vietjack.com

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 26)
Quiz

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 26)

A
Admin
133 câu hỏiĐHQG Hà NộiĐánh giá năng lực
133 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG

Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)

Theo báo cáo thường niên năm 2017 của ĐHQG – HCM, trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016, ĐHQG – HCM có \[5\,\,708\] công bố khoa học, gồm \[2\,\,629\] công trình được công bố trên tạp chí quốc tế và \[3\,\,079\] công trình được công bố trên tạp chí trong nước.

Năm nào số công trình được công bố trên tạp chí quốc tế chiếm tỷ lệ cao nhất trong số các công bố khoa học của năm?    (ảnh 1)

Năm nào số công trình được công bố trên tạp chí quốc tế chiếm tỷ lệ cao nhất trong số các công bố khoa học của năm?

A. Năm 2013. 

B. Năm 2014.

C. Năm 2015. 

D. Năm 2016.

2. Nhiều lựa chọn

Một vật rơi tự do có phương tình \(s = \frac{1}{2}g{t^2},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,g = 9,8\,\,m/{s^2}\) là gia tốc trọng trường. Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 11,5\) giây là 

A. \(112,2\,\,m/s\). 

B. \(117,2\,\,m/s\).

C. \(127,7\,\,m/s\).

D. \(112,7\,\,m/s\).

3. Nhiều lựa chọn

Phương trình \({4^{2x + 3}} = {8^{4 - x}}\) có nghiệm là 

A. \(\frac{2}{3}\).

B. 2. 

C. \(\frac{6}{7}\). 

D. \(\frac{4}{5}\).

4. Nhiều lựa chọn

Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left| x \right| + \left| y \right| = 1}\\{{{\left| x \right|}^3} + 2{x^2} + 3\left| x \right| = 6}\end{array}} \right.\). Hỏi hệ phương trình đã cho có bao nhiêu nghiệm?

A. 1. 

B. 2. 

C. 3. 

D. 4.

5. Nhiều lựa chọn

Gọi \({z_1}\) là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình \({z^2} + 2z + 3 = 0\). Trên mặt phẳng tọa độ, điểm nào sau đây là điểm biểu diễn của số phức \({z_1}\)? 

A. \(P\left( { - 1\,;\,\, - \sqrt 2 i} \right)\). 

B. \[Q\left( { - 1\,;\,\,\sqrt 2 i} \right)\]. 

C. \(N\left( { - 1\,;\,\,\sqrt 2 } \right)\). 

D. \(M\left( { - 1\,;\,\, - \sqrt 2 } \right)\).

6. Nhiều lựa chọn

Trong không gian \[Oxyz,\] phương trình của mặt phẳng đi qua điểm \[M\left( {2\,;\,\,2\,;\,\,3} \right)\] và vuông góc với trục \[Oy\] là

A. \[y + 2 = 0.\] 

B. \(y = 0.\) 

C. \(y - 2 = 0.\)

D. \(x + z = 5\).

7. Nhiều lựa chọn

Trong không gian \[Oxyz,\] hình chiếu vuông góc của điểm \[A\left( {1\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,2\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} 3} \right)\] trên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) có tọa độ là 

A. \(\left( {0\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,2\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,3} \right)\). 

B. \(\left( {1\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,0\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,3} \right)\). 

C. \(\left( {1\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,0\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} 0} \right)\). 

D. \(\left( {0\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} 0} \right)\).

8. Nhiều lựa chọn

Tập nghiệm của bất phương trình \(\frac{{x + 1}}{{3 - 2x}} \le 0\) là 

A. \(\left[ { - 1\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} \frac{3}{2}} \right]\).

B. \(\left( { - \infty \,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \, - 1} \right] \cup \left[ {\frac{3}{2}\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \, + \infty } \right)\). 

C. \(\left( { - \infty \,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \, - 1} \right] \cup \left( {\frac{3}{2}\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \, + \infty } \right)\). 

D. \(\left[ { - 1\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} \frac{3}{2}} \right)\).

9. Nhiều lựa chọn

Số nghiệm của phương trình \(2{\sin ^2}2x + \cos 2x + 1 = 0\) trong \(\left[ {0\,;\,\,2018\pi } \right]\) là 

A. \[2\,\,018.\]

B. \[1\,\,009.\]

C. \[2\,\,017.\] 

D. \[1\,\,008.\]

10. Nhiều lựa chọn

Trên một bàn cờ có nhiều ô vuông, người ta đặt 7 hạt dẻ vào ô đầu tiên, sau đó đặt tiếp vào ô thứ hai số hạt nhiều hơn ô thứ nhất là 5, tiếp tục đặt vào ô thứ ba số hạt nhiều hơn ô thứ hai là 5,… và cứ thế tiếp tục đến ô thứ . Biết rằng để đặt hết số ô trên bàn cờ người ta phải sử dụng hạt. Hỏi bàn cờ đó có bao nhiêu ô? 

A. 98. 

B. 100. 

C. 102.

D. 104.

11. Nhiều lựa chọn

Hàm số \[F\left( x \right)\] nào sau đây là một nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = \frac{{x + 3}}{{{x^2} + 4x + 3}}\]? 

A. \[F\left( x \right) = 2\ln \left| {x + 3} \right| - \ln \left| {x + 1} \right| + C\]. 

B. \[F\left( x \right) = \ln \left( {2\left| {x + 1} \right|} \right)\]. 

C. \[F\left( x \right) = \ln \left| {\frac{{x + 1}}{{x + 3}}} \right| + 2\]. 

D. \[F\left( x \right) = \ln \left[ {\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)} \right]\].

12. Nhiều lựa chọn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), hàm số \(y = f'\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ. Bất phương trình \(f\left( x \right) < m - {x^3} - x\) (\(m\) là tham số thực) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left( { - 2\,;\,\,0} \right)\) khi và chỉ khi Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), hàm số \(y = f'\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ. Bất phương trình  (ảnh 1)

A. \(m > f\left( 0 \right)\). 

B. \(m \ge f\left( { - 2} \right) - 10\). 

C. \(m > f\left( { - 2} \right) - 10\). 

D. \(m \ge f\left( 0 \right)\).

 

13. Nhiều lựa chọn

Một vật chuyển động với vận tốc \(v\left( t \right) = 3{t^2} + 4\left( {m/s} \right),\) trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giây. Quãng đường vật đó đi được trong khoảng thời gian từ giây thứ 3 đến giây thứ 10 là 

A. \(994\,\,m\). 

B. \(945\,\,m\). 

C. \(1001\,\,m\). 

D. \(471\,\,m\).

14. Nhiều lựa chọn

Một người vay ngân hàng 200 triệu đồng với lãi suất \[0,6\% /\]tháng theo thỏa thuận cứ mỗi tháng người đó sẽ trả cho ngân hàng 10 triệu đồng và cứ trả hàng tháng như thế cho đến khi trả hết nợ (tháng cuối cùng có thể trả dưới 10 triệu đồng). Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng thì người đó trả được hết số nợ ngân hàng? 

A. 19.

B. 22. 

C. 21.

D. 20.

15. Nhiều lựa chọn

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _3}\sqrt x \ge {\log _3}x + 1\) là 

A. \(\left[ {0\,;\,\,\frac{1}{9}} \right]\). 

B. \(\left( { - \infty \,;\,\,\frac{1}{9}} \right]\). 

C. \(\left( {0\,;\,\,\frac{1}{9}} \right]\). 

D. \(\left[ {\frac{1}{9}\,;\,\, + \infty } \right).\)

16. Nhiều lựa chọn

Cho hình phẳng \(\left( D \right)\) giới hạn bởi các đường \(y = \sin x\), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = \pi \). Thể tích khối tròn xoay sinh bởi hình \(\left( D \right)\) quay xung quanh \(Ox\) bằng

A. \(\frac{\pi }{{1000}}\). 

B. \(\frac{\pi }{2}\).

C. \(\frac{{{\pi ^2}}}{2}\). 

D. \(\frac{{{\pi ^2}}}{{1000}}\).

17. Nhiều lựa chọn

Gọi \[T\] là tập hợp tất cả các giá trị nguyên dương của tham số \[m\] để hàm số \(y = {x^4} - 2m{x^2} + 1\) đồng biến trên khoảng \(\left( {3\,;\,\, + \infty } \right)\). Tổng giá trị các phần tử của \[T\] bằng

A. 9. 

B. 45. 

C. 55. 

D. 36.

18. Nhiều lựa chọn

Số phức \[z\] thỏa mãn \(2z - 3\left( {1 + i} \right) = iz + 7 - 3i\) là

A. \(z = \frac{{14}}{5} + \frac{8}{5}i\). 

B. \(z = 4 - 2i\).

C. \(z = 4 + 2i\). 

D. \(z = \frac{{14}}{5} - \frac{8}{5}i\).

19. Nhiều lựa chọn

Trong mặt phẳng phức, tập hợp các điểm biểu diễn của số phức \[z\] thỏa mãn điều kiện \[\left| {z + 2} \right| = \left| {i - z} \right|\] là đường thẳng \(d\) có phương trình 

A. \(2x + 4y + 13 = 0\). 

B. \(4x + 2y + 3 = 0\).

C. \( - 2x + 4y - 13 = 0.\) 

D. \(4x - 2y + 3 = 0.\)

20. Nhiều lựa chọn

Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy,\] cho tam giác \[ABC\] có đỉnh \[A\left( {2\,;\,\, - 3} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,B\left( {3\,;\,\, - 2} \right)\], diện tích bằng \(\frac{3}{2}\) và trọng tâm \[G\] nằm trên đường thẳng \(3x - y - 8 = 0\). Tìm hoành độ điểm \[C,\] biết \[C\] có hoành độ dương. 

A. 1. 

B. 2. 

C. 3. 

D. 4.

21. Nhiều lựa chọn

Cho đường cong \(\left( C \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {{m^2} + 1} \right){x^2} + m\left( {m + 3} \right){y^2} + 2m\left( {m + 1} \right)x - m - 1 = 0\). Khi đó, để \(\left( C \right)\) là phương trình đường tròn thì giá trị của \(m\) bằng bao nhiêu? 

A. \(m = - \frac{1}{3}\). 

B. \(m = 3\). 

C. \(m = \frac{1}{3}\). 

D. \(m = - 3\).

22. Nhiều lựa chọn

Cho \(K\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,3} \right)\) và phương trình mặt phẳng \(\left( P \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2x - y + 3 = 0\). Phương trình mặt phẳng \[\left( Q \right)\] chứa \[OK\] và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) là 

A. \(3x + 6y - 5z = 0\). 

B. \(9x + 3y - 5z = 0\). 

C. \(9x + 3y + 5z = 0\).

D. \(3x - 6y - 5z = 0\).

23. Nhiều lựa chọn

Cho hình nón đỉnh \[S\] có bán kính đáy \[R = 2\]. Biết diện tích xung quanh của hình nón là \[2\sqrt 5 \pi \]. Tính thể tích khối nón? 

A. \[\pi .\] 

B. \(\frac{5}{3}\pi \). 

C. \(\frac{4}{3}\pi \). 

D. \(\frac{2}{3}\pi \).

24. Nhiều lựa chọn

Cho tam giác \(SAB\) vuông tại \(A,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\,\widehat {ABS} = 60^\circ \). Phân giác của góc \(\widehat {ABS}\) cắt \(SA\) tại \(I.\) Vẽ nửa đường tròn tâm \(I\), bán kính \(IA\) (như hình vẽ). Cho miền tam giác \(SAB\) và nửa hình tròn quay xung quanh trục \(SA\) tạo nên các khối tròn xoay có thể tích tương ứng là \[{V_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{V_2}\]. Khẳng định nào sau đây là đúng? Cho tam giác \(SAB\) vuông tại \(A,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\,\widehat {ABS} = 60^\circ \). Phân giác của góc \(\widehat {ABS}\) cắt \(SA\) tại \(I.\)  (ảnh 1)

A. \[{V_1} = \frac{4}{9}{V_2}\]. 

B. \[{V_1} = \frac{3}{2}{V_2}\]. 

C. \[{V_1} = 3{V_2}\]. 

D. \({V_1} = \frac{9}{4}{V_2}\).

25. Nhiều lựa chọn

Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác đều cạnh \(a.\) Hình chiếu vuông góc của điểm \(A'\) lên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) trùng với trọng tâm tam giác \(ABC\). Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AA'\) và \(BC\) bằng \(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\). Thể tích \(V\) của khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) theo \(a\) là 

A. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\). 

B. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\). 

C. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\). 

D. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\).

26. Nhiều lựa chọn

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình bình hành. Gọi \[M\] là trung điểm \[SD,\] điểm \[N\] thuộc cạnh \[SA\] sao cho \[SN = 3AN.\] Đường thẳng \[MN\] cắt mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right)\] tại \[P,\] đường thẳng \[PC\] cắt cạnh \[AB\] tại \[K.\] Tỉ số \(\frac{{KA}}{{KB}}\) bằng 

A. \(\frac{2}{3}\).

B. \(\frac{1}{4}\).

C. \(\frac{1}{2}\). 

D. \(\frac{1}{3}\).

27. Nhiều lựa chọn

Trong không gian \[Oxyz,\] cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y - 2z + \frac{9}{2} = 0\) và hai điểm \[A\left( {0\,;\,\,2\,;\,\,0} \right),\,\,B\left( {2\,;\,\, - 6\,;\,\, - 2} \right)\]. Điểm \(M\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,c} \right)\) thuộc \(\left( S \right)\) thỏa mãn tích \(\overrightarrow {MA} \cdot \overrightarrow {MB} \) có giá trị nhỏ nhất. Tổng \(a + b + c\) bằng 

A. \( - 1\). 

B. 1. 

C. 3. 

D. 2.

28. Nhiều lựa chọn

Trong không gian tọa độ \(Oxyz\), đường thẳng đi qua điểm \(M\left( { - 1\,;\,\,1\,;\,\,0} \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( \alpha \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 5x - 10y - 15z - 16 = 0\) có phương trình tham số là 

A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1 + 5t}\\{y = 1 + 10t}\\{z = 15t}\end{array}} \right.\). 

B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 5t}\\{y = - 10t}\\{z = - 15t}\end{array}} \right.\).

C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 3 - t}\\{y = 5 + 2t}\\{z = 6 + 3t}\end{array}} \right.\). 

D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1 + 5t}\\{y = 1 - 10t}\\{z = 15t}\end{array}} \right..\)

29. Nhiều lựa chọn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bản biến thiên như sau:

Cho hàm số   có bản biến thiên như sau:   Hàm số   có bao nhiêu điểm cực trị? (ảnh 1)

Hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 2x} \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?

A. 5.    

B. 3.    

C. 2.    

D. 4.

30. Nhiều lựa chọn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho tam giác \[ABC\] với \[A\left( {1\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\left( {3\,;\,\,2\,;\,\,4} \right),{\mkern 1mu} \]\[C\left( {0\,;\,\,5\,;\,\,4} \right).\] Tìm tọa độ điểm \[M\] thuộc mặt phẳng \[\left( {Oxy} \right)\] sao cho \[\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} } \right|\] nhỏ nhất.

A. \[M\left( {1\,;\,\,3\,;\,\,0} \right).\]

B. \[M\left( {1\,;\,\, - 3\,;\,\,0} \right)\]. 

C. \[M\left( {3\,;\,\,1\,;\,\,0} \right)\]. 

D. \[M\left( {2\,;\,\,6\,;\,\,0} \right).\]

31. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để phương trình \(y = \left| {{x^3} - 3x + m} \right|\) có 5 điểm cực trị? 

A. 5.

B. 3. 

C. 1. 

D. vô số.

32. Nhiều lựa chọn

Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}\sqrt[4]{{{x^2} - 1}} + m\left( {\sqrt {x - 1} + \sqrt {x + 1} } \right) + 2019m \le 0\\m{x^2} + 3m - \sqrt {{x^4} - 1} \ge 0\end{array} \right..\] Gọi \(S\) là tập các giá trị \(m\) thỏa mãn hệ phương trình đã cho có nghiệm. Trong tập \(S\) có bao nhiêu phần tử là số nguyên? 

A. 1. 

B. 0.

C. 2.

D. 4.

33. Nhiều lựa chọn

Cho \(F\left( x \right) = {x^\pi }\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) \cdot {\pi ^x}\). Họ nguyên hàm của hàm số \(f'\left( x \right) \cdot {\pi ^x}\) là 

A. \(\int {f'\left( x \right){\pi ^x}dx} = - {x^\pi } + {x^{\pi - 1}} + C.\) 

B. \(\int {f'\left( x \right){\pi ^x}dx} = - {x^\pi }\ln \pi + \pi {x^{\pi - 1}} + C.\) 

C. \(\int {f'\left( x \right){\pi ^x}dx} = {x^\pi }\ln \pi - \pi {x^{\pi - 1}} + C.\) 

D. \(\int {f'\left( x \right){\pi ^x}dx} = - {x^\pi } + \pi {x^{\pi - 1}} + C.\)

34. Nhiều lựa chọn

Một hộp đựng 40 tấm thẻ được đánh số thứ tự từ 1 đến 40. Rút ngẫu nhiên 10 tấm thẻ. Xác suất để lấy được 5 tấm thẻ mang số lẻ và 5 tấm thẻ mang số chẵn, trong đó có đúng một thẻ mang số chia hết cho 6 là 

A. \(\frac{{126}}{{1147}}\). 

B. \(\frac{{252}}{{1147}}\).

C. \(\frac{{26}}{{1147}}\). 

D. \(\frac{{12}}{{1147}}\).

35. Nhiều lựa chọn

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(B\) với \(AB = a,\,\,AA' = 2a,\,\,A'C = 3a.\) Gọi \(M\) là trung điểm của \(A'C'\,,\,\,I\) là giao điểm của đường thẳng \(AM\) và \(A'C.\) Thể tích khối \(IABC\) theo \(a\) là 

A. \(V = \frac{2}{3}{a^3}\). 

B. \(V = \frac{2}{9}{a^3}\). 

C. \(V = \frac{4}{9}{a^3}\). 

D. \(V = \frac{4}{3}{a^3}\).

36. Nhiều lựa chọn

Trong không gian \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x - 2y + z + 5 = 0\) và đường thẳng \(\Delta \) có phương trình tham số \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1 + t}\\{y = 2 - t}\\{z = - 3 - 4t}\end{array}} \right.\). Khoảng cách giữa đường thẳng \[\Delta \] và mặt phẳng \(\left( P \right)\) bằng:

Đáp án: ……….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37. Nhiều lựa chọn

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH

Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)

Nội dung chính của câu chuyện trên là gì? 

A. Cuộc đời khổ cực của một người mẹ bị bệnh tâm thần và tình yêu thương vô điều kiện của bà dành cho con trai duy nhất. 

B. Bài học về lòng biết ơn và tôn trọng cha mẹ, dù họ có bất hạnh hay khuyết tật. 

C. Cuộc đời đầy biến cố của một người mẹ bị bệnh tâm thần và sự trưởng thành của con trai duy nhất của bà.

D. Sự hối hận và bi kịch của người con trai khi mất đi người mẹ đã hi sinh vì anh.

38. Nhiều lựa chọn

Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? 

A. Ngôi kể thứ ba. 

B. Ngôi kể thứ nhất. 

C. Chuyển đổi ngôi kể thứ nhất sang ngôi kể thứ ba. 

D. Chuyển đổi ngôi kể thứ ba sang ngôi kể thứ nhất.

39. Nhiều lựa chọn

Tâm trạng của nhân vật tôi khi được người mẹ bảo vệ: 

A. Vui mừng. 

B. Bất ngờ. 

C. Thương xót. 

D. Cảm động.

40. Nhiều lựa chọn

Đâu là phương thức CHÍNH được tác giả sử dụng để tác phẩm trở nên chân thực, gần gũi hơn? 

A. Sử dụng nhiều tên riêng, tên địa danh. 

B. Nhân vật tự kể lại câu chuyện. 

C. Đi sâu vào kể chuyện hơn là miêu tả chi tiết. 

D. Nhân vật tự tiết chế bộc lộ cảm xúc.

41. Nhiều lựa chọn

Đâu là nội dung KHÔNG được suy ra từ câu chuyện? 

A. Tình cảm mẫu tử thiêng liêng. 

B. Cái đẹp ẩn lấp sau tâm hồn người nghèo khổ. 

C. Sự vượt lên trên những khó khăn để có được cuộc sống tốt đẹp hơn. 

D. Đấu tranh giữa cái ác và cái thiện, cái đẹp và cái xấu.

42. Nhiều lựa chọn

Văn bản trên bàn luận về vấn đề gì? 

A. Phải biết đi xa để tìm tự do, sự sống. 

B. Cần thoát khỏi mọi xếp đặt, ràng buộc. 

C. Kĩ năng sống nhằm tự tồn tại của con người. 

D. Con người cần biết sống tự lập, tự chủ.

43. Nhiều lựa chọn

Các thao tác nghị luận nào đã được sử dụng trong văn bản? 

A. Giải thích, phân tích, bác bỏ. 

B. Giải thích, chứng minh, so sánh. 

C. Giải thích, phân tích, chứng minh. 

D. Giải thích, chứng minh, bác bỏ.

44. Nhiều lựa chọn

Theo tác giả văn bản, khi nào ba mẹ để cho con cái được tự lập? 

A. Khi con cái khiến ba mẹ tin rằng mình có thể tự lập. 

B. Khi ba mẹ cho rằng con cái cần tự lập

C. Khi ba mẹ không làm thay cho con cái được nữa. 

D. Khi con cái đã lớn.

45. Nhiều lựa chọn

Theo tác giả văn bản, chúng ta phải làm gì để người khác tin rằng chúng ta có thể làm được? 

A. Từ chối sự hỗ trợ, giúp đỡ của người khác. 

B. Chứng tỏ được rằng chúng ta có thể tự làm. 

C. Chứng tỏ được rằng chúng ta tự giải quyết được vấn đề. 

D. Chứng tỏ được rằng chúng ta tự lên được kế hoạch.

46. Nhiều lựa chọn

Câu “Chúng ta chỉ vui khi có người tâng bốc, chỉ hết buồn nếu có người an ủi vuốt ve.” nói đến tác hại gì khi con người không biết tự lập, tự chủ?

A. Đánh mất tính sáng tạo. 

B. Tạo thói quen ưa được tâng bốc. 

C. Cảm xúc cũng lệ thuộc vào người khác.

D. Không biết an ủi, vuốt ve người khác.

47. Nhiều lựa chọn

Mục đích chính của tác giả bài viết này là gì?

A. Giới thiệu dự án bảo tồn Hà Nội xưa. 

B. Đề nghị khôi phục vẻ đẹp Hà Nội xưa. 

C. So sánh Hà Nội xưa và Hà Nội trong hiện tại. 

D. Giới thiệu các thông tin về Hà Nội xưa.

48. Nhiều lựa chọn

Đoạn văn thứ nhất và đoạn văn thứ hai có mối quan hệ với nhau như thế nào?

A. Thông tin trong đoạn văn thứ nhất độc lập với thông tin trong đoạn văn thứ hai.

B. Thông tin trong đoạn văn thứ nhất là cơ sở để trình bày ý nghĩa của đoạn văn thứ hai.

C. Thông tin trong đoạn văn thứ nhất là cơ sở để trình bày thông tin của đoạn văn thứ hai.

D. Thông tin trong đoạn văn thứ nhất là cơ sở để nhấn mạnh nội dung của đoạn văn thứ hai. 

49. Nhiều lựa chọn

Cụm từ “ngôi làng thành thị” (gạch chân, in đậm) trong văn bản có nghĩa là gì? 

A. Làng quê chuyển từ trồng trọt, chăn nuôi sang phát triển nghề buôn bán, giữ mối liên hệ với làng quê gốc. 

B. Làng được xây dựng trong phố Hà Nội xưa và phát triển theo hướng đô thị hoá, tiếp nhận lối sống văn minh phương Tây. 

C. Làng được xây dựng trong phố Hà Nội xưa, giữ mối liên hệ với làng quê gốc và tinh thần đoàn kết của người nông thôn. 

D. Làng quê không còn giữ được các nếp sống thuần phong mĩ tục do ảnh hưởng của văn hóa phương Tây.

50. Nhiều lựa chọn

Có câu văn nào trong văn bản bộc lộ trực tiếp cảm xúc của tác giả về Hà Nội xưa không? Vì sao?

A. Không; Vì văn bản cần hàm súc, cô đọng, thông tin mang tính khái quát cao. 

B. Không; Vì văn bản cần đảm bảo tính khách quan của thông tin được giới thiệu.

C. Có; Vì văn bản cần thể hiện rõ thái độ của tác giả về các thông tin được trình bày. 

D. Có; Vì văn bản cần khích lệ người đọc cùng chia sẻ cảm xúc về Hà Nội xưa.

51. Nhiều lựa chọn

Theo văn bản, tại sao hồ Thái Cực biến mất? 

A. Do sự chiếm đóng của thực dân Pháp. 

B. Do sự lấp dần bởi dân xung quanh.

C. Do nạn đánh cá quá mức bên hồ. 

D. Do các hoạt động khai thác khoáng sản gây ảnh hưởng đến nguồn nước.

52. Nhiều lựa chọn

Mục đích chính của bài viết này là gì? 

A. Giải thích sự phát triển của văn hoá dân gian. 

B. Kêu gọi bảo tồn và phát huy văn hoá dân gian. 

C. Phân biệt đặc trưng của các loại hình văn hoá. 

D. Phân tích khó khăn trong bảo tồn di sản văn hoá.

53. Nhiều lựa chọn

Theo đoạn [1], nhận định nào sau đây KHÔNG PHẢI là thuộc tính của văn hoá dân gian? 

A. Ra đời và định hình trong những giai đoạn sớm nhất của lịch sử dân tộc. 

B. Khởi nguồn, sản sinh và nuôi dưỡng các hình thức phát triển cao sau này. 

C. Tác động đến cách ứng xử của cộng đồng với văn hoá bác học, cung đình. 

D. Là văn hoá của quần chúng lao động, mang tính bản địa, tính nội sinh cao.

54. Nhiều lựa chọn

Theo đoạn [4], đâu là hoạt động CHƯA được thực hiện đầy đủ với nghệ nhân để bảo tồn văn hoá dân tộc? 

A. Phong tặng các danh hiệu cao quý cho nghệ nhân văn hoá dân gian. 

B. Đáp ứng môi trường thực hành tốt cho nghệ nhân trên các vùng miền. 

C. Chú trọng tôn vinh, đề cao vai trò của nghệ nhân về mặt tinh thần.

D. Chú trọng nâng đỡ, đồng hành về đời sống tinh thần của các nghệ nhân.

55. Nhiều lựa chọn

Đọc đoạn [5] và [6] của bài và trả lời câu hỏi sau: Tại sao tác giả cho rằng: “..toàn cầu hoá về văn hoá cũng là thách thức...”? 

A. Toàn cầu hoá giúp tăng cơ hội giao lưu và tiếp biến cũng như phát triển văn hóa cần mở rộng sinh hoạt cộng đồng. 

B. Toàn cầu hoá giúp hạ tầng cho sáng tạo chuyên nghiệp nhưng quy luật vận động di sản là tái sáng tạo dựa trên cơ sở gốc. 

C. Toàn cầu hoá giúp hình thành đội ngũ chuyên nghiệp song bảo tồn di sản cần phát huy và gìn giữ các nghệ nhân. 

D. Toàn cầu hoá làm phong phú sự đa nguyên về văn hoá, từ đó giúp nền văn hoá tăng thêm nội lực và sức sáng tạo.

56. Nhiều lựa chọn

Theo tác giả, cụm từ “mã định danh” tương đương với khái niệm nào sau đây?   

A. Thương hiệu.   

B. Văn hóa.   

C. Bản sắc.   

D. Nhận diện.  

57. Nhiều lựa chọn

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Người viết sách tự truyện, hồi kí về cuộc đời của người khác thường được gọi là “người chắp bút” thế nhưng quy định pháp luật lại không có khái niệm này, mà chỉ có quy định “tác giả” và “chủ sở hữu quyền tác giả”. Vì vậy, đã có những cách hiểu khác nhau, thậm chí gây tranh cãi xung quanh vấn đề này.

A. tự truyện.                

B. người chắp bút.                  

C. quy định.                

D. quyền tác giả.      

58. Nhiều lựa chọn

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học (bài văn, bài thơ) là trình bày những cảm động, tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm của mình về nội dung và hình thức của tác phẩm đó.

A. cảm nghĩ.               

B. trình bày.               

C. cảm động.            

D. hình thức.   

59. Nhiều lựa chọn

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Chịu đựng những lời nói thâm độc của bà cô, bà không dám nói gì, chỉ cúi đầu, mặt tái nhợt. Bà cực nhục và chua sót vì thế.

A. chịu đựng.                     

B. thâm độc.                 

C. tái nhợt.                    

D. chua sót.        

60. Nhiều lựa chọn

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Trong quá trình hình thành và phát triển của mĩ thuật Việt Nam, hình tượng người thiếu nữ luôn là nguồn cảm hứng dạt dào, vô tận và là đề tài để các nghệ sĩ sáng tạo nên một tác phẩm nổi tiếng.

A. quá trình.                

B. hình tượng.            

C. luôn.          

D. một.       

61. Nhiều lựa chọn

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Hoàn cảnh của gia đình bà Năm rất khó khăn, vì vậy mà bà luôn chi tiêu rất dè xẻn và không phung phí.

A. hoàn cảnh.              

B. khó khăn.                

C. dè xẻn.                    

D. phung phí. 

62. Nhiều lựa chọn

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A. phản ứng. 

B. phản diện. 

C. phản xạ. 

D. phản chiếu.

63. Nhiều lựa chọn

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. 

A. lá cây.

B. lá gan. 

C. lá đơn. 

D. lá cờ.

64. Nhiều lựa chọn

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. 

A. bảo an. 

B. bảo ban. 

C. bảo vệ. 

D. bảo hiểm.

65. Nhiều lựa chọn

Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với những tác phẩm còn lại? 

A. Hai đứa trẻ. 

B. Đây mùa thu tới.

C. Chí Phèo.

D. Chữ người tử tù.

66. Nhiều lựa chọn

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. 

A. đá.

B. đạp. 

C. bước. 

D. bóp.

67. Nhiều lựa chọn

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:            

Hưởng ứng Cuộc thi sáng tác thơ, truyện ngắn, kí sự về Toà án nhân dân, ______ thời hạn nhận tác phẩm dự thi không dài (10 tháng), ______ Ban tổ chức đã nhận được một khối lượng lớn, trên 800 tác phẩm dự thi. Đây là một niềm vui và sự bất ngờ lớn cho ban tổ chức của cuộc thi năm nay.

A. mặc dù/ tuy nhiên. 

B. cho dù/ vẫn.           

C. bất kể/ thế nhưng

D. vì/ nên

68. Nhiều lựa chọn

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

 Thủ tướng Phạm Minh Chính sẽ tham dự hội nghị ASEAN-EU và _____ 3 nước châu Âu.

A. đến chơi.    

B. du lịch.       

C. thăm.          

D. về. 

69. Nhiều lựa chọn

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

 Trong tinh thần nhìn thẳng vào sự thật, nhiều nhà thơ đã không ngần ngại ______ và ______ tình trạng xã hội và trạng thái nhân thế với nhiều mặt trái mới nảy sinh hoặc trước đó thường bị che khuất.

A. đối thoại / vạch trần.        

B. đối diện / phơi bày.      

C. đối mặt / soi tỏ.                                              

D. đối chất / phân tích.

70. Nhiều lựa chọn

Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Mỗi truyện ngắn của Thạch Lam là một bài thơ trữ tình đầy ______.

A. xót xa.                           

B. đau thương.              

C. xót thương.             

D. đau đớn.

71. Nhiều lựa chọn

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

 Cuộc sống này sẽ hạnh phúc biết bao nhiêu nếu chúng ta có thể đi lại quanh đời với hình hài mộc mạc nguyên chất của mình, không phải tự gò bó bản thân thành kẻ chăm lo miệt vườn khi trái tim chỉ muốn ______ xông ra ngoài biển lớn, không phải nặng nề gồng mình lên trong áo giáp kiếm gươm khi hồn xác bản thân là ______.

A. mạnh mẽ / thi sĩ.                                                

B. khát vọng / thảo dân.             

C. khát khao / thi sĩ.                                          

D. khát khao / thảo dân.

72. Nhiều lựa chọn

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

(1) Ánh sáng cho phép nhà thiên văn học nghiên cứu chuyển động của các thiên thể. Vì trên trời chẳng có gì là đứng yên. Lực hấp dẫn làm cho tất cả các cấu trúc của vũ trụ - như sao, thiên hà, đám thiên hà... - hút lẫn nhau và “rơi” vào nhau. Chuyển động rơi này hòa vào chuyển động giãn nở chung của vũ trụ. Thực tế, Trái đất cũng tham gia vào một vũ điệu vũ trụ tuyệt vời. Nó mang chúng ta qua không gian với vận tốc khoảng ba chục kilômét mỗi giây trong chuyến chu du hàng năm quanh Mặt trời. Đến lượt mình, Mặt trời lại kéo theo Trái đất, và cùng với Trái đất là chúng ta, trong chuyến chu du của nó quanh trung tâm của Ngân hà, với vận tốc hai trăm ba mươi kilômét mỗi giây. Thế vẫn chưa hết: Ngân hà lại rơi với vận tốc chín mươi kilômét mỗi giây về phía thiên hà đồng hành với nó là Andromède. Đến lượt mình, cụm thiên hà địa phương chứa thiên hà của chúng ta và Andromède cũng lại rơi với vận tốc khoảng sáu trăm kilômét mỗi giây về đám Vierge, và đám này lại rơi vào một tập hợp lớn các thiên hà gọi là “Nhân hút Lớn”. Bầu trời tĩnh và bất động của Aristote đã chết hẳn! Trong vũ trụ, tất cả đều vô thường, đều thay đổi và chuyển hóa liên tục. Chúng ta không nhìn thấy sự náo động mãnh liệt này bởi vì các thiên thể ở quá xa, và cuộc sống của chúng ta quá ngắn ngủi. Một lần nữa, lại chính ánh sáng đã tiết lộ cho chúng ta sự vô thường này của vũ trụ. Ánh sáng thay đổi màu sắc khi nguồn sáng chuyển động so với người quan sát. Ánh sáng dịch chuyển về phía đỏ (các vạch hấp thụ dọc dịch chuyển về phía năng lượng nhỏ hơn) nếu vật tiến ra xa, và về phía xanh lam (các vạch hấp thụ dọc dịch chuyển về phía năng lượng cao hơn) nếu vật tiến lại gần. Bằng cách đo sự dịch chuyển về phía đỏ hay phía xanh này, nhà thiên văn học sẽ tái hiện được các chuyển động vũ trụ.

(2) Như vậy ánh sáng kết nối chúng ta với vũ trụ. Nhưng ánh sáng không chỉ thiết yếu đối với nhà thiên văn học. Tất cả chúng ta đều là con đẻ của ánh sáng. Ánh sáng đến từ Mặt trời là nguồn gốc của sự sống. Dù là tự nhiên hay nhân tạo, ánh sáng cho phép chúng ta không chỉ ngắm nhìn thế giới, mà còn tương tác với thế giới và tiến hóa trong thế giới. Nó không chỉ ban cho chúng ta nhìn thấy, mà còn ban cho chúng ta tư duy nữa. Từ những thời rất xa xưa cho tới ngày nay, ánh sáng luôn mê hoặc trí tuệ con người, dù đó là nhà khoa học, triết gia, nghệ sĩ hay tu sĩ.

(Trích Những con đường của ánh sáng, tập 2, Trịnh Xuân Thuận, NXB Trẻ, 2016, tr. 12-13)

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

A. Cách thức tái hiện chuyển động của vũ trụ. 

B. Nguồn gốc của ánh sáng trong vũ trụ. 

C. Vai trò của ánh sáng đối với con người. 

D. Thành tựu nghiên cứu về ánh sáng của con người.

73. Nhiều lựa chọn

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                           Trời xanh đây là của chúng ta

                                           Núi rừng đây là của chúng ta

                                           Những cánh đồng thơm mát

                                           Những ngả đường bát ngát

                                           Những dòng sông đỏ nặng phù sa.

(Đất nước – Nguyễn Đình Thi)

Dòng nào sau đây nêu đúng tác dụng của phép điệp được sử dụng trong đoạn thơ trên?

A. Thể hiện niềm vui của nhân vật trữ tình vì tìm thấy lí tưởng sống. 

B. Thể hiện niềm vui vì ruộng đất về tay người lao động. 

C. Thể hiện niềm tự hào khi được làm chủ đất nước. 

D. Thể hiện tự hào vì đất nước bước vào thời kì đổi mới.

74. Nhiều lựa chọn

Đọc đoạn trích sau đây và trả li câu hỏi:

Thị cắp cái thúng con, đầu hơi cúi, cái nón rách tàng nghiêng nghiêng che khuất đi nửa mặt. Thị có vẻ rón rén, e thẹn. Mấy đứa trẻ con thấy lạ vội chạy ra đón xem. Sợ chúng nó đùa như ngày trước, Tràng vội vàng nghiêm nét mặt, lắc đầu ra hiệu không bằng lòng.

(Vợ nhặt – Kim Lân)

Tình cảm, thái độ nào của anh cu Tràng được khắc họa qua đoạn trích?

A. Sợ hãi, lo lắng đám trẻ nghịch dại. 

B. Thích thú khi người đàn bà bị đám trẻ trêu chọc. 

C. Không quan tâm, để ý tới những gì đang diễn ra xung quanh. 

D. Sợ người đàn bà xấu hổ khi bị đám trẻ trêu, tôn trọng người đàn bà.

75. Nhiều lựa chọn

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Chia

                                           chia cho em một đời tôi

                                           một cay đắng

                                           một niềm vui

                                           một buồn

                                           tôi còn cái xác không hồn

                                           cái chai không rượu tôi còn vỏ chai

 

                                           chia cho em một đời say

                                           một cây si

                                           với

                                           một cây bồ đề

 

                                           tôi còn đâu nữa đam mê

                                           trời chang chang nắng tôi về héo khô

 

                                           chia cho em một đời Thơ

                                           một lênh đênh

                                           một dại khờ

                                           một tôi

 

                                           chỉ còn cỏ mọc bên trời

                                           một bông hoa nhỏ lặng rơi mưa dầm...

(Nguyễn Trọng Tạo)

Nhan đề của bài thơ thể hiện ý nghĩa nào sau đây?

A . Một phép tính. 

B. Sự san sẻ, dâng hiến của nhân vật trữ tình dành cho người mình yêu. 

C. Sự phân rã, chia li của lứa đôi. 

D. Sự rạch ròi, phân minh mà nhân vật trữ tình dành cho người anh yêu.

76. Nhiều lựa chọn

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

TẬP QUÁN ỨNG XỬ CỦA NGƯỜI NÙNG

(1) Người Nùng trước kia không ở tập trung thành xóm làng đông đúc như bây giờ. Những bản làng thưa thớt rất xa nhau giữa các đồi núi, rừng cây, mỗi bản chỉ mươi nóc nhà và cũng cách xa nhau. Trong thiên nhiên bao la và nhiều bí ẩn về thần linh, ma quái, cọp beo, sói, gấu... rình rập, họ thấy cần liên kết nhau lại, giúp đỡ nhau trong hoạn nạn, chống lại tật bệnh, thú rừng, chống đói nghèo... Vì thế có người khách bản xa, bản gần, trong xóm tới thăm, họ quý mến, tiếp đãi chu đáo, tận tình như với người thân trong gia đình.

(2) Bữa ăn mời khách do bà vợ và các con trong nhà nấu nướng kín đáo không để khách biết, còn người chủ gia đình mang trà ngon, mời khách lên ghế trên, cao hơn mình. Rượu tự nấu và ủ sẵn, gà vịt dưới gầm sàn, rau có trong vườn, bữa ăn thịnh soạn với những gì dành dụm tốt nhất của nhà đều mang mời khách. Gia chủ sợ nhất khách chối từ không ăn hoặc có công việc gấp phải bỏ về. Nếu khách ngủ lại đêm, sẽ được mời ngủ ở gian giữa để bày tỏ sự quý trọng của chủ nhà vì gian giữa thường là nơi đặt bàn thờ tổ tiên.

(3) Trong giao tiếp, giữa đàn ông và đàn bà, trai và gái, người Nùng còn giữ quan niệm “nam nữ thụ thụ bất thân”, con trai con gái không được phép đụng chạm đến cơ thể nhau, nếu không phải là vợ chồng, không được nhìn thẳng vào mắt nhau, nắm tay nhau. Trai và gái, đàn ông và đàn bà không được trò chuyện riêng với nhau ở nơi vắng người hoặc đứng nói chuyện với nhau lâu ở chỗ đông người, không nói chuyện trong bóng tối. Trai gái muốn tìm hiểu nhau trong dịp sli lượn hoặc đến nhà nhau chỉ khi được phép của cha mẹ, như vậy mới được coi là có gia giáo, tôn trọng tập tục. Do cuộc sống thay đổi, việc tiếp xúc nam nữ cũng thay đổi theo, người Nùng đã có thể bắt tay chào hỏi nhau dù nam hay nữ, điều này bị coi là cấm kị trước kia. Một người bệnh là phụ nữ dù già nua, người thầy thuốc tới khám bệnh hoặc thầy cúng tới bắt tà phải cầm tay người ốm, nhất thiết phải có người đi cùng, ít nhất là một người thứ ba chứng kiến. Trong đời sống hằng ngày, đàn ông không bao giờ giặt váy áo cho đàn bà, con gái nhưng phụ nữ có thể giặt quần áo cho nam giới, trừ con dâu, em dâu không giặt cho bố chồng, anh chồng. Tuy nhiên, những khi hoạn nạn họ đã vượt qua tập quán này, nhất là ở phụ nữ.

(4) Đối với người cùng xóm bản, người Nùng có câu ngạn ngữ “Pi noọng xỏ cườn tỏ tổng pỉ noọng táp bá” (Anh em xóm giềng như anh em ruột thịt), nó cũng thắm thiết như ở người Kinh “Bán anh em xa mua láng giềng gần”. Ở người Nùng còn có tục ăn chia. Khi cùng săn được một con thú, họ làm thịt và chia cho cả bản. Nhà nào có của ngon vật lạ đều nghĩ tới xóm bản, đem chia đều. Những phiên chợ xa, cả bản rủ nhau và giúp nhau mang vác những thứ nặng đem bán hoặc mua về...

(Nguyễn Trọng Báu biên soạn, Truyện kể về phong tục, truyền thống văn hoá

các dân tộc Việt Nam, NXB Giáo dục, 2007, tr. 88 - 90)

Mục đích chính của đoạn trích trên là gì?

A. Khẳng định cách ứng xử linh hoạt của người Nùng với các đối tượng khác nhau.

B. Kêu gọi bảo tồn và phát huy giá trị văn hoá ứng xử của người Nùng. 

C. So sánh cách ứng xử của người Nùng trước kia và hiện nay. 

D. Giới thiệu văn hoá ứng xử của người Nùng.

77. Nhiều lựa chọn

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

(1) Tôi thường hình dung sự khiêm tốn giống như một cậu bé đang cố thu mình khác xa với một cậu bé khác đang khoa chân múa tay kể lể về những chiến công của mình. Cậu bé khiêm tốn luôn nói: “Không, cháu chưa làm được gì cho ra hồn cả”, trong khi cậu bé khoác lác ưỡn ngực tự hào: “Tất cả những thành tích ấy đều nhờ đến cháu!”. Thông thường, những cậu bé biết giấu mình sẽ tiến xa hơn những cậu bé “ruột để ngoài da”, bởi vì người thích khoe khoang giống như một ván bài lật ngửa, chẳng còn bí mật nào để giữ lại nữa.

(2) Sức mạnh ngầm là những gì mà sự khiêm tốn thường mang lại cho người sở hữu nó. Những người khiêm tốn thường nhận được cảm tình của đám đông. Đám đông thường không chấp nhận sự khoác lác hay khoe khoang, dù không phải người khoe khoang nào cũng sai. Kể cả khi bạn nói: bạn không cần sự ủng hộ của đám đông, thì sự khiêm tốn cũng giúp bạn nỗ lực nhiều hơn trong cuộc sống. Bạn luôn tự biết mình đã làm được gì và chưa làm được gì. Bạn sẽ còn tiến xa, vì những gì bạn hiểu về bản thân là vô cùng quan trọng.

(3) Tuy nhiên, xin đừng nhầm lẫn khái niệm khiêm tốn với thói quen tự hạ thấp mình để lấy lòng người khác. Có những người luôn nói với cấp trên rằng mình là kẻ bất tài, hèn kém, trong khi họ nghĩ tới điều ngược lại. Sự hạ thấp mình này thường khiến người đối diện cảm thấy thương hại, không đề phòng. Để cho người khác phải cảm thấy thương hại không phải là ý nghĩa của sự khiêm tốn. Khiêm tốn khác với sự dối lòng. Nếu bạn biết rằng mình xứng đáng đứng ở vị trí số một mà lại cứ phải nói ra điều ngược lại thì đó không phải là bản lĩnh của kẻ mạnh. Không có gì khổ tâm và hèn kém hơn việc phải tự hạ thấp bản thân để làm vừa lòng những người thích sự xu nịnh, luồn cúi. Hãy hiểu sự khiêm tốn giống như cách nói bình tĩnh từ một suy nghĩ bình tĩnh và chín chắn. Bạn không nhận thành tích về mình, bởi vì bạn hiểu rõ những điểm yếu trong con người bạn. Hãy giữ lại chút bí mật về bản thân bạn bằng thái độ khiêm nhường. “Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng”.

(Alpha Books biên soạn, 20 điều cần làm trước khi rời ghế nhà trường,

NXB Lao động Xã hội, 2015, tr.109-111)

Trong đoạn (1), việc tác giả hình dung về câu chuyện cậu bé khiêm tốn và cậu bé khoác lác có tác dụng gì?

A. Cuốn hút người đọc bởi vấn đề mang tính thời sự, gây “sốc”. 

B. Dẫn dắt người đọc vào vấn đề nghị luận sinh động, cụ thể, dễ hiểu. 

C. Chứng minh tầm quan trọng của vấn đề nghị luận trong văn bản. 

D. Nêu ra một luận đề để phần sau dùng lập luận bác bỏ luận đề đó.

78. Nhiều lựa chọn

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

TÍNH CÁCH

Mẹ tôi buôn bán, chai lì trước cán cân cơm áo nhưng mẫn cảm trong nghệ thuật. Những nước mắt tình buồn phim ảnh, những sụt sùi số phận cải lương, bà đều hồn nhiên “ăn theo” một cách ngon lành. Có lần, cha tôi giỡn:

Coi chừng trôi ti vi...

Còn sách ông chưa viết ra đã hoá đá   Mẹ tôi trả miếng Thế cũng mang danh nhà này, nhà nọ.

Một hôm, đang bữa ăn, bỗng nhiên mẹ tôi hớn háo phốc ra chặn đường con bé bán trứng vịt lộn.

Mày biến đâu tài thế. Hi! Có chui xuống đất rồi cũng gặp tao Bà vừa nói vừa giằng mủng trứng, đếm lấy trừ nợ.

Dì ơi, cho con khất, mẹ con còn ốm!

Nhà này cũng đang ốm đây Mẹ tôi cười bù  Khỏi bẻm mép.

Con bé chưng hửng, lã chã nước mắt nhìn cái mủng không, rồi bưng lên, xiêu vẹo bước đi...

Cha tôi cám cảnh, quay mặt, rút mùi xoa chấm mắt.

Lâu sau, ti vi phát vở kịch “Cô bé nghèo bán trứng bị xiết nợ”. Lúc ấy, mẹ tôi lại khóc, còn cha tôi thì cười.

(Nhiều tác giả, Truyện ngắn cực hay, NXB Phụ nữ, 2003, tr. 346)

Thủ pháp nghệ thuật được sử dụng xuyên suốt truyện ngắn trên là gì?

A. Phóng đại, ẩn dụ. 

B. Tương phản, đối lập.

C. So sánh, phóng đại. 

D. So sánh, liên tưởng.

79. Nhiều lựa chọn

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Buổi sáng hôm nay, mùa đông đột nhiên đến, không báo cho biết trước. Vừa mới ngày hôm qua giời hãy còn nắng ấm và hanh, cái nắng về cuối tháng mười làm nứt nẻ đất ruộng và làm giòn khô những chiếc lá rơi. Sơn và chị chơi cỏ gà ở ngoài cánh đồng còn thấy nóng bức, chảy mồ hôi.

Thế mà qua một đêm mưa rào, trời bỗng đổi ra gió bấc, rồi cái lạnh ở đâu đến làm cho người ta tưởng đang ở giữa mùa đông rét mướt. Sơn tung chăn tỉnh dậy, nhưng không bước xuống giường ngay như mọi khi, còn ngồi thu tay vào trong bọc, bên cạnh đứa em bé vẫn nắm tay ngủ kĩ. Chị Sơn và mẹ Sơn đã trở dậy, đang ngồi quạt hỏa lò để pha nước chè uống. Sơn nhận thấy mọi người đã mặc áo rét cả rồi.

Nhìn ra ngoài sân, Sơn thấy đất khô trắng, luôn luôn cơn gió vi vu làm bốc lên những màn bụi nhỏ, thổi lăn những cái lá khô lạo xạo. Trời không u ám, toàn một màu trắng đục. Những cây lan trong chậu, lá rung động và hình như sắt lại vì rét.

(Thạch Lam, Gió lạnh đầu mùa, NXB Văn học, 2014, tr.7)

Nội dung chính của đoạn trích là gì?

A. Cảnh sinh hoạt trong gia đình Sơn ngày gió đầu mùa. 

B. Giới thiệu hoàn cảnh gia đình Sơn. 

C. Cảnh hai chị em Sơn chia sẻ áo cho Hiên. 

D. Cảnh mẹ Hiên trả lại chiếc áo.

80. Nhiều lựa chọn

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

                                           Gió theo lối gió, mây đường mây,

                                           Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay...

                                           Thuyền ai đậu bến sông trăng đó,

                                           Có chở trăng về kịp tối nay?

     (Trích Đây thôn Vĩ Dạ Hàn Mặc Tử)

Ý nghĩa biểu đạt câu thơ in đậm là gì?

A. Tả thực vẻ êm đềm, nhịp điệu khoan thai của xứ Huế (gió mây nhè nhẹ bay đi). 

B. Tả thực hình ảnh dòng nước chảy lững lờ, nhưng dường như thiên nhiên cảnh vật cũng nhuốm màu tâm trạng con người. 

C. Sự vận động ngược chiều của hình ảnh thơ (gió, mây) gợi sự chia li, tan tác, để lại sự trống vắng của không gian, gợi tâm trạng u buồn, cô đơn của nhà thơ. 

D. Liên tưởng về hình ảnh khu vườn xanh non, giàu sức sống với vẻ đẹp tinh khôi, trong trẻo.

81. Nhiều lựa chọn

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                           Sao anh không về chơi thôn Vĩ?

                                           Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên

                                           Vườn ai mướt quá xanh như ngọc

                                           Lá trúc che ngang mặt chữ điền.

     (Trích Đây thôn Vĩ Dạ Hàn Mặc Tử)

Dòng nào dưới đây nêu đúng các biện pháp tu từ được sử dụng?

A. Nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ. 

B. Điệp từ, câu hỏi tu từ, nhân hóa. 

C. Câu hỏi tu từ, điệp từ, so sánh. 

D. So sánh, câu hỏi tu từ, hoán dụ.

82. Nhiều lựa chọn

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi bốn nhạc khúc lưu thủy, kim tiền, xuân phong, long hổ du dương, trầm bổng, réo rắt mở đầu đêm ca Huế. Nhạc công dùng các ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động đáy hồn người.

(Ca Huế trên sông Hương Hà Ánh Minh)

Nội dung của đoạn trích trên là gì?

A. Nói lên không gian khi các làn điệu ca Huế bắt đầu cất lên cùng với những âm thanh đặc sắc. 

B. Làm nổi bật tài nghệ chơi đàn của nhạc công với những ngón đàn hết sức phong phú và âm thanh phong phú của các nhạc cụ, vẻ đẹp của các điệu ca Huế trên sông Hương.

C. Bản sắc văn hóa và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. 

D. Tài nghệ chơi đàn điêu luyện của các nhạc công.

83. Nhiều lựa chọn

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

“Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây…”, cái câu nói của người đàn bà tản cư hôm trước lại dội lên trong tâm trí ông.

Hay là quay về làng?…

Vừa chớm nghĩ như vậy, lập tức ông lão phản đối ngay. Về làm gì ở cái làng ấy nữa. Chúng nó theo Tây cả rồi. Về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ…

Nước mắt ông lão giàn ra. Về làng tức là chịu quay lại làm nô lệ cho thằng Tây…

Ông Hai nghĩ rợn cả người. Cả cuộc đời đen tối, lầm than cũ nổi lên trong ý nghĩ ông. Ông không thể về cái làng ấy được nữa. Về bây giờ ra ông chịu mất hết à? Không thể được! Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù.

(Làng Kim Lân)

Nội dung của đoạn trích trên là gì?

A . Sự giằng xé nội tâm của nhân vật ông Hai giữa việc quay về làng hay ở lại. 

B. Tâm trạng đau đớn của ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc. 

C. Sự nghi vấn, hoài nghi của ông Hai trước tin đồn làng Chợ Dầu theo Tây.

D. Nỗi đau và sự xấu hổ của ông Hai vì cả làng theo Tây.

84. Nhiều lựa chọn

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Nhờ sự kiên trì và khổ luyện, cuối cùng anh T cũng trở thành một cầu thủ chuyên nghiệp. Tháng 9 năm nay, anh có tên trong danh sách chính thức dự Seagames 30. Trong suốt giải đấu, anh luôn cố gắng phấn đấu vì màu cờ sắc áo. Giải đấu kết thúc, anh T chính là người đạt được danh hiệu vua phá lưới môn bóng đá nam Seagames 30.

(Sưu tầm)

Trong đoạn văn trên, từ “vua” được dùng với ý nghĩa gì?

A. Người đứng đầu nhà nước, thường lên cầm quyền bằng con đường kế vị. 

B. Nhà tư bản độc quyền trong một ngành nghề nào đó. 

C. Người ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa giải bóng đá. 

D. Tên một quân cờ trên bàn cờ vua.

85. Nhiều lựa chọn

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Bạn cũ ngồi than thở, nói ghét Sài Gòn lắm, chán Sài Gòn lắm, trời ơi, thèm ngồi giữa rơm rạ quê nhà lắm, nhớ Bé Năm Bé Chín lắm. Lần nào gặp nhau thì cũng nói nội dung đó, có lúc người nghe bực quá bèn hỏi vặt vẹo, nhớ sao không về. Bạn tròn mắt, về sao được, con cái học hành ở đây, công việc ở đây, miếng ăn ở đây.

Nghĩ, thương thành phố, thấy thành phố sao giống cô vợ dại dột, sống với anh chồng thẳng thừng tôikhông yêu cô, nhưng rồi đến bữa cơm, anh ta lại về nhà với vẻ mặt quạu đeo, đói meo, vợ vẫn mỉm cười dọn lên những món ăn ngon nhất mà cô có. Vừa ăn chồng vừa nói tôi không yêu cô. Ăn no anh chồng vẫn nói tôi không yêu cô. Cô nàng mù quáng chỉ thản nhiên mỉm cười, lo toan nấu nướng cho bữa chiều, bữa tối.

Bằng cách đó, thành phố yêu anh. Phố cũng không cần anh đáp lại tình yêu, không cần tìm cách xóa sạch đi quá khứ, bởi cũng chẳng cách nào người ta quên bỏ được thời thơ ấu, mối tình đầu. Của rạ của rơm, của khói đốt đồng, vườn cau, rặng bần... bên mé rạch. Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây. Ai đó cất tiếng gọi trẻ con về bữa cơm chiều, chén đũa khua trong cái mùi thơm quặn của nồi kho quẹt. Xao động đến từng chi tiết nhỏ.

(Trích Yêu người ngóng núi, Nguyễn Ngọc Tư)

Chủ đề chính của đoạn trích là:         

A. Nỗi nhớ quê của kẻ tha hương. 

B. Sự cưu mang của mảnh đất Sài Gòn. 

C. Niềm chán ghét khi phải tha phương cầu thực của người xa quê. 

D. Người chồng bạc bẽo.

86. Nhiều lựa chọn

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                           Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói

                                           Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ

                                           Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa

                                           Óng tre ngà và mềm mại như tơ

 

                                           Tiếng tha thiết nói thường nghe như hát

                                           Kể mọi điều bằng ríu rít âm thanh

                                           Như gió nước không thể nào nắm bắt

                                           Dấu huyền trầm, dấu ngã chênh vênh.

                                           (Tiếng Việt Lưu Quang Vũ)

Văn bản thể hiện thái độ, tình cảm gì của tác giả đối với tiếng Việt?

A. Lòng yêu mến đối với vẻ đẹp của tiếng Việt.

B. Thái độ trân trọng đối với vẻ đẹp, sự giàu có, đa dạng và phong phú của tiếng Việt. 

C. Lòng yêu mến, thái độ trân trọng đối với vẻ đẹp của tiếng Việt. 

D. Lòng yêu mến, thái độ trân trọng đối với vẻ đẹp và sự giàu có, phong phú của tiếng Việt.

87. Nhiều lựa chọn

PHẦN 3: KHOA HỌC

Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)

Ai là Tổng thống đầu tiên của Trung Hoa Dân quốc? 

A. Lương Khải Siêu. 

B. Khang Hữu Vi. 

C. Tôn Trung Sơn. 

D. Viên Thế Khải.

88. Nhiều lựa chọn

Sự khác biệt cơ bản của cao trào 1905-1908 ở Ấn Độ so với các phong trào đấu tranh giai đoạn trước là 

A. tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia

B. do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ. 

C. do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm tính giai cấp, vì quyền lợi chính trị, kinh tế. 

D. có sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại, sự tham gia của công nhân, nông dân.

89. Nhiều lựa chọn

Mục đích hàng đầu của Mĩ khi thực hiện Kế hoạch Mácsan (6-1947) ở Tây Âu là 

A. tập hợp các nước trở thành liên minh kinh tế với Mĩ. 

B. tạo điều kiện đế phục hưng châu Âu sau chiến tranh. 

C. thực hiện cam kết của Mĩ đối với đồng minh trong chiến tranh. 

D. muốn tạo lập đồng minh quân sự chống lại Liên Xô và Đông Âu.

90. Nhiều lựa chọn

Nội dung căn bản nhất trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 80 của thế kỷ XX là 

A. sự đối đầu căng thẳng, đinh cao là Chiến tranh lạnh. 

B. chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa li khai bùng phát.

C. xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ. 

D. chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh thế giới mới.

91. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào sau đây phản ánh khái quát nhất về tình hình nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945)? 

A. Đang nằm trong tình thế "ngàn cân treo sợi tóc". 

B. Cả dân tộc đang trong tình thế bị bao vây, cô lập. 

C. Thuận lợi là cơ bản, khó khăn luôn chồng chất.

D. Thuận lợi là cơ bản, khó khăn mới chỉ bắt đầu.

92. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)? 

A. Do sự đồng tình, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em. 

B. Do toàn quân, toàn dân đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu. 

C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.

93. Nhiều lựa chọn

Việc phát động toàn quốc kháng chiến vào ngày 19/12/1946 là:

A. Giới hạn cuối cùng của sự nhân nhượng mà chúng ta đã thực hiện đối với thực dân Pháp từ sau khi cách mạng tháng Tám thành công.

B. Giới hạn cuối cùng của sự nhân nhượng mà chúng ta đã thực hiện đối với thực dân Pháp từ sau ngày 6/3/1946. 

C. Quyết định kịp thời, sáng suốt của ta nhằm giữ vững thế tiến công chiến lược với quân Pháp. 

D. Quyết định kịp thời, sáng suốt nhằm giữ thế chủ động của ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc

94. Nhiều lựa chọn

Tên gọi của các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh là gì? 

A. Hội Phản đế.

B. Hội Cứu quốc 

C. Hội giải phóng. 

D. Hội dân chủ.

95. Nhiều lựa chọn

Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước là 

A. ổn định tình hình chính trị-xã hội ở miền Nam.

B. thống nhất đất nước về mặt nhà nước 

C. khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.

D. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước

96. Nhiều lựa chọn

Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau 1975? 

A. Quốc hội khóa XI của nước Việt Nam thống nhất kỳ họp đầu tiên. 

B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25/4/1976). 

C. Đại hội thống nhất mặt trận Tổ quốc Việt Nam. 

D. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc Nam tại Sài Gòn (11/1975).

97. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân sâu xa để Tây Nam Á và Trung Á trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc là: 

A. nguồn dầu mỏ có trữ lượng lớn, có vị trí địa lí- chính trị quan trọng.

B. có nhiều khoáng sản quan trọng như sắt, đồng, vàng, kim loại hiếm. 

C. có “Con đường tơ lụa” đi qua

D. nơi tiếp giáp của các châu lục

98. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á?

A. Khí hậu nóng ẩm. 

B. Khoáng sản nhiều loại. 

C. Đất trồng đa dạng. 

D. Rừng ôn đới phổ biến.

99. Nhiều lựa chọn

Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng chủ yếu do 

A. quá trình phong hóa mạnh. 

B. sự tích tụ mùn mạnh mẽ. 

C. chất badơ dễ tan bị rửa trôi.

D. tích tụ ôxit sắt, ôxit nhôm.

100. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc nước ta (từ dãy Bạch Mã trở ra)? 

A. Trong năm có một mùa đông lạnh. 

B. Có 2-3 tháng nhiệt độ dưới 180C. 

C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ. 

D. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.

101. Nhiều lựa chọn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về phân bố các dân tộc Việt Nam?

A. Dân tộc Bana, Xơ-đăng, Chăm chủ yếu ở Đông Nam Bộ. 

B. Dân tộc Tày, Thái, Nùng, Giáy, Lào tập trung ở Trung Bộ. 

C. Dân tộc kinh tập trung đông đúc ở trung du và ở ven biển. 

D. Các dân tộc ít người phân bố tập trung chủ yếu ở miền núi.

102. Nhiều lựa chọn

Cho biểu đồ sau:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2010-2020? (ảnh 1)

CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI THỰC HIỆN PHÂN

THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2020

(Nguồn: gso.gov.vn)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2010-2020?

A. Tỉ trọng thành phần kinh tế ngoài Nhà nước lớn nhất và có xu hướng tăng. 

B. Tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhỏ nhất và có xu hướng giảm.

C. Tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước lớn nhất và có xu hướng giảm. 

D. Năm 2020, tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thấp hơn kinh tế Nhà nước.

103. Nhiều lựa chọn

Vùng nào sau đây nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất cả nước? 

A. Đông Nam Bộ. 

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ. 

D. Đồng bằng sông Hồng.

104. Nhiều lựa chọn

Kim ngạch xuất khẩu nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do tác động của việc 

A. đẩy mạnh công nghiệp hóa và đô thị hóa 

B. đẩy mạnh khai thác khoáng sản các loại. 

C. mở rộng và đa dạng hóa nhiều thị trường.

D. tham gia nhiều thành phần kinh tế.

105. Nhiều lựa chọn

Tại sao tài nguyên đất ở Đồng băng sông Hồng đang bị xuống cấp? 

A. Thường xuyên bị khô hạn. 

B. Sử dụng chưa hợp lí, hệ số sử dụng cao. 

C. Bón quá nhiều phân hữu cơ. 

D. Xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh.

106. Nhiều lựa chọn

Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện thuận lợi nào sau đây? 

A. Khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất badan giàu dinh dưởng. 

B. Đất badan có diện tích rộng, giống cây trồng có chất lượng tốt. 

C. Đất badan ở trên những mặt bằng rộng, nguồn nước dồi dào. 

D. Khí hậu mát mẻ trên các cao nguyên cao trên 1000m, đất tốt

107. Nhiều lựa chọn

Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sē 

A. tăng lên 4 lần. 

B. giảm đi 4 lần. 

C. tăng lên 2 lần. 

D. giảm đi 2 lần.

108. Nhiều lựa chọn

Quan sát hình ảnh của tụ điện cho ở hình bên và chọn phát biểu không đúng?  A. Tụ điện đã cho có thể chịu tối đa với hiệu điện thế 63 V.        (ảnh 1) Quan sát hình ảnh của tụ điện cho ở hình bên và chọn phát biểu không đúng?  

A. Tụ điện đã cho có thể chịu tối đa với hiệu điện thế 63 V.      

B. Điện dung của tụ này là \(1000\,\mu {\rm{F}}.\)      

C. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế lớn hơn 63 V thì tụ có thể bị hỏng.      

D. Nếu đặt vào hai đầu tụ này một hiệu điện thế 63 V thì tụ điện này sē có điện dung là \(1000\,\mu {\rm{F}}.\)

109. Nhiều lựa chọn

Đặt một ống hút vào trong một cái cốc chứa nước ta được hình ảnh bên. Đó là kết quả của hiện tượng         A. khúc xạ ánh sáng.           (ảnh 1) Đặt một ống hút vào trong một cái cốc chứa nước ta được hình ảnh bên. Đó là kết quả của hiện tượng       

A. khúc xạ ánh sáng.          

B. phản xạ toàn phần.          

C. phản xạ ánh sáng.                

D. lưu ảnh của mắt.

110. Nhiều lựa chọn

Khi đến mỗi bến, xe buýt chỉ tạm dừng nên không tắt máy. Hành khách trên xe nhận thấy thân xe dao động. Dao động của thân xe lúc này là

A. dao động tắt dần. 

B. dao động tự do. 

C. dao động cưỡng bức.

D. dao động duy trì.

111. Nhiều lựa chọn

Trong công tác phòng chống dịch bệnh COVID-19 người ta thường dùng nhiệt kế điện tử để đo thân nhiệt nhằm sàng lọc những người có nguy cơ nhiễm bệnh. Nhiệt kế này có thể đo được chính xác nhiệt độ mà không cần chạm hay tiếp xúc với người hoặc vật thể và cho được kết quả chính xác trong một thời gian ngắn. Đây là ứng dụng của Trong công tác phòng chống dịch bệnh COVID-19 người ta thường dùng nhiệt kế điện tử để đo thân nhiệt nhằm sàng lọc những người có nguy cơ nhiễm bệnh. Nhiệt kế này có thể đo được chính xác nhiệt độ mà không cần chạm hay tiếp xúc với người hoặc vật thể và cho được kết quả chính xác trong một thời gian ngắn. Đây là ứng dụng của (ảnh 1)

A. tia gamma.                    

B. tia hồng ngoại.         

C. tia Rơn-ghen.           

D. tia tử ngoại.

112. Nhiều lựa chọn

Trong phản ứng hạt nhân: \(_1^2{\rm{D}} + _1^2{\rm{D}} \to {\rm{X}} + {\rm{p}}\) và \(_{11}^{23}{\rm{Na}} + {\rm{p}} \to {\rm{Y}} + _{10}^{20}{\rm{Ne}}.\) Hạt nhân X và Y lần lượt là 

A. α và triti. 

B. triti và α.

C. triti và đơroti. 

D. proton và α.

113. Nhiều lựa chọn

Công thoát electron ra khỏi kim loại \(A = 6,{625.10^{ - 19}}\;{\rm{J}}\), \({\rm{h}} = \) 6,625.10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c \( = {3.10^8}\) m/s. Giới hạn quang điện của kim loại đó là

A. \(0,300\,\mu {\rm{m}}.\) 

B. \(0,375\,\mu {\rm{m}}.\) 

C. \(0,250\,\mu {\rm{m}}.\) 

D. \(0,295\,\mu {\rm{m}}.\)

114. Nhiều lựa chọn

Hai máy phát điện xoay chiều một pha đang hoạt động bình thường và tạo ra hai suất điện động có cùng tần số f. Rôto của máy thứ nhất có \({p_1}\) cặp cực và quay với tốc độ \({n_1} = 1800\) vòng/phút. Rôto của máy thứ hai có \({p_2} = 4\) cặp cực và quay với tốc độ \({n_2}.\) Biết \({n_2}\) có giá trị trong khoảng từ 12 vòng/giây đến 18 vòng/giây. Giá trị của f là 

A. \(54\;{\rm{Hz}}.\) 

B. \(60\;{\rm{Hz}}.\) 

C. \(48\;{\rm{Hz}}.\) 

D. \(50\;{\rm{Hz}}.\)

115. Nhiều lựa chọn

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện tích ở một bản tụ điện trong mạch dao động LC lí tưởng có dạng như hình vē. Biểu thức điện tích của một bản tụ có dạng

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện tích ở một bản tụ điện trong mạch dao động LC lí tưởng có dạng như hình vē. Biểu thức điện tích của một bản tụ có dạng (ảnh 1)

A. \(q = 4\cos \left( {7\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\mu {\rm{C}}.\)    

B. \(q = 4\cos \left( {7\pi t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)\mu {\rm{C}}.\)

C. \(q = 4\cos \left( {\frac{{7\pi }}{3}t + \frac{\pi }{3}} \right)\mu {\rm{C}}.\)     

D. \(q = 4\cos \left( {\frac{{7\pi }}{3}t - \frac{\pi }{3}} \right)\mu {\rm{C}}.\)

116. Nhiều lựa chọn

Một hỗn hợp X gồm alkane A và alkene B, trong đó A có nhiều hơn B một nguyên tử carbon, A và B đều ở thể khí (ở đkc). Khi cho 7,437 lít khí X (đkc) đi qua bình đựng lượng dư bromine, khối lượng bình bromine tăng lên 2,8 gam; thể tích khí còn lại chỉ bằng \(\frac{2}{3}\) thể tích hỗn hợp X ban đầu. Công thức phân tử của A, B và khối lượng của hỗn hợp X lần lượt là 

A. \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_8};{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_4};5,8\)gam. 

B. \({{\rm{C}}_4}{{\rm{H}}_{10}};{{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_6};12,8\)gam. 

C. \({{\rm{C}}_4}{{\rm{H}}_{10}};{{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_6};5,8\)gam. 

D. \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_8};{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_4};11,6\)gam.

117. Nhiều lựa chọn

Điều chế nitrogen từ \({\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{N}}{{\rm{O}}_2}.\) Kết quả thí nghiệm được ghi lại như sau:

Thời gian

(giây)

Thể tích \({N_2}\)

(\(c{m^3}\))

Thời gian

(giây)

Thể tích \({N_2}\)

(\(c{m^3}\))

0

0

40

75

10

8

50

85

20

28

60

90

30

57

70

90

Trong khoảng thời gian nào sau đây phản ứng nào xảy ra nhanh nhất?

A. Từ 0 đến 10 giây.

B. Từ 20 đến 30 giây.

C. Từ 50 đến 60 giây.

D. Từ 60 đến 70 giây.

118. Nhiều lựa chọn

Một nhà hóa học pháp y cần xác định nồng độ HCN trong máu của một nạn nhân nên đã quyết định chuẩn độ mẫu máu được pha loãng bằng phương pháp IOD.

Tiến hành lấy 15,0 mL một mẫu máu rồi pha loãng, chuẩn độ đến điểm tương đương bằng 5,0 mL dung dịch \({{\rm{I}}_3}^ - .\)

Mặt khác, nồng độ mol của dung dịch \({{\rm{I}}_3}^ - \)được xác định bằng cách chuẩn độ nó với arsenic(III) oxide \({\rm{(A}}{{\rm{s}}_4}{{\rm{O}}_6}).\) Trong dung dịch arsenic(III) oxide tạo thành arsenous acid\(\left( {{{\rm{H}}_3}{\rm{As}}{{\rm{O}}_3}} \right.\)). Cần \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({{\rm{I}}_3}^ - \)để phản ứng vừa đủ với mẫu chứa 0,1188 gam \({\rm{A}}{{\rm{s}}_4}{{\rm{O}}_6}.\) Biết các phản ứng xảy ra như sau:

\({\rm{HCN}}({\rm{aq}}) + {\rm{I}}_3^ - ({\rm{aq}}) \to {\rm{ICN}}({\rm{aq}}) + 2{{\rm{I}}^ - }({\rm{aq}}) + {{\rm{H}}^ + }({\rm{aq}}).\)

\({{\rm{H}}_3}{\rm{As}}{{\rm{O}}_3}({\rm{aq}}) + {{\rm{I}}_3}^ - ({\rm{aq}}) + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}({\rm{l}}) \to {{\rm{H}}_3}{\rm{As}}{{\rm{O}}_4}({\rm{aq}}) + 3{{\rm{I}}^ - }({\rm{aq}}) + 2{{\rm{H}}^ + }({\rm{aq}}).\)

Cho nguyên tử khối của As là 75. Nồng độ mol của \({\rm{HCN}}\) trong mẫu máu là bao nhiêu?

A. \(0,04{\rm{M}}.\)       

B. \(0,03{\rm{M}}.\)   

C. \(0,12{\rm{M}}.\)   

D. \(0,36{\rm{M}}.\)

119. Nhiều lựa chọn

Cho E là tetrapeptide Gly-Ala-Ala-Val. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được 15,66 gam muối. Đun nóng m gam E với dung dịch HCl dư tới phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối khan. Giá trị của a là

A. 24,18. 

B. 14,40. 

C. 15,48. 

D. 14,94.

120. Nhiều lựa chọn

Cho một lượng tristearin vào cốc thủy tinh chịu nhiệt đựng lượng dư dung dịch NaOH, thấy chất trong cốc tách thành hai lớp. Đun sôi hỗn hợp đồng thời khuấy đều một thời gian đến khi thu được chất lỏng đồng nhất. Để nguội hỗn hợp và thêm vào dung dịch muối ăn, khuấy cho tan hết thấy hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất màu trắng X, phía dưới là chất lỏng. Chất X là

A. stearic acid. 

B. sodium stearate. 

C. glycerol. 

D. sodium chloride.

121. Nhiều lựa chọn

Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch loãng, nóng là 

A. cenllulose, poly(vinyl chloride), nylon-7. 

B. polystyrene, amylopectin, polyacrylonitrile. 

C. tơ lapsan, tơ acetate, polyethylene. 

D. nylon-6,6, nylon-6, amylose.

122. Nhiều lựa chọn

Có bốn dung dịch riêng biệt được đánh số : (1) ; (2) ; (3) và (4) Lấy ba trong bốn dung dịch trên có cùng thể tích trộn với nhau, rồi thêm bột Cu dư vào, đun nhẹ, thu được V lít khí NO (đkc). Hỏi trộn với tổ hợp nào sau đây thì thể tích khí NO là lớn nhất? 

A. (1), (3) và (4).

B. (1), (2) và (3). 

C. (1), (2) và (4). 

D. (2), (3) và (4).

123. Nhiều lựa chọn

Cho ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:

- X tác dụng với Y tạo thành kết tủa;

- Y tác dụng với Z tạo thành kết tủa;

- X tác dụng với Z có khí thoát ra.

Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là

A. \[NaHC{O_3},{\rm{ }}Ba{\left( {OH} \right)_2},{\rm{ }}KHS{O_4}.\] 

B. \[AlC{l_3},{\rm{ }}AgN{O_3},{\rm{ }}KHS{O_4}.\] 

C. \[KHC{O_3},{\rm{ }}Ba{\left( {OH} \right)_2},{K_2}S{O_4}.\]

D. \[NaHC{O_3},{\rm{ }}Ca{\left( {OH} \right)_2},{\rm{ }}HCl.\]

124. Nhiều lựa chọn

Cho các cân bằng hóa học:

Cho các cân bằng hóa học: (1)   (2)   (3)   (4)   Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là   (ảnh 1)

Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là

A. (1), (2), (3). 

B. (2), (3), (4). 

C. (1), (3), (4). 

D. (1), (2), (4).

125. Nhiều lựa chọn

Nhóm động vật nào dưới đây có hiệu quả hô hấp cao nhất? 

A. Bò sát. 

B. Lưỡng cư. 

C. Chim.

D. Thú.

126. Nhiều lựa chọn

Tại sao các cây cau, mía, tre,... có đường kính ngọn và gốc ít chệnh lệch so với các cây thân gỗ?

A. Cây cau, mía, tre,... không có mô phân sinh bên, cây thân gỗ thì có mô phân sinh bên. 

B. Mô phân sinh của cây cau, mía, tre,..., chỉ hoạt động đến một giai đoạn nhất định thì dừng lại.

C. Cây thân gỗ có chu kì sống dài nên kích thước gốc càng ngày càng lớn.

D. Cây cau, mía, tre,... có giai đoạn ngừng sinh trưởng còn cây thân gỗ thì không.

127. Nhiều lựa chọn

Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng bày bát đĩa lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống bếp. Đây là ví dụ về hình thức học tập

A. quen nhờn. 

B. điều kiện hóa đáp ứng.

C. học khôn. 

D. điều kiện hóa hành động.

128. Nhiều lựa chọn

Một đột biến điểm làm biến đổi bộ ba 3’TAX5’ trên một mạch của alen ban đầu thành bộ ba 3’TGX5’ của alen đột biến. Theo lí thuyết, số liên kết hiđrô của alen đột biến thay đổi như thế nào so với alen ban đầu? 

A. Tăng thêm 2. 

B. Giảm đi 1.

C. Không thay đổi. 

D. Tăng thêm 1.

129. Nhiều lựa chọn

Cho các phương pháp sau:

I. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, sauđó tiến hành chọn lọc các cá thể thuần chủng rồi nhân riêng để tạo dòng thuần.

II. Giao phối có chọn lọc qua nhiều thế hệ, chọn lọc những các thể có kiểu hình mong muốn để giữ lại làm giống.

III. Lưỡng bội hóa các cá thể đơn bội bằng tác động của cônsixin với nồng độ và thời gian xử lí thích hợp.

IV. Lai xa kết hợp với đa bội hóa.

Số phương pháp luôn tạo được dòng thuần là

A. 1.                                   

B. 2.                             

C. 3.                              

D. 4.

130. Nhiều lựa chọn

Cấu trúc di truyền của một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ P như sau: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Biết cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây không có khả năng kết hạt ở thế hệ F1 là 

A. 0,4375. 

B. 0,15. 

C. 0,1875.

D. 0,35.

131. Nhiều lựa chọn

Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY, con gái có kiểu gen XAXAXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?

A. Trong giảm phân I hoặc giảm phân II ở bố, cặp NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. 

B. Trong giảm phân II ở bố, cặp NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. 

C. Trong giảm phân II hoặc giảm phân I ở mẹ, cặp NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.

D. Trong giảm phân I ở bố, cặp NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.

132. Nhiều lựa chọn

Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. 

B. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ. 

C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. 

D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

133. Nhiều lựa chọn

Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Nếu trâu rừng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Nếu trâu rừng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (ảnh 1)

I. Rận trâu sẽ bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái này nếu chúng không lấy thức ăn từ mắt xích khác.

II. Số lượng cá thể sâu ăn lá có thể tăng lên vì có nguồn dinh dưỡng dồi dào hơn.

III. Số lượng cá thể nai không bị ảnh hưởng vì không liên quan đến cỏ1.

IV. Mức độ cạnh tranh giữa h và báo có thể tăng lên.

A. 3.                                   

B. 4.                             

C. 2.                             

D. 1.

© All rights reserved VietJack