40 câu hỏi
Sản xuất của cải vật chất là quá trình
Tạo ra của cải vật chất.
Sản xuất xã hội.
Con người tác động vào tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với như cầu của mình.
Tạo ra cơm ăn, áo mặc, tạo ra tư liệu sản xuất.
Một trong những vai trò của sản xuất của cải vật chất là
Cơ sở tồn tại của xã hội.
Tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần.
Giúp con người có việc làm.
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
sản xuất của cải vật chất có vai trò quyết định
Mọi hoạt động của xã hội.
Số lượng hang hóa trong xã hội
Thu nhập của người lao động.
Việc làm của người lao động.
Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố nào dưới đây quan trọng nhất?
Kết cấu hạ tầng của sản xuất.
Công cụ lao động.
Hệ thống bình chứa của sản xuất.
Cơ sở vật chất.
Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất trong quá trình sản xuất?
Đối tượng lao động.
Sức lao động.
Tư liệu lao động.
Máy móc hiện đại.
Quá trình sản xuất gồm các yếu tố nào dưới đây?
Sức lao dộng, đối tượng lao động và lao động.
Con người, lao động và máy móc.
Lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.
Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.
Yếu tố nào dưới đây là một trong những đối tượng lao động trong ngành Công nghiệp khai thác?
Máy cày.
Than.
Sân bay.
Nhà xưởng.
“Con trâu đi trước, cái cày theo sau” là nói đến yếu tố nào dưới đây trong quá trình lao động?
Đối tượng lao động.
Tư liệu lao động.
Sức lao động.
Nguyên liệu lao động.
Yếu tố nào dưới đây là tư liệu lao động trong nghành May mặc?
Máy may.
Vải.
Thợ may
Chỉ.
Yếu tố nào dưới đây là tư liệu lao động trong nghành Xây dựng?
Xi măng
Cái bay.. Thợ xây.
Cái bay.
Giàn giáo.
Một sản phẩm trở thành hang hóa cần có mấy điều kiện?
Hai điều kiện
Bốn điều kiện
Ba điều kiện
Một điều kiện
Hàng hóa có hai thuộc tính là
Giá trị và giá cả
Giá trị trao đổi và giá trị sử dụng
Giá cả và giá trị sử dụng
Giá trị và giá trị sử dụng
Giá trị của hàng hóa là
Lao động của từng người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
Chi phí làm ra hàng hóa
Sức lao động của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
Giá trị của hàng hóa được thực hiện khi
Người sản xuất cung ứng hàng hóa phù hợp với nhu cầu nhu cầu của người tiêu dùng
Người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán
Người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán và bán được
Người sản xuất cung ứng được hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng
Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hóa?
Điện
Nước máy
Không khí
Rau trồng để bán
Bác B nuôi được 20 con gà. Bác để ăn 3 con, cho con gái 2 con. Số còn lại bác mang bán. Hỏi số gà của bác B có bao nhiêu con gà là hàng hóa?
5 con
15 con. 20 con
15 con
3 con
Giá trị sử dụng của hàng hóa là
Công dụng của sản phẩm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Sản phẩm thỏa mãn như cầu nào đó của con người
Cơ sở của giá trị trao đổi
Đáp án A. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
Giá trị trao đổi là mối quan hệ về số lượng trao đổi giữa các hàng hóa có
Giá trị khác nhau
Giá cả khác nhau
Giá trị sử dụng khác nhau
Số lượng khác nhau
Hàng hóa có thể trao đổi được với nhau vì
Chúng đều có giá trị và giá trị sử dụng
Chúng đều có giá trị sử dụng khác nhau
Chúng có giá trị bằng nhau
Chúng đều là sản phẩm của lao động
Trong nền sản xuất hàng hóa, giá cả hàng hóa là
Quan hệ giữa người bán và người mua
Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
Giá trị của hàng hóa
Tổng chi phí sản xuất và lợi nhuận
Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây?
Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa
Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
Chi phí để sản xuất ra hàng hóa
Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho
Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết
Lao động cá biệt nhỏ hơn lao động xã hội cần thiết
Lao động cá biết ít hơn lao động xã hội cần thiết
Người sản xuất vi phạm quy luật giá trị trong trường hợp nào dưới đây?
Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết
Thời gian lao đông cá biệt nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết
Thời gian lao đông cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết
Quy luật giá trị tồn tại ở nền sản xuất nào dưới đây?
Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa
Nền sản xuất xã hội chủ nghĩa
Nền sản xuất hàng hóa
Mọi nền sản xuất
Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá trị hàng hóa sau khi bán phải bằng
Tổng chi phí để sản xuất ra hàng hóa
Tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất
Tổng số lượng hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất
Tổng thời gian để sản xuất ra hàng hóa
Giá cả hàng hóa bao giờ cũng vận động xoay quanh trục
Giá trị trao đổi
Giá trị hàng hóa
Giá trị sử dụng của hàng hóa
Thời gian lao động cá biệt
Yếu tố nào dưới đây làm cho giá cả hàng hóa có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị của hàng hóa?
Cung-cầu, cạnh tranh
Nhu cầu của người tiêu dùng
Khả năng của người sản xuất
Số lượng hàng hóa trên thị trường
Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua yếu tố nào dưới đây?
Giá cả thị trường
Số lượng hoàng hóa trên thị trường
Nhu cầu của người tiêu dùng
Nhu cầu của người sản xuất
Quy luật giá trị có mấy tác động?
Hai
Ba
Bốn
Năm
Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là
Người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa
Người tiêu dùng mua được hàng hóa rẻ
Người sản xuất ngày càng giàu có
Kích thích lực lượng sản xuất, năng xuất lao động tăng
Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của
Cạnh tranh
Thi đua
Sản xuất
Kinh doanh
Phương án nào dưới đây lí giải nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
Do nền kinh tế thị trường phát triển
Do tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất kinh doanh
Do Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp phát triển
Do quan hệ cung-cầu tác động đến người sản xuất kinh doanh
Tính chất của cạnh tranh là gì?
Giành giật khách hàng
Giành quyền lợi về mình
Thu được nhiều lợi nhuận
Ganh đua, đấu tranh
Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất phát từ
Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu
Sự gia tăng sản xuất hàng hóa
Nguồn lao động dồi dào trong xã hội
Sự thay đổi cung-cầu
Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là
Giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác
Giành uy tín tuyệt đối cho doanh nghiệp mình
Gây ảnh hưởng trong xã hội
Phuc vụ lợi ích xã hội
Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là
Giành hàng hóa tối về mình
Giành hợp đồng tiêu thụ hàng hóa
Giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác
Giành thị trường tiêu thụ rộng lớn
Câu tục ngữ “Thương trường như chiến trường” phản ánh quy luật kinh tế nào dưới đây?
Quy luật cung cầu
Quy luật cạnh tranh
Quy luật lưu thông tiền tệ
Quy luật giá trị
Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?
Bảo vệ môi trường tự nhiên
Đa dạng hóa các quan hệ kinh tế
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Nâng cao chất lượng cuộc sống
Hành vi gièm pha doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp đưa ra thông tin không trung thực thuộc loại cạnh tranh nào dưới đây?
Cạnh tranh tự do
Cạnh tranh lành mạnh
Cạnh tranh không lành mạnh
Cạnh tranh không trung thực
Mọi sự cạnh tranh diễn ra theo đúng pháp luật và gắn liền với các mặt tích cực là cạnh tranh
Lành mạnh
Tự do
Hợp lí
Công bằng



