132 CÂU HỎI
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)
Dịch bệnh Viêm đường hô hấp cấp Covid-19. Tính đến 9h30 ngày 6/3/2020 (giờ Việt Nam):
87 quốc gia và vùng lãnh thổ có người mắc bệnh.
Tính đến 9h30 ngày 6/3/2020 (giờ Việt Nam), quốc gia nào ngoài Trung Quốc có số ca nhiễm Covid-19 cao nhất?
A. Italy.
B. Hàn Quốc.
C. Iran.
D. Mỹ.
Một vật rơi tự do theo phương trình \(s = \frac{1}{2}g{t^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right)\), với \(g = 9,8{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,m/{s^2}\) Vận tốc tức thời tại thời điểm \[t = 5{\mkern 1mu} \,s\] là
A. \(122,5\,\,m/s\).
B. \(29,5\,\,m/s\).
C. \(10{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\,m/s\).
D. \(49{\mkern 1mu} \,\,m/s\).
Nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {1 - x} \right) = 2\) là
A. \(x = - 4\).
B. \(x = - 3\).
C. \(x = 3\).
D. \[x = 5\].
Nghiệm của hệ phương trình \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2{x^2} - 5xy + 2{y^2} = 0}\\{2{x^2} - {y^2} = 7}\end{array}} \right.\] là
A. \(\left( { - 2\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,1} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\left( {1\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2} \right).\)
B. \(\left( {1\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,2} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\left( {1\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} - 2} \right).\)
C. \(\left( { - 1\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\left( {1\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} - 2} \right).\)
D. \(\left( {1\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,2} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\left( { - 1\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \, - 2} \right).\)
Trong mặt phẳng phức, cho số phức \(z\) có điểm biểu diễn là \(N.\) Biết rằng số phức \(w = \frac{1}{z}\) được biểu diễn bởi một trong bốn điểm \[M,\,\,P,\,\,Q,\,\,R\] như hình vẽ bên. Hỏi điểm biểu diễn của \(w\) là điểm nào?
A. \(P\).
B. \(Q\).
C. \(R\).
D. \(M\).
Trong không gian \(Oxyz,\) cho hai điểm \(A\left( {1\,;{\mkern 1mu} \,2\,;{\mkern 1mu} \,3} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\left( {2\,;{\mkern 1mu} \,0\,;{\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} 5} \right).\) Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(A\) và vuông góc với đường thẳng \(AB\) là
A. \(x + 2y + 2z + 11 = 0\).
B. \(x - 2y + 2z - 14 = 0\).
C. \(x + 2y + 2z - 11 = 0\).
D. \(x - 2y + 2z - 3 = 0\).
Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho hai điểm \[A\left( {1\,;\,\,0\,;\,\,1} \right)\] và \[B\left( {4\,;\,\,2\,;\,\, - 2} \right).\] Độ dài đoạn thẳng \[AB\] bằng
A. 2.
B. 4.
C. \[\sqrt {22} \].
D. 22.
Số giá trị nguyên của \(x\) thỏa mãn bất phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{\sqrt {x - 1} }} < \frac{{2x + 8}}{{\sqrt {x - 1} }}\) là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Nghiệm của phương trình \(\cos 2x + 5\sin x - 4 = 0\) là
A. \[x = \frac{\pi }{2} + k\pi \].
B. \[x = - \frac{\pi }{2} + k\pi \].
C. \(x = k2\pi \).
D. \(x = \frac{\pi }{2} + k2\pi .\)
Litva sẽ tham gia vào cộng đồng chung châu Âu sử dụng đồng Euro là đồng tiền chung vào ngày 01 tháng 01 năm 2015. Để kỷ niệm thời khắc lịch sử chung này, chính quyền đất nước này quyết định dùng \[122\,\,550\] đồng tiền xu Litas Lithuania cũ của đất nước để xếp một mô hình kim tự tháp (như hình vẽ bên). Biết rằng tầng dưới cùng có \[4\,\,901\] đồng và cứ lên thêm một tầng thì số đồng xu giảm đi 100 đồng. Hỏi mô hình Kim tự tháp này có tất cả bao nhiêu tầng?
A. 54.
B. 50.
C. 49.
D. 55.
Họ nguyên hàm \(\int {\frac{{{x^3} + {x^2} - 5}}{{{x^2} + x - 2}}} {\mkern 1mu} dx\) là
A. \(\frac{{{x^2}}}{2} + 3\ln \left| {x - 1} \right| - \ln \left| {x + 2} \right| + C\).
B. \(\frac{{{x^2}}}{2} + \ln \left| {x - 1} \right| - \ln \left| {x + 2} \right| + C\).
C. \(\frac{{{x^2}}}{2} - \ln \left| {x - 1} \right| + 3\ln \left| {x + 2} \right| + C\).
D. \(x - \ln \left| {x - 1} \right| + 3\ln \left| {x + 2} \right| + C\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\)có đồ thị như hình vẽ bên. Bất phương trình \(f\left( {{e^x}} \right) < m\left( {3{e^x} + 2019} \right)\)có nghiệm \(x \in \left( {0\,;\,\,1} \right)\)khi và chỉ khi
A. \(m > - \frac{4}{{1011}}\).
B. \(m \ge - \frac{4}{{3e + 2019}}\).
C. \(m > - \frac{2}{{1011}}\).
D. \(m > \frac{{f\left( e \right)}}{{3e + 2019}}\).
Một chiếc máy bay chuyển động trên đường băng với vận tốc \(v\left( t \right) = {t^2} + 10t{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\left( {m/s} \right)\) với t là thời gian được tính bằng đơn vị giây kể từ khi máy bay bắt đầu chuyển động. Biết khi máy bay đạt vận tốc \[200{\rm{ }}m/s\] thì nó rời đường băng. Quãng đường máy bay đã di chuyển trên đường băng là
A. \(\frac{{4\,\,000}}{3}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m\).
B. \(500{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,m.\)
C. \(\frac{{2\,\,500}}{3}\,m.\)
D. \(2\,\,000{\mkern 1mu} \,m.\)
Ông Bá Kiến gửi tiết kiệm 100 triệu đồng ở ngân hàng A với lãi suất \[6,7\% \] một năm. Anh giáo Thứ cũng gửi tiết kiệm 20 triệu đồng ở ngân hàng B với lãi suất \[7,6\% \] một năm. Hai người cùng gửi với kì hạn 1 năm theo hình thức lãi kép. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm thì tổng số tiền cả vốn lẫn lãi của anh giáo Thứ nhiều hơn số tiền của ông Bá Kiến?
A. 191 năm.
B. 192 năm.
C. 30 năm.
D. 31 năm.
Tập nghiệm \(S\) của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{{\log }_3}x} \right) > 0\) là khoảng \[\left( {a\,;\,\,b} \right).\] Biểu thức \(a + b\) bằng
A. 4.
B. 3.
C. \(\frac{7}{2} \cdot \)
D. \(\frac{5}{2} \cdot \)
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(y = {x^2} - 4x + 3,\) \(x = 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = 3\) và trục hoành bằng
A. \(\frac{1}{3}.\)
B. \(\frac{2}{3}.\)
C. \(\frac{{10}}{3}.\)
D. \(\frac{8}{3}.\)
Cho hàm số \(y = \frac{{{x^3}}}{3} - \left( {m - 1} \right){x^2} + 3\left( {m - 1} \right)x + 1\). Số giá trị nguyên của \(m\) để hàm số đồng biến trên \(\left( {1\,;\,\, + \infty } \right)\) là
A. 7
B. 4
C. 5
D. 6
Cho số phức \(z = a + bi{\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} \left( {a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b \in \mathbb{R}} \right)\) theo điều kiện \(\left( {2 - 3i} \right)z - 7i\bar z = 22 - 20i.\) Tính \(S = a + b\).
A. \(S = 3\).
B. \(S = - 4\).
C. \(S = - 6\).
D. \(S = 2\).
Trong mặt phẳng \(Oxy\), tập hợp điểm biểu diễn số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z - i} \right| = \left| {2 - 3i - z} \right|\) là
A. đường thẳng \(x - 2y - 3 = 0\).
B. đường thẳng \(x + 2y + 1 = 0\).
C. đường tròn \({x^2} + {y^2} = 2\).
D. đường thẳng \({x^2} + {y^2} = 4\).
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy,\) cho hình chữ nhật \(ABCD\) có diện tích bằng 10, tâm \(I\left( {1\,;\,\,1} \right)\) biết trung điểm \(AD\) là \(M\left( {0\,;\,\, - 1} \right).\) Với \({x_D} < 0\), tọa độ điểm \(D\) là
A. \[\left( { - 1\,;\,\,\frac{1}{2}} \right)\].
B. \[\left( { - 1\,;\,\,\frac{{ - 1}}{2}} \right)\].
C. \[\left( { - 1\,;\,\,\frac{{ - 3}}{2}} \right)\].
D. \[\left( { - 1\,;\,\,\frac{3}{2}} \right)\].
Cho phương trình đường tròn: \({x^2} + {y^2} - 8x + 10y + m = 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( * \right)\) Điều kiện của \(m\) để \(\left( * \right)\) là phương trình đường tròn có bán kính bằng 7 là
A. \(m = 4\).
B. \(m = 8\).
C. \(m = - 8\).
D. \(m = - 4\).
Trong không gian \[Oxyz,\] cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x - y + 3z + 4 = 0\) và điểm \(A\left( {2\,;\,\, - 1\,;\,\,2} \right).\) Mặt phẳng qua \[A\] song song với trục \[Oy\] và vuông góc với \(\left( \alpha \right)\) có phương trình là
A. \[ - 3x - 2z + 10 = 0.\]
B. \(3y - 2z - 2 = 0.\)
C. \(3x - 2z - 2 = 0.\)
D. \(3x - 2z - 8 = 0.\)
Cắt hình nón bởi một mặt phẳng qua trục thu được thiết diện là một tam giác vuông có diện tích bằng 8. Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng
A. \(16\sqrt 2 \pi \).
B. \(8\sqrt 2 \pi \).
C. \(4\sqrt 2 \pi \).
D. \(2\sqrt 2 \pi \).
Cho hình nón có chiều cao \(h = 10\) và bán kính đáy \(r = 5\). Xét hình trụ có một đáy nằm trên hình tròn đáy của hình nón, đường tròn đáy còn lại nằm trên mặt xung quanh của hình nón sao cho thể tích khối trụ lớn nhất. Khi đó, bán kính đáy của hình trụ bằng
A. \(\frac{5}{2}\).
B. \(\frac{{10}}{3}\).
C. \(\frac{5}{3}\).
D. \(\frac{{15}}{4}\).
Cho khối lăng trụ tam giác đều \[ABC.A'B'C'\] có cạnh đáy là \[2a\] và khoảng cách từ điểm \[A\] đến mặt phẳng \[\left( {A'BC} \right)\] bằng \[a\]. Thể tích của khối lăng trụ \[ABC.A'B'C'\] là
A. \[\frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{3}\].
B. \[\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{2}\].
C. \[2\sqrt 2 {a^3}\].
D. \[\frac{{3{a^3}\sqrt 2 }}{2}\].
Cho hình chóp \(S.ABCD\) đáy là hình bình hành tâm \(O\). Gọi \(M,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,P\) lần lượt là trung điểm của \(SA,\,\,SC,\,\,OB.\) Gọi \(Q\) là giao điểm của \(SD\) với \(mp\left( {MNP} \right)\). Tính \(\frac{{SQ}}{{SD}}.\)
A. \(\frac{{SQ}}{{SD}} = \frac{1}{4}.\)
B. \(\frac{{SQ}}{{SD}} = \frac{1}{3}.\)
C. \(\frac{{SQ}}{{SD}} = \frac{1}{5}.\)
D. \(\frac{{SQ}}{{SD}} = \frac{6}{{25}}.\)
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \[A\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,3} \right),\,\,B\left( {4\,;\,\, - 7\,;\,\, - 9} \right)\], tập hợp các điểm \(M\) thỏa mãn \(2M{A^2} + M{B^2} = 165\) là mặt cầu có tâm \[I\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,c} \right)\] và bán kính \(R.\) Giá trị biểu thức \(T = {a^2} + {b^2} + {c^2} + {R^2}\) bằng
A. \(T = 9\).
B. \(T = 13\).
C. \(T = 15\).
D. \(T = 18\).
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {1\,;\,\,1\,;\,\, - 2} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{z}{{ - 2}}.\) Đường thẳng qua \[A\] và song song với \[d\] có phương trình tham số là
A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y = 1 - t}\\{z = - 2 - 2t}\end{array}} \right.\).
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y = 1 + t}\\{z = - 2 - 2t}\end{array}} \right.\).
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 + t}\\{y = 1 + t}\\{z = 2 - 2t}\end{array}} \right.\).
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 + t}\\{y = 1 + t}\\{z = - 2 - 2t}\end{array}} \right..\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)xác định và liên tục trên \(\mathbb{R},\) có đồ thị như hình vẽ. Hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 2} \right)\)có bao nhiêu điểm cực tiểu?
A. 3.
B. 1.
C. 5.
D. 2.
Trong không gian \(Oxyz,\) cho hai điểm \[A\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,3} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,B\left( {5\,;\,\,6\,;\,\,1} \right).\] Biết \(M\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,0} \right)\) sao cho tổng \(MA + MB\) nhỏ nhất. Độ dài đoạn \(OM\) bằng
A. \(OM = \sqrt {34} \).
B. \(OM = \sqrt {41} \).
C. \(OM = \sqrt {43} \).
D. \(OM = \sqrt {14} \).
Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị nguyên \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \left| {3{x^4} - 8{x^3} - 6{x^2} + 24x - m} \right|\) có 7 điểm cực trị. Tổng các phần tử của \(S\) bằng
A. 30.
B. 50.
C. 63.
D. 42.
Có bao nhiêu giá trị \(m\) nguyên bé hơn \( - 6\) để phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 2x - m} = x + 2\) có nghiệm?
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {1\,;\,\,3} \right]\), thỏa mãn \(f\left( {4 - x} \right) = f\left( x \right),\,\,\forall x \in \left[ {1\,;\,\,3} \right]\) và \(\int\limits_1^3 {xf\left( x \right)dx = - 2} \). Giá trị \(2\int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx} \) bằng
A. 1.
B. \( - 1\).
C. \( - 2\).
D. 2.
Một xạ thủ bắn bia. Biết rằng xác suất bắn trúng vòng 10 là \[0,2;\] vòng 9 là \[0,25\] và vòng 8 là \[0,15.\] Nếu trúng vòng nào thì được số điểm tương ứng với vòng đó. Giả sử xạ thủ bắn 3 phát súng một cách độc lập. Xạ thủ đạt loại giỏi nếu được ít nhất 28 điểm. Tính xác suất để xạ thủ đạt loại giỏi.
A. \[0,101.\]
B. \[0,077.\]
C. \[0,0935.\]
D. \[0,097.\]
Cho khối tứ diện \(ABCD\). Gọi \(M,\,\,N,\,\,E\) lần lượt là trung điểm của \(AB,\,\,BD,\,\,DA.\) Tỉ số thể tích của hai khối tứ diện \(MNEC\) và \(ABCD\) bằng
A. \(\frac{1}{8}\).
B. \(\frac{1}{4}\).
C. \(\frac{1}{3}\).
D. \(\frac{1}{2}\).
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)
Từ “bừng” trong câu thơ thứ (1) diễn tả cảm xúc gì của tác giả?
A. Vui sướng, rạo rực.
B. Ngưỡng mộ, bâng khuâng.
C. Ngỡ ngàng, bất ngờ.
D. Đắm say, tha thiết.
Cảnh sông nước miền Tây trong đoạn trích được gợi lên như thế nào?
A. Hùng vĩ, tráng lệ.
B. Heo hút, hoang sơ.
C. Mênh mang, mờ ảo.
D. Sầm uất, náo nhiệt.
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Nỗi nhớ những kỉ niệm đẹp về tình quân dân trong đêm liên hoan văn nghệ và cảnh sông nước miền Tây.
B. Vẻ đẹp lãng mạn, hào hoa của các chiến sĩ trong một đêm lửa trại nơi đoàn binh Tây Tiến dừng chân.
C. Những hoài niệm bâng khuâng, da diết về cảnh sắc, con người miền Tây trong tâm trí các chiến sĩ Tây Tiến.
D. Đêm liên hoan văn nghệ lung linh, huyền ảo, sống động, rực rỡ giữa các chiến sĩ Tây Tiến và con người miền Tây.
Có bao nhiêu từ láy trong đoạn trích?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hình ảnh người lao động Tây Bắc hiện lên với vẻ đẹp như thế nào qua câu thơ số (7)?
A. Lạc quan, yêu đời.
B. Hài hước dí dỏm.
C. Khỏe khoắn, tự tin, bản lĩnh.
D. Trẻ trung, tình tứ.
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A. Nghị luận.
B. Tự sự.
C. Miêu tả.
D. Biểu cảm.
Đoạn trích thể hiện tâm trạng gì của nhân vật bà cụ Tứ?
A. Xót thương, ai oán.
B. Tủi hổ, cay đắng.
C. Ngạc nhiên, lo lắng.
D. Buồn bã, phiền muộn.
Từ “cơ sự” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?
A. vụ việc.
B. sự tình.
C. vấn đề.
D. sự việc.
Nhân vật bà cụ Tứ trong đoạn trích hiện lên là người mẹ như thế nào?
A. Nhân hậu trong ứng xử và tinh tế trong lời nói.
B. Thương con và giàu lòng nhân ái.
C. Từng trải và có trái tim nhạy cảm.
D. Có sự thấu hiểu sâu sắc và cái nhìn tinh tường.
Việc tác giả sử dụng dấu ba chấm (...) trong câu văn “Còn mình thì...” có ý nghĩa gì?
A. Thể hiện trong suy nghĩ của nhân vật bà cụ Tứ còn nhiều điều băn khoăn, những cơ sự bà đã đoán ra mà không nỡ nói.
B. Cho thấy sự áy náy, day dứt của nhân vật bà cụ Tứ khi chưa thể lo việc cưới xin cho anh con trai đàng hoàng, tử tế.
C. Thể hiện sự ngừng lặng trong lời độc thoại nội tâm của nhân vật bà cụ Tứ khi bà so sánh hoàn cảnh gia đình mình và hoàn cảnh gia đình người ta.
D. Tách biệt giữa dòng suy nghĩ của nhân vật bà cụ Tứ với câu văn miêu tả “Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rỉ xuống hai dòng nước mắt” của nhà văn Kim Lân.
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A. Miêu tả.
B. Biểu cảm.
C. Tự sự.
D. Nghị luận.
Hãy đặt tiêu đề phù hợp nhất cho câu chuyện trên.
A. Hai hạt lúa.
B. Sống là cống hiến. C. Đừng sống thu mình. D. Một cuộc đời mới.
C. Đừng sống thu mình.
D. Một cuộc đời mới.
Hạt lúa thứ hai có tâm trạng thế nào khi được gieo xuống đất?
A. Sợ hãi.
B. Vui sướng.
C. Buồn bã.
D. Chán nản.
Đoạn trích (2) sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh.
B. Hoán dụ.
C. Điệp từ.
D. Nhân hóa.
Thông điệp nào được rút ra từ đoạn trích trên?
A. Sống thu mình là lối sống thất bại.
B. Chấp nhận thử thách để sống ý nghĩa.
C. Biết cách vun trồng hạt lúa để có vụ mùa bội thu.
D. Tất cả các đáp án trên.
Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?
A. Miêu tả.
B. Biểu cảm.
C. Tự sự.
D. Nghị luận.
Tác giả đã có quan điểm như thế nào về việc tạo áp lực cho đứa trẻ?
A. Nên để trẻ thoải mái, chơi là chính không đặt nặng thành tích học tập.
B. Phải ép buộc và để trẻ quen dần với áp lực
C. Để trẻ phát triển tự nhiên nhất không nên tạo áp lực cho trẻ từ khi còn nhỏ.
D. Tạo áp lực vừa phải để trẻ có khả năng kiểm soát bản thân.
Cần hiểu như thế nào về áp lực độc hại được tác giả nhắc đến trong đoạn trích?
A. Áp lực phải thành công theo kì vọng của bố mẹ.
B. Áp lực vượt quá khả năng chịu đựng của con người gây nên những tổn thương về mặt tâm lí.
C. Áp lực trong việc học hành, thi cử.
D. Áp lực thành tích.
Câu sau sau tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì? “Để trẻ vượt qua những áp lực trên con đường đó thì chẳng cách nào tốt hơn là cha mẹ phải dạy trẻ “tự lái” ngay từ khi còn nhỏ”.
A. So sánh.
B. Ẩn dụ.
C. Hoán dụ.
D. Đảo ngữ.
Việc tạo áp lực vừa phải với trẻ nhằm mục đích gì?
A. Giúp trẻ quen dần với áp lực.
B. Giúp trẻ biết cách tự xử lí khi gặp phải áp lực sau này.
C. Giúp cha mẹ thấu hiểu tâm, sinh lí của trẻ để dễ dàng đồng hành cùng với trẻ.
D. Tất cả câu trả lời đều đúng.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Anh Hoàng là người cán bộ độc nhất mà ông tin cậy.
A. người.
B. cán bộ.
C. độc nhất.
D.tin cậy.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Lan chăm chú nghe ngóng ý kiến của thẩm phán và các luật sư bào chữa.
A. chăm chú.
B. nghe ngóng.
C. ý kiến.
D. bào chữa.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Tìm thêm các ví dụ trong thơ Nôm của Nguyễn Trãi, Hồ Xuân Hương, Truyện Kiều... để chứng minh rằng: từ thế kỉ XV trở đi, tiếng Việt đã đạt đến mức độ tinh tế, uyển chuyển.
A. ví dụ.
B. Nguyễn Trãi.
C. Truyện Kiều.
D. tinh tế.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Trong hoàn cảnh éo le ấy, chị cảm thấy bất lực và kiệt sức, định buông thả cho số phận.
A. hoàn cảnh.
B. éo le.
C. bất lực.
D. buông thả.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Những lời nói chân tình từ đáy lòng khiến mọi người rất cảm xúc.
A. lời nói.
B. chân tình.
C. đáy lòng.
D. cảm xúc.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. thuyền nan.
B. tàu thuyền.
C. thuyền rồng.
D. thuyền mành.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. tặc lưỡi.
B. lưỡi liềm.
C. lưỡi lê.
D. lưỡi cày.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. lèm bèm.
B. càu nhàu.
C. lèm nhèm.
D. làu bàu.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. gia súc.
B. gia dụng.
C. gia chủ.
D. gia vị.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. học sinh.
B. lớp học.
C. thầy cô.
D. học tập.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Nghe bệnh, bắt mạch xong, ông _________ kê đơn bốc thuốc.
A. nhanh nhẹn.
B. long trọng.
C. thận trọng.
D. trân trọng.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Văn bản mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho thấy ________ tuyển sinh năm nay đã tăng đáng kể.
A. mục tiêu.
B. chỉ tiêu.
C. chỉ số.
D. tiêu chuẩn.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Dù nhảy xuống sông cũng cứ phải bám chặt vào phao thì mới mong ________ mạng sống.
A. bảo đảm.
B. bảo tồn.
C. bảo toàn.
D. bảo vệ.
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Đà Lạt là điểm du lịch tuyệt vời và là nơi lí tưởng để _________ tinh thần sau thời gian làm việc căng thẳng.
A. bồi dưỡng.
B. di dưỡng.
C. an dưỡng.
D. tu dưỡng.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Cơ quan anh Hoàng vừa ________ 2 phòng ấy thành “Phòng tổng hợp”.
A. chia tách.
B. sáp nhập.
C. hội nhập.
D. đặt tên.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mỗi tháng, y vẫn cho nó dăm hào. Khi sai nó trả tiền giặt hay mua thức gì, còn năm ba xu, một vài hào, y thường cho nốt nó luôn. Nhưng cho rồi, y vẫn thường tiếc ngấm ngầm. Bởi vì những số tiền cho lặt vặt ấy, góp lại, trong một tháng, có thể thành đến hàng đồng.
(Sống mòn – Nam Cao)
Nhận xét về phép liên kết của các câu văn trên.
A. Phép liên tưởng.
B. Phép nối.
C. Phép lặp, phép nối.
D. Phép liên tưởng, phép lặp.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tại cuộc họp nóng chiều 31/1, trước cơn sốt khẩu trang y tế tăng giá gấp nhiều lần, khan hiếm hàng, Bộ Y tế cho biết: Hiện dịch chưa lây lan mạnh mẽ trong cộng đồng thì khi đến những chỗ nguy cơ cao như đi phương tiện công cộng, đến bệnh viện có thể dùng khẩu trang y tế thông thường, thậm chí có thể dùng khẩu trang vải.
(Sưu tầm)
Trong đoạn văn trên, từ “cơn sốt” (gạch chân, in đậm) được dùng với ý nghĩa gì?
A. Quá trình tăng mạnh một cách đột biến, nhất thời về giá cả hoặc nhu cầu nào đó trong xã hội.
B. Tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh.
C. Cách nói ẩn dụ chỉ những người tính cách đột nhiên khác biệt so với ngày thường.
D. Tên một căn bệnh nguy hiểm mà con người thường mắc phải.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội
Biết trồng tre đợi ngày thành gậy
Đi trả thù mà không sợ dài lâu
Ôi những dòng sông bắt nước từ đâu
Mà khi về Đất Nước mình thì bắt lên câu hát
Người đến hát khi chèo đò, kéo thuyền vượt thác
Gợi trăm màu trên trăm dáng sông xuôi.
(Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm)
Câu “Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội” lấy chất liệu từ loại hình văn học nào?
A. Tục ngữ.
B. Ca dao.
C. Dân ca.
D. Thành ngữ.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Hồn Trương Ba: Sống nhờ vào đồ đạc, của cải người khác, đã là chuyện không nên, đằng này đến cái thân tôi cũng phải sống nhờ anh hàng thịt. Ông chỉ nghĩ đơn giản là cho tôi sống, nhưng sống như thế nào thì ông chẳng cần biết.
Đế Thích (không hiểu): Nhưng mà ông muốn gì?
(Hồn Trương Ba da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)
Đoạn trích thể hiện ý thức sâu sắc của Trương Ba về vấn đề gì?
A. Đế Thích là một người nông cạn.
B. Đế Thích là một người vô trách nhiệm.
C. Sống nhờ thân xác của anh hàng thịt không thoải mái chút nào.
D. Khi phải sống nhờ, sống gửi, sống chắp vá, không được là mình thì cuộc sống thật vô nghĩa.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Làm trai cho đáng nên trai,
Kéo đũa cho dài ăn vụng cơm con.
(Ca dao)
Bài ca dao trên mang giọng điệu nào?
A. Yêu thương tình nghĩa.
B. Ngợi ca.
C. Than thân.
D. Giễu cợt, châm chọc.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Chị Hai là con nuôi của má. Cha mẹ chị cũng vì một tay thằng Tây mà chết. Hồi ba dắt về trao cho má, chị mới chín tuổi, ốm nhom, một mảng tóc bị bom xăng làm cháy còn sém như đuôi bò. Chị lớn tuổi hơn chị Chiến nên má đặt chị là chị thứ hai... Rồi chị lớn lên, lấy chồng, công tác luôn dưới đó. Sau này, mỗi năm đôi ba lần, chị lại vượt cánh đồng mấy chục cây số, lội qua mấy chục đồn bót giặc về thăm má, thăm em. Trừ mắc công tác thì thôi, còn thì trời sập chị cũng về. Cứ một mình ôm nón mà đi.
(Những đứa con trong gia đình – Nguyễn Thi)
Đoạn trích khắc họa đặc điểm tính cách nào của nhân vật “chị Hai”?
A. Lì lợm, gan góc.
B. Hiền lành, đảm đang.
C. Dũng cảm, kiêm cường.
D. Hiếu thảo, dũng cảm.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Gió theo lối gió mây đường mây
Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay?
(Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử)
Đoạn trích gợi lên nỗi niềm gì?
A. Niềm say đắm trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
B. Nỗi buồn chia lìa, xa cách.
C. Nỗi hờ hững, chán nản.
D. Niềm gắn bó, yêu thương.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Nhiều đồng bào chúng ta, để biện minh cho việc từ bỏ tiếng mẹ đẻ, đã than phiền rằng tiếng nước mình nghèo nàn. Lời trách cứ này không có cơ sở nào cả. Họ chỉ biết những từ thông dụng của ngôn ngữ và còn nghèo những từ An Nam hơn bất cứ người phụ nữ và nông dân An Nam nào. Ngôn ngữ của Nguyễn Du nghèo hay giàu?
Vì sao người An Nam có thể dịch những tác phẩm của Trung Quốc sang nước mình, mà lại không thể viết những tác phẩm tương tự?
Phải quy lỗi cho sự nghèo nàn của ngôn ngữ hay sự bất tài của con người?
(Tiếng mẹ đẻ - nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức– Nguyễn An Ninh)
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Khẳng định tiếng mẹ đẻ nghèo nàn.
B. Khẳng định tiếng mẹ đẻ giàu có.
C. Khẳng định “nhiều đồng bào” biết nhiều từ An Nam.
D. Khẳng định “nhiều đồng bào” yêu quý tiếng mẹ đẻ.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Người đàn bà như cũng biết xung quanh người ta đang nhìn dồn cả về phía mình, thị càng ngượng nghịu, chân nọ bước díu cả vào chân kia.
(Vợ nhặt – Kim Lân)
Nét tâm lí nào của nhân vật người đàn bà được khắc hoạ?
A. Vui sướng.
B. Xấu hổ.
C. Tủi thân.
D. Cuống quýt.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Cái đẹp vừa là xinh, là khéo. Ta không háo hức cái tráng lệ, huy hoàng, không say mê cái huyền ảo, kì vĩ. Màu sắc chuộng cái dịu dàng, thanh nhã, ghét sặc sỡ. Quy mô chuộng sự vừa khéo vừa xinh, phải khoảng. Giao tiếp ứng xử chuộng hợp tình, hợp lí, áo quần, trang sức, món ăn đều không chuộng sự cầu kì. Tất cả đều hướng vào cái đẹp dịu dàng, thanh lịch, duyên dáng có quy mô vừa phải.
(Nhìn về văn hóa dân tộc – Trần Đình Hượu)
Nêu ngắn gọn nội dung của đoạn trích.
A. Văn hóa không cần cái đẹp.
B. Văn hóa đích thực là sự cầu kì.
C. Cái đẹp là cái có chừng mực và quy mô vừa phải.
D. Sự cầu kì không phải là cái đẹp.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Vũ Như Tô – Có việc gì mà bà chạy hớt hơ hớt hải? Mặt bà cắt không còn hột máu.
Đan Thiềm (thở hổn hển) – Nguy đến nơi rồi... Ông Cả!
Vũ Như Tô – Lạ chưa, nguy làm sao? Đài Cửu Trùng chia năm đã được một phần.
Đan Thiềm – Ông trốn đi, mau lên không thì không kịp.
Vũ Như Tô – Sao bà nói lạ? Đài Cửu Trùng chưa xong, tôi trốn đi đâu. Làm gì phải trốn?
Đan Thiềm – Ông nghe tôi! Ông trốn đi! Ông nghe tôi! Ông phải trốn đi mới được!
Vũ Như Tô – Làm sao tôi cần phải trốn? Bà nói rõ cho là vì sao? Khi trước tôi nhờ bà mách đường chạy trốn, bà khuyên không nên, bây giờ bà bảo tôi đi trốn, thế là nghĩa gì?
Đan Thiềm – Có nghĩa lắm. Tôi không làm một việc gì vô lí cả. Khi trước trốn đi thì ông nguy, bây giờ trốn đi thì ông thoát chết.
(Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài, Trích Vũ Như Tô – Nguyễn Huy Tưởng)
Lời thoại của nhân vật trong đoạn trích có tác dụng gì?
A. Tạo sự băn khoăn, trăn trở.
B. Gây cảm xúc bối rối.
C. Tạo sự thông cảm, thấu hiểu.
D. Gây kịch tính, căng thẳng.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đất nước
Của những dòng sông
Gọi tên nghe mát rượi tâm hồn
Ngọt lịm, những giọng hò xứ sở
Trong sáng như trời xanh, mượt mà như nhung lụa.
(Chúng con chiến đấu, Nam Hà)
Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Lục bát.
B. Tự do.
C. Bốn chữ.
D. Năm chữ.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ngày thứ nhất – ai biết đích ngày nào – chữ tôi xuất hiện trên thi đàn Việt Nam, nó thực bỡ ngỡ. Nó như lạc loài nơi đất khách. Bởi nó mang theo một quan niệm chưa từng thấy ở xứ này: quan niệm cá nhân. Xã hội Việt Nam từ xưa không có cá nhân. Chỉ có đoàn thể: lớn thì quốc gia, nhỏ thì gia đình. Còn cá nhân, cái bản sắc của cá nhân chìm đắm trong gia đình, trong quốc gia như giọt nước trong biển cả. Cũng có những bậc kì tài xuất đầu lộ diện. Thảng hoặc họ cũng ghi hình ảnh họ trong văn thơ. Và thảng hoặc trong văn thơ họ cũng dùng đến chữ tôi để nói chuyện với người khác. Song dầu táo bạo đến đâu họ cũng không một lần nào dám dùng chữ tôi để nói chuyện với mình, hay – thì cũng thế – với tất cả mọi người.
(Một thời đại trong thi ca – Hoài Thanh)
Thao tác lập luận chính của đoạn trích là gì?
A. Phân tích.
B. Chứng minh.
C. Bác bỏ.
D. So sánh.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Chớ tự kiêu, tự đại. Tự kiêu, tự đại là khờ dại. Vì mình hay, còn nhiều người hay hơn mình. Mình giỏi, còn nhiều người giỏi hơn mình. Tự kiêu, tự đại tức là thoái bộ. Sông to, biển rộng, thì bao nhiêu nước cũng chứa được, vì độ lượng nó rộng và sâu. Cái chén nhỏ, cái đĩa cạn, thì một chút nước cũng đầy tràn, vì độ lượng nó hẹp nhỏ. Người mà tự kiêu, tự mãn, cũng như cái chén, cái đĩa cạn…
(Trích Cần kiệm liêm chính, Hồ Chí Minh, tháng 6-1949)
Đoạn văn trên được viết theo phong các ngôn ngữ nào?
A. Sinh hoạt.
B. Nghệ thuật.
C. Chính luận.
D. Khoa học.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
đường chỉ tay đã đứt
dòng sông rộng vô cùng
Lor-ca bơi sang ngang
trên chiếc ghi ta màu bạc
chàng ném lá bùa cô gái Di-gan
vào xoáy nước
chàng ném trái tim mình
vào lặng yên bất chợt
li-la li-la li-la...
(Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo)
Tác giả không viết hoa chữ cái đầu các câu thơ với dụng ý gì?
A. Làm cho mạch cảm xúc của đoạn trích được liền mạch, khơi gợi sự liên tưởng, đồng sáng tạo ở người đọc.
B. Tạo ra sự liên kết giữa hình thức thể hiện của đoạn trích với chuỗi điệp âm li-la li-la li-la của tiếng đàn ghi ta.
C. Đem đến cho độc giả những cảm nhận mơ hồ, những liên tưởng đột ngột, những ấn tượng bất chợt của thơ siêu thực, tượng trưng.
D. Góp phần làm gia tăng nhạc tính cho đoạn trích khiến đoạn trích giống như một khúc nhạc khi miên man, lúc dồn dập.
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)
Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ khác với "Chiến tranh đặc biệt" ở chỗ
A. quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến.
B. Mĩ vừa giữ vai trò cố vấn vừa trực tiếp tham chiến.
C. sử dụng toàn bộ tiền của và vũ khí hiện đại của Mĩ.
D. tổ chức nhiều cuộc tấn công vào quân giải phóng.
Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Đâu không phải nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. Chung sống hòa bình, nhất trí của 5 nước lớn.
C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Không can thiệp công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có mục tiêu nào sau đây?
A. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
B. Ủng hộ phong trào công nhân quốc tế.
C. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
Năm 1960 lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi" vì
A. giải phóng khu vực Bắc Phi.
B. lật đổ chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi.
C. chủ nghĩa Apacthai bị xóa bỏ.
D. có 17 nước châu Phi giành độc lập.
Một yếu tố quan trọng tác động đến mức độ giành độc lập của các nước trong khu vực Đông Nam Á vào năm 1945 là
A. thời điểm lực lượng quân Đồng minh vào chiếm đóng.
B. nhận thức về vấn đề thời cơ của các nước khác nhau.
C. điều kiện khách quan ở mỗi nước không giống nhau.
D. giai cấp vô sản nhiều nước chưa có chính đảng riêng.
Sự phát triển vượt bậc của kinh tế Mĩ và sự hồi phục nhanh chóng của kinh tế Nhật Bản, Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do
A. biết tận dụng những cơ hội thuận lợi từ bên ngoài.
B. lợi dụng nguồn vốn bên ngoài để tập trung sản xuất.
C. đầu tư chiều sâu vào các ngành công nghiệp nặng.
D. phát huy truyền thống tự cường của toàn nhân dân.
Yếu tố nào tạo thời cơ khách quan thuận lợi để cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?
A. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy.
D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
Quân đội nhân dân Việt Nam đã giúp các lực lượng cách mạng Cam-pu-chia giải phóng thủ đô Phnôm Pênh vào thời điểm nào?
A. Ngày 22-12-1978.
B. Ngày 7-1-1979.
C. Ngày 17-2-1979.
D. Ngày 18-3-1979.
Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
B. Kháng chiến chống Pháp.
C. Đấu tranh giành chính quyền.
D. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
Một trong những tác động tiêu cực nhất của chính sách dân số một con đến dân số Trung Quốc là gì?
A. Làm gia tăng bất bình đẳng trong xã hội
B. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng
C. Phân bố dân cư ngày càng chênh lệch
D. Tỉ lệ dân nông thôn giảm mạnh
Mục tiêu tổng quát của ASEAN là
A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.
B. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực hòa bình, ổn định, có văn hóa, xã hội phát triển.
D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ về mối quan hệ giữa ASEAN và các nước
Nhân tố nào dưới đây quyết định tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta?
A. Sự phong phú, đa dạng của các nhóm đất và sông ngòi.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng.
C. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế, có sự phân hóa phức tạp.
D. Vị trí trên đường di cư và di lưu của nhiều loài thực vật.
Thiên tai không xảy ra ở vùng đồi núi nước ta là?
A. Lũ ống, lũ quét.
B. Triều cường, xâm nhập mặn
C. Động đất, trượt lở đất
D. Sương muối, rét hại
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây không đúng về dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta?
A. Dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng ngày càng giảm.
B. Dân số nông thôn luôn cao gấp nhiều lần dân số thành thị.
C. Dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng ngày càng tăng.
D. Dân số thành thị chiếm tỉ trọng thấp và có xu hướng ngày càng tăng.
Cho bảng số liệu sau:
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP
PHÂN THEO VÙNG NƯỚC TA NĂM 2021
(Nguồn: gso.gov.vn)
Để thể hiện số dự án và tổng vốn đăng ký được cấp giấy phép phân chia theo vùng của nước ta năm 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là phù hợp?
A. Cột.
B. Đường.
C. Miền.
D. Kết hợp.
Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành hàng không của nước ta hiện nay?
A. Cơ sở vật chất hiện đại hóa nhanh chóng.
B. Ngành non trẻ nhưng phát triển rất nhanh.
C. Mở nhiều đường bay thẳng đến các nước.
D. Vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn nhất.
Ngành công nghiệp nào sau đây của nước ta cần phát triển đi trước một bước?
A. Điện tử.
B. Hóa chất.
C. Cơ khí.
D. Năng lượng.
Tại sao tài nguyên đất ở Đồng băng sông Hồng đang bị xuống cấp?
A. Thường xuyên bị khô hạn.
B. Sử dụng chưa hợp lí, hệ số sử dụng cao.
C. Bón quá nhiều phân hữu cơ.
D. Xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh.
Biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ
A. đẩy mạnh chế biến, phát triển xuất khẩu.
B. hiện đại ngư cụ, đầu tư đánh bắt xa bờ.
C. mở rộng dịch vụ, xây dựng các cảng cá.
D. áp dụng kỹ thuật mới, bảo vệ môi trường.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong đó.
B. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường
C. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
D. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
Một khung dây hình chữ nhật chuyển động song song với dòng điện thẳng dài vô hạn như hình vē. Dòng điện cảm ứng trong khung
A. có chiều ADCB.
B. có giá trị bằng 0.
C. có chiều ABCD.
D. có chiều thay đổi.
Một tia sáng truyền từ không khí vào nước, chiết suất của nước là \(\frac{4}{3},\) một phần phản xạ và một phần khúc xạ vuông góc với nhau. Góc tới i phải có giá trị bằng
A. \(30^\circ .\)
B. \(35^\circ .\)
C. \(53^\circ .\)
D. \(60^\circ .\)
Tháng 4/1983, một lữ đoàn lính diễu hành bước đều qua cầu treo Broughton của Anh. Theo các ghi chép vào thời điểm đó, cây cầu đã bị đổ gãy dưới chân các binh sĩ, hàng chục người rơi xuống nước. Sau khi điều này xảy ra, quân đội Anh đã ban hành quy định mới: binh lính khi đi qua một cây cầu dài không được đi bước đều hoặc diễu hành nhịp nhàng, để đề phòng sự cố tái diễn. Sự kiện trên đề cập đến vấn đề trong vật lí nào dưới đây?
A. Cộng hưởng điện.
B. Dãn nở vì nhiệt.
C. Cộng hưởng cơ.
D. Dao động tắt dần.
Một chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ \(\lambda .\) Ở thời điểm \({t_0} = 0\), có \({N_0}\) hạt nhân X. Tính từ \({t_0}\) đến \(t\), số hạt nhân của chất phóng xạ X bị phân rã là
A. \({{\rm{N}}_0}{{\rm{e}}^{ - \lambda {\rm{t}}}}.\)
B. \({{\rm{N}}_0}\left( {1 - {{\rm{e}}^{\lambda t}}} \right).\)
C. \({{\rm{N}}_0}\left( {1 - {{\rm{e}}^{ - \lambda t}}} \right).\)
D. \({{\rm{N}}_0}(1 - \lambda {\rm{t}}).\)
Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
A. Mạch tách sóng.
B. Mạch khuếch đại.
C. Micro.
D. Anten phát.
Ngày nay, trong các phòng thí nghiệm vật lý, người ta hay dùng tia laze để thực nghiệm giao thoa khe Y-âng bởi vì tính chất nổi bật nào dưới đây của tia laze?
A. Độ định hướng cao.
B. Cường độ lớn.
C. Tính đơn sắc cao.
D. Tác dụng nhiệt.
Khi đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos \omega t(V)\) vào hai đầu đoạn mạch có \({\rm{R}},{\rm{L}},{\rm{C}}\) mắc nối tiếp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn cảm thuần và hai đầu tụ điện lần lượt là 30 V, 120 V và 80 V. Giá trị của U bằng
A. \(50\sqrt 2 V.\)
B. \(30\;{\rm{V}}.\)
C. \(50\;{\rm{V}}.\)
D. \(30\sqrt 2 \;{\rm{V}}.\)
Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai bức xạ có bước sóng \({\lambda _1} = 0,64\mu {\rm{m}},{\lambda _2}.\) Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng. Trong đó số vân của bức xạ \({\lambda _1}\) và của bức xạ \({\lambda _2}\) lệch nhau 3 vân, bước sóng của \({\lambda _2}\) là
A. \(0,40\mu {\rm{m}}.\)
B. \(0,45\mu {\rm{m}}.\)
C. \(0,72\mu {\rm{m}}.\)
D. \(0,54\mu {\rm{m}}.\)
Malic acid (2-hydroxybutanedioic acid) có trong quả táo. Cho m gam malic acid tác dụng với Na dư, thu được \[{V_1}\] lít khí \[{H_2}\]. Mặt khác, cho m gam malic acid tác dụng với \[NaHC{O_3}\] dư, thu được \[{V_2}\] lít khí \[C{O_2}\] (thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa \[{V_1}\] và \[{V_2}\] là
A. \[2{V_1} = {\rm{ }}{V_2}\].
B. \[4{V_1} = {\rm{ }}3{V_2}.\]
C. \[{V_1} = {\rm{ }}{V_2}\].
D. \[2{V_1} = {\rm{ }}3{V_2}\].
Cho hai bình như nhau, bình A chứa 0,5 lít hydrochloric acid 2M; bình B chứa 0,5 lít acetic acid 2M được bịt kín bởi hai bóng cao su như nhau. Hai mẫu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng một lúc. Kết quả sau 1 phút và sau 10 phút (phản ứng đã kết thúc) được thể hiện ở bình dưới đây?
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Hydrochloric acid là acid mạnh, phân li một chiều nên lượng \[{H^ + }\] tại thời điểm 1 phút nhiều hơn nên phản ứng xảy ra nhanh hơn.
B. Sau 10 phút, khí thoát ra ở cả hai bình đều bằng nhau.
C. Acetic acid có phân tử khối lớn hơn nên tại thời điểm 1 phút, tốc độ thoát khí chậm hơn.
D. Sau 1 phút, tốc độ thoát khí ở bình A nhanh hơn bình B.
Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol \[F{e_3}{O_4}\]một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,15 mol khí \[{H_2}\]và m gam muối. Giá trị của m là
A. 33,39.
B. 32,58.
C. 34,10.
D. 31,97.
Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm \[{H_2}NC{H_2}C{H_2}COOH\]và \[C{H_3}CH\left( {N{H_2}} \right)COOH\]tác dụng với V mL dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 mL dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100.
B. 150.
C. 200.
D. 250.
Công thức Lewis của ion oxalate được cho như hình bên dưới. Mỗi nguyên tử carbon dùng bao nhiêu electron để tham gia tạo liên kết?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Nitrogen dioxide \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_2}} \right)\) là nguyên liệu điều chế nhiều chất vô cơ. Sơ đồ hình dưới đây biểu diễn quá trình điều chế một số chất vô cơ từ nitrogen dioxide:
Quá trình điều chế một số chất vô cơ từ nitrogen dioxide
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phản ứng (1), \({{\rm{H}}_2}\) là chất khử.
(b) Trong phản ứng (2), \({\rm{N}}{{\rm{O}}_2}\) bị oxi hóa.
(c) Trong quá trình trên, hợp chất chứa nguyên tử \({\rm{N}}\) có số oxi hóa cao nhất là \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}.\)
(d) Trong phản ứng (3), \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) là chất oxi hóa.
Số phát biểu đúng với sơ đồ trên là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
\({\rm{MgC}}{{\rm{l}}_2}\) nóng chảy có thể bị phân hủy thành các nguyên tố nếu như đặt một điện áp đủ lớn vào hai điện cực trơ. Sản phẩm của phản ứng là \({\rm{Mg}}\) nóng chảy (ở cực âm) và khí \({\rm{C}}{{\rm{l}}_2}\) (ở cực dương). Dưới đây là một sơ đồ đơn giản của quá trình điện phân nóng chảy \({\rm{MgC}}{{\rm{l}}_2}.\)
Nếu dòng điện trong bình được giữ ở mức không đổi \(5\;{\rm{A}}\), giả sử hằng số Faraday bằng \(96485{\rm{C}}\) thì mất bao nhiêu giây để tạo ra 2,00 gam Mg (l) ở cực âm?
A. 2160 s.
B. 4190 s.
C. 3216 s.
D. 2930 s.
Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. \({\rm{HCl}}\)lỏng.
B. \({\rm{MgC}}{{\rm{l}}_2}\)nóng chảy.
C. \({\rm{NaOH}}\)nóng chảy.
D. Dung dịch \({\rm{HCl}}\) trong nước.
Muối tiêu Chile là một loại muối có chứa \({\rm{NaN}}{{\rm{O}}_3}\)và một lượng nhỏ \({\rm{NaI}}{{\rm{O}}_3}{\rm{.}}\)\({\rm{NaI}}{{\rm{O}}_3}\) có thể được sử dụng làm nguồn cung cấp iodine cực kì tốt cho cơ thể và nó được tạo ra trong các phản ứng như sau:
\({\rm{IO}}_3^ - + 3{\rm{HSO}}_3^ - \to {{\rm{I}}^ - } + 3{{\rm{H}}^ + } + 3{\rm{SO}}_4^{2 - }\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\)
\(5{{\rm{I}}^ - } + {\rm{IO}}_3^ - + 6{{\rm{H}}^ + } \to 3{{\rm{I}}_2} + 3{{\rm{H}}_2}{\rm{O }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{(2) }}\)
Một lít dung dịch muối tiêu Chile có chứa 5,94 gam \({\rm{NaI}}{{\rm{O}}_3}\) được xử lý bằng dung dịch \({\rm{NaHS}}{{\rm{O}}_3}\) dư theo phản ứng (1). Tiếp theo, một lượng dung dịch cùng khối lượng \({\rm{NaI}}{{\rm{O}}_3}\) với ban đầu được thêm tiếp vào hỗn hợp phản ứng để tiếp tục thực hiện phản ứng (2). Biết nguyên tử khối của I là 127. Mỗi lít muối Chile có thể tạo ra bao nhiêu gam \({{\rm{I}}_2}\)?
A. 4,572 gam.
B. 2,286 gam.
C. 6,858 gam.
D. 3,048 gam.
Trong ống tiêu hóa của chó, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở
A. ruột già.
B. ruột non.
C. thực quản.
D. dạ dày.
Người ta phân biệt nhóm thực vật C3, C4 chủ yếu dựa vào
A. sự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá.
B. có hiện tượng hô hấp sáng hay không.
C. sự khác nhau ở các phản ứng sáng.
D. sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.
Ở người phụ nữ, trứng được rụng theo chu kì. Nguyên nhân là vì
A. số lượng trứng có hạn nên không thể thường xuyên rụng trứng.
B. nồng độ hoocmôn sinh dục biến động theo chu kì.
C. phụ nữ không có hoocmôn testostêrôn.
D. niêm mạc của tử cung được dày lên theo chu kì.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào sau đây của opêron có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ?
A. Vùng vận hành.
B. Gen cấu trúc A.
C. Gen cấu trúc Y.
D. Gen cấu trúc Z
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1?
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng nếu P dị hợp.
B. 100% hoa đỏ.
C. 100% hoa vàng.
D. 100% hoa vàng nếu hoa vàng là tính trạng trội và P thuần chủng.
Trong một quần thể cây đậu Hà Lan, gen quy định màu hoa gồm 2 alen: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Giả sử quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 960 cây hoa đỏ và 40 cây hoa trắng. Tần số alen A và a lần lượt là
A. 0,96 và 0,04.
B. 0,04 và 0,96.
C. 0,8 và 0,2.
D. 0,2 và 0,8.
Trong hệ sinh thái, quá trình sử dụng năng lượng Mặt trời để tổng hợp các chất hữu cơ được thực hiện bởi nhóm
A. sinh vật sản xuất.
B. sinh vật phân giải.
C. sinh vật tiêu thụ bậc 1.
D. sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Từ năm 1941, người ta đã sử dụng penicillin để tiêu diệt một cách rất có hiệu quả loài vi khuẩn tụ cầu vàng Staphylococcus aureus gây bệnh cho người. Những năm 1944 đã xuất hiện một số chủng kháng lại penicillin và đến năm 1992 thì trên 95% các chủng vi khuẩn tụ cầu vàng trên thế giới đều kháng thuốc penicillin và các thuốc khác có cấu trúc tương tự. Trong số các nguyên nhân sau đây, đâu không phải là lý do để giải thích cho tốc độ kháng thuốc nhanh chóng của loài vi khuẩn này?
A. Tốc độ sinh sản của vi khuẩn tụ cầu vàng nhanh.
B. Việc gia tăng liều lượng penicillin và sử dụng nhiều loại thuốc tương tự.
C. Hệ gen của loài vi khuẩn này dễ bị đột biến.
D. Staphylococcus aureus có khả năng tự điều chỉnh để thích nghi.
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) đang giảm phân, trong đó cặp NST chứa hai cặp gen A, a và B, b không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp D, d và các cặp NST khác phân li bình thường. Biết các gen không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kết thúc quá trình giảm phân tạo ra 4 giao tử đột biến.
II. Giao tử được tạo ra có thể có kiểu gen AB hoặc abDd.
III. Các giao tử được tạo ra có bộ NST là (n + 1) và (n - 1).
IV. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 2.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.