9. Nhiều lựa chọn

Đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi:

Trường hợp. Vào thời điểm gần Tết Trung thu năm 2022, thị trường bánh trung thu trở nên sôi động. Nhu cầu đa dạng về chủng loại, mẫu mã bánh trung thu và xu thế tăng giá bán là những yếu tố thúc đẩy các nhà sản xuất tập trung nguồn lực cho sản phẩm này. Ngoài số doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo với dây chuyền sản xuất hiện đại, công suất lớn chuyển sang làm bánh trung thu theo thời vụ, nhiều cơ sở sản xuất theo kiểu thủ công, qui mô nhỏ hơn, như các hộ cá thể trong các làng nghề truyền thống cũng gia nhập thị trường.

Câu hỏi: Lượng cung bánh Trung thu cho thị trường ở nước ta năm 2022 không bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

A. Giá bán sản phẩm.

B. Chính sách của nhà nước.

C. Trình độ công nghệ sản xuất.

D. Số lượng người tham gia cung ứng.

10. Nhiều lựa chọn

Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:

Trường hợp.Khi nền kinh tế tăng trưởng tốt, thu nhập bình quân của người dân tăng lên. Điều này làm cho cầu tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ thông thường của họ cũng tăng lên. Tuy nhiên, khi các hoạt động kinh tế gặp khó khăn do tác động của thiên tai và sự bất ổn của thị trường thế giới, nền kinh tế rơi vào suy thoái. Hệ quả là nhiều người mất việc làm, mức thu nhập trung bình giảm xuống. Trong bối cảnh đó, người tiêu dùng phải cân nhắc hơn trước khi mua các hàng hoá, dịch vụ.

A. Thu nhập của người tiêu dùng.

B. Tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng.

C. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế.

D. Dự đoán của người tiêu dùng về thị trường.

11. Nhiều lựa chọn

Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI < 10%) được gọi là tình trạng

A. lạm phát vừa phải.

B. lạm phát phi mã.

C. siêu lạm phát.

D. lạm phát nghiêm trọng.

12. Nhiều lựa chọn

Tình trạng siêu lạm phát được xác định khi

A. mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI <10%).

B. giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã (1000% £ CPI).

C. giá cả hàng hóa, dịch vụ thay đổi chậm; nền kinh tế được coi là ổn định.

D. mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10% £ CPI < 1000%).

13. Nhiều lựa chọn

Tình trạng lạm phát không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

A. Chi phí sản xuất tăng cao.

B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng.

C. Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm.

D. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.

14. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề lạm phát?

A. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.

B. Trong thời kì lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.

C. Tình trạng lạm phát luôn tác động tiêu cực đến nền kinh tế đất nước.

D. Tình trạng lạm phát không ảnh hưởng gì đến đời sống của người dân.

15. Nhiều lựa chọn

Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm được gọi là

A. thất nghiệp.

B. sa thải.

C. giải nghệ.

D. bỏ việc.

16. Nhiều lựa chọn

Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với các doanh nghiệp?

A. Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn.

B. Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất.

C. Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái.

D. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội; trật tự, an ninh xã hội không ổn định.

17. Nhiều lựa chọn

Xác định loại hình thất nghiệp được đề cập đến trong trường hợp sau:

Trường hợp.Ông B không đáp ứng được yêu cầu của việc làm mới khi doanh nghiệp chuyển đổi sang quy trình sản xuất hiện đại nên phải nghỉ việc.

A. Thất nghiệp tạm thời.

B. Thất nghiệp cơ cấu.

C. Thất nghiệp chu kì.

D. Thất nghiệp tự nguyện.

18. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

A. Người lao động thiếu kĩ năng làm việc.

B. Người lao động bị sa thải do vi phạm kỉ luật.

C. Tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có.

D. Sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động.

19. Nhiều lựa chọn

Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội được gọi là

A. lao động.

B. làm việc.

C. việc làm.

D. khởi nghiệp.

20. Nhiều lựa chọn

Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng nào?

A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.

B. Thiếu hụt lực lượng lao động.

C. Cả hai phương án A, B đều đúng.

D. Cả hai phương án A, B đều sai.

21. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay?

A. Lao động giản đơn sẽ trở nên yếu thế.

B. Xu hướng lao động “phi chính thức" gia tăng.

C. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm.

D. Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.

22. Nhiều lựa chọn

Đoạn thông tin dưới đây cho biết điều gì về xu hướng tuyển dụng lao động tại Việt Nam hiện nay?

Thông tin. Năm 2018, lao động trong khu vực nông, lâm, thuỷ sản chiếm 37,7%, giảm 24,5% so với năm 2000. Trong khi đó, khu vực công nghiệp, xây dựng tăng từ 13% tới 26,7% và khu vực dịch vụ tăng từ 24,8% tới 35,6% so với cùng thời kì. Số liệu còn cho thấy đã có sự chuyển dịch của lao động khu vực nông, lâm, thuỷ sản sang khu vực công nghiệp, xây dựng và khu vực dịch vụ; đưa tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp và xây dựng lên 26,7%, khu vực dịch vụ lên 35,6%, ở mức cao nhất kể từ năm 2000 đến nay.

A. Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.

B. Lao động chưa qua đào tạo tăng lên và chiếm ưu thế so với lao động được đào tạo.

C. Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng chậm hơn khu vực sản xuất.

D. Lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm; lao động trong nông nghiệp tăng.

23. Nhiều lựa chọn

Việc làm là

A. tất cả những hoạt động có mục đích, có ý thức của con người.

B. hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm.

C. tất cả những hoạt động lao động đem lại thu nhập cho con người.

D. những hoạt động lao động tạo ra thu nhập bị pháp luật nghiêm cấm.

24. Nhiều lựa chọn

Thị trường lao động được cấu thành bởi 3 yếu tố là:

A. cung, cầu và năng suất lao động.

B. cung, cầu và giá cả sức lao động.

C. cung, cầu và chất lượng lao động.

D. cung, cầu và trình độ chuyên môn.

25. Nhiều lựa chọn

Trong hoạt động sản xuất, lao động được coi là

A. yếu tố đầu vào, ảnh hưởng tới chi phí sản xuất.

B. yếu tố đầu ra, ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.

C. yếu tố đầu vào, không có ảnh hưởng gì tới chi phí sản xuất.

D. yếu tố đầu ra, không có ảnh hưởng gì đến chất lượng sản phẩm.

26. Nhiều lựa chọn

Khai thác thông tin dưới đây và cho biết: nhận xét nào đúng về tình hình cung - cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2021?

Thông tin.Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%.

A. Nguồn cung lao động nhỏ hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.

B. Có sự cân bằng giữa nguồn cung lao động với nhu cầu tuyển dụng.

C. Nguồn cung lao động lớn hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.

D. Cán cân cung - cầu lao động được giữ ở mức cân bằng và ổn định.

27. Nhiều lựa chọn

Trong nền kinh tế thị trường, việc làm

A. tồn tại dưới nhiều hình thức, bị giới hạn về không gian và thời gian.

B. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất và bị giới hạn về không gian.

C. tồn tại dưới nhiều hình thức; không giới hạn về không gian, thời gian.

D. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất, không giới hạn về thời gian.

28. Nhiều lựa chọn

Thị trường lao động và thị trường việc làm có mối quan hệ như thế nào?

A. Tác động qua lại chặt chẽ với nhau.

B. Tồn tại độc lập, không có mối liên hệ gì.

C. Tác động một chiều từ phía thị trường lao động.

D. Tác động một chiều từ phía thị trường việc làm.

© All rights reserved VietJack