16 CÂU HỎI
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng?
A. Kẹp gỗ.
B. Bình tam giác.
C. Ống nghiệm.
D. Ống hút nhỏ giọt.
Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng bao nhiêu so với ống nghiệm tính từ miệng ống?
A. 1/2.
B. 1/4.
C. 1/6.
D. 1/3
Có được dùng tay lấy trực tiếp hóa chất hay không?
A. Có.
B. Không.
C. Có thể với những hóa chất dạng bột.
D. Có thể khi đã sát trùng tay sạch sẽ.
Đâu không là dụng cụ thí nghiệm thông dụng?
A. Ống nghiệm.
B. Bình tam giác.
C. Kẹo gỗ.
D. Axit.
Mol là gì?
A. Là khối lượng ban đầu của chất đó.
B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học.
C. Bằng 6.1023.
D. Là lượng chất có chứa NA (6,022.1023 ) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Thể tích mol là:
A. Là thể tích của chất lỏng.
B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó.
C. Thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khí đó.
D. Thể tích ở đktc là 22,4l.
Công thức đúng về tỉ khối của chất khí A đối với không khí là:
A.
B. .
C.
D. Cả A, B, C đều sai.
Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết:
A. số mol chất tan trong một lít dung dịch.
B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
C. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch.
D. số gam chất tan có trong dung dịch.
Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg.
C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V.
D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Áp lực là:
A. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.
B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép.
C. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép.
Đơn vị đo áp suất là
A. N.
B. N/m3.
C. kg/m3.
D. N/m2.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hướng của áp suất chất lỏng?
A. Hướng thẳng đứng xuống dưới.
B. Hướng thẳng đứng lên trên.
C. Theo hướng xiên.
D. Theo mọi hướng.
Cơ thể người được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?
A. 3 phần: đầu, thân và chân.
B. 2 phần: đầu và thân.
C. 3 phần: đầu, thân và các chi.
D. 3 phần: đầu, cổ và thân.
Để chống vẹo cột sống, cần phải làm gì?
A. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo.
B. Mang vác về một bên liên tục.
C. Mang vác quá sức chịu đựng.
D. Cả ba đáp án trên.
Chức năng cùa hệ tiêu hóa của người là?
A. Xử lí cơ học thức ăn.
B. Biến đổi thức ăn thành các chất đơn giản.
C. Loại bỏ thức ăn không cần thiết.
D. Cả A, B và C.
Tập thể dục thể thao có vai trò kích thích tích cực đến điều gì của xương?
A. Sự lớn lên về chu vi của xương.
B. Sự kéo dài của xương.
C. Sự phát triển trọng lượng của xương.
D. Sự phát triển chiều dài và chu vi của xương.