2048.vn

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Địa lý lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 3)
Quiz

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Địa lý lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 3)

A
Admin
Địa lýLớp 1211 lượt thi
26 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường bờ biển của nước ta dài 3 260 km, chạy từ

Quảng Ninh đến Cà Mau.

Quảng Ninh đến Kiên Giang.

Lạng Sơn đến Kiên Giang.

Lạng Sơn đến Cà Mau.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đầu mùa đông, thời tiết ở miền Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?

Ấm, khô ráo.

Lạnh và ẩm.

Lạnh và khô.

Ấm áp, mưa.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần tự nhiên nào sau đây không có sự thay đổi theo đai cao?

Sông ngòi.

Khí hậu.

Thổ nhưỡng.

Sinh vật.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Do vị trí tiếp giáp với vùng biển nhiệt đới và sự phân mùa sâu sắc của khí hậu nên nước ta

nhận được lượng nhiệt Mặt Trời lớn.

có khí hậu mang tính nhiệt đới.

trở thành nơi giao nhau của các khối khí.

chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam là

rừng cận xích đạo gió mùa.

đới rừng nhiệt đới gió mùa.

đới rừng lá kim và hỗn giao.

rừng xích đạo thường xanh.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở khu vực Đông Nam Á, nước ta có dân số đông thứ 3 đứng sau các quốc gia nào sau đây?

In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.

Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin.

In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.

In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu nước ta có lượng mưa trong năm lớn do

nền nhiệt độ cao quanh năm, độ bốc hơi ẩm rất lớn.

hoạt động của gió Tín phong bán cầu Bắc mang ẩm.

các khối không khí qua biển mang ẩm vào đất liền.

ảnh hưởng từ hướng núi và bốc hơi nội địa khá lớn.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ô nhiễm bụi ở nông thôn chủ yếu từ hoạt động nào sau đây?

Công nghiệp.

Vận tải.

Nông nghiệp.

Du lịch.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong

công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

nông nghiệp, lâm nghiệp.

thương mại, dịch vụ tiêu dùng.

ngoại thương, du lịch.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí địa lí của nước ta

nằm hoàn toàn ở khu vực ngoại chí tuyến.

gần trung tâm của khu vực Tây Nam Á.

giáp với Biển Đông và Đại Bình Dương.

rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở miền Bắc đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao nào dưới đây?

Từ 600-700m lên 1600m.

Từ 700-800m lên 2600m

Từ 600-700m lên 2600m.

Từ 700-800m lên 1600m.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên chủ yếu do

thành tựu trong phát triển kinh tế, giáo dục, y tế.

học hỏi quá trình tăng cường xuất khẩu lao động.

đời sống vật chất của người lao động tăng nhanh.

xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốc tế.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích đất canh tác ở nước ta hiện nay

màu mỡ, giàu dinh dưỡng.

bị thoái hóa ở nhiều nơi.

tăng lên nhanh ở miền núi.

mở rộng ở dọc ven biển.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việt Nam có bao nhiêu dân tộc sinh sống?

53.

52.

55.

54.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam là

nhiệt đới ẩm gió mùa, nắng nóng quanh năm.

nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa nóng và lạnh.

nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá đa dạng.

nhiệt đới ẩm gió mùa, điều hoà quanh năm.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng nào sau đây ở nước ta có dân số đô thị lớn nhất?

Đồng bằng sông Hồng.

Đông Nam Bộ.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vào khoảng thế kỉ III TCN, xuất hiện đô thị nào sau đây?

Tây Đô.

Hoa Lư.

Phú Xuân.

Cổ Loa.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cảnh sắc thiên nhiên nào sau đây đúng với phần lãnh thổ phía Bắc nước ta?

Mùa hạ cây cối xanh tốt; mùa đông xuất hiện cây rụng lá.

Mùa mưa cây cối xanh tốt; mùa khô xuất hiện cây chịu hạn, rụng lá.

Mùa lũ cây cối xanh tốt; mùa cạn xuất hiện cây chịu hạn, rụng lá.

Mùa xuân cây cối xanh tốt; mùa thu xuất hiện cây chịu hạn.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài nguyên đất bị ô nhiễm nặng nguyên nhân chính là do

dư lượng thuốc trừ sâu và phân hóa học.

đô thị hóa và công nghiệp hóa nông thôn.

chất thải rắn của công nghiệp, sinh hoạt.

sử dụng nguồn nước sông bị ô nhiễm.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ảnh hướng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế ở nước ta là

thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

tăng thêm tỉ lệ lao động có chuyên môn.

giải quyết việc làm và gia tăng phúc lợi.

mở rộng thị trường trong và ngoài nước.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km², tiếp giáp với vùng biển của các nước Trung Quốc, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Cam-pu-chia và Thái Lan. Vùng biển nước ta bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 7)

     a) Vùng biển Việt Nam không tiếp giáp với vùng biển của Mi-an-ma.

     b) Vùng biển Việt Nam là vùng biển nhỏ, không tiếp giáp với các quốc gia khác.

     c) Nước ta thuận lợi giao lưu với các quốc gia trong khu vực bằng đường biển.

     d) Vùng tiếp giáp lãnh hải không phải là bộ phận của vùng biển Việt Nam.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Sự phân hoá tự nhiên của vùng núi diễn ra khá mạnh mẽ và phức tạp. Đặc biệt, các dãy núi lớn như Hoàng Liên Sơn và Trường Sơn đã tạo nên những ranh giới tự nhiên cho sự phân hoá Đông – Tây: Dãy Hoàng Liên Sơn tạo nên sự khác biệt giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc; Dãy Trường Sơn tạo nên sự đối lập về thời kì mưa và khô giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 18)

     a) Vùng núi Đông Bắc có mùa đông ít lạnh hơn vùng núi Tây Bắc.

     b) Đoạn thông tin trên nhắc đến nội dung của thiên nhiên phân hoá theo chiều tây - đông.

     c) Thiên nhiên đồi núi có sự phân hóa là do tác động của gió mùa kết hợp với hướng của địa hình.

     d) Dãy Hoàng Liên Sơn tạo nên sự đối lập về thời kì mưa và khô giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Tình trạng suy giảm tài nguyên nước ở Việt Nam là một vấn đề đáng báo động. Nguồn nước mặt (sông hồ) ở nhiều nơi đang bị suy giảm và ô nhiễm. Nguồn nước ngầm ở một số khu vực hạ thấp đáng kể. Ở nhiều khu vực, đặc biệt ở đồng bằng sông Cửu Long, xảy ra tình trạng thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất vào mùa khô.

Nguyên nhân suy giảm tài nguyên nước là do tác động của biến đổi khí hậu; việc khai thác quá mức nguồn nước; chất thải, nước thải sản xuất và sinh hoạt của con người không được xử lí; lạm dụng phân hoá học trong sản xuất nông nghiệp; tình trạng phá rừng đầu nguồn ảnh hưởng đến việc cung cấp nước cho dòng chảy.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 30)

     a) Nguồn nước bị ô nhiễm nguyên nhân chủ yếu là do tác động của các điều kiện tự nhiên.

     b) Nhà nước cần có các chính sách sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm nước.

     c) Tình trạng bảo vệ rừng đầu nguồn là một trong những nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm tài nguyên nước.

     d) Biến đổi khí hậu, nước biển dâng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Biểu đồ cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: %)

Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:  Biểu đồ cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: %)  (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022)       a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.       b) Trong giai đoạn 2010 – 2021, lao động trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có tỉ trọng ngày càng giảm.       c) Trong giai đoạn 2010 – 2021, lao động trong ngành dịch vụ có tỉ trọng tăng nhanh nhất.       d) Trong giai đoạn 2010 – 2021, lao động trong ngành công nghiệp, xây dựng luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta. (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022)

     a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

     b) Trong giai đoạn 2010 – 2021, lao động trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có tỉ trọng ngày càng giảm.

     c) Trong giai đoạn 2010 – 2021, lao động trong ngành dịch vụ có tỉ trọng tăng nhanh nhất.

     d) Trong giai đoạn 2010 – 2021, lao động trong ngành công nghiệp, xây dựng luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu sau:

Bảng số liệu: Nhiệt độ không khi trung bình (t) và lượng mưa (p) các tháng tại trạm khí tượng Huế (Thừa Thiên Huế) năm 2020.

Tháng

Tiêu

chí

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

t (°C)

21,7

22

25,7

24,7

29,5

29,9

29,5

28,8

28,6

25

23,7

20

p (mm)

80,3

23,9

47,8

217,4

35,6

14

48,7

153,4

225,1

2634,7

767

564,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2020)

a) Tính nhiệt độ trung bình năm tại Thừa Thiên Huế.

b) Tính tổng lượng mưa trong năm tại Thừa Thiên Huế.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021 (Đơn vị: %).

Năm

Nhóm tuổi

1999

2009

2019

2021

0 – 14 tuổi

33,1

24,5

24,3

24,1

15 – 64 tuổi

61,1

69,1

68,0

67,6

Từ 65 tuổi trở lên

5,8

6,4

7,7

8,3

(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019;

Kết quả chủ yếu Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình năm 2021)

Biết tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người:

a) Số dân trong nhóm 0 – 14 tuổi năm 2021 của nước ta là bao nhiêu triệu người? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

b) Từ năm 1999 đến năm 2021, trong cơ cấu dân số theo nhóm tuổi thì nhóm tuổi nào tăng nhanh nhất?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack