132 CÂU HỎI
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
Cho bảng thống kê như hình sau:
Quốc gia |
Số giờ làm việc trung bình trong tuần đối với người lao động toàn thời gian |
Số giờ làm việc trung bình trong tuần đối với người lao động bán thời gian |
||
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
|
Hy Lạp |
39,9 |
42,5 |
29,3 |
30 |
Hà Lan |
38 |
38 |
29,2 |
28,2 |
Anh |
37 |
37,5 |
28 |
29 |
Nga |
39,2 |
40,4 |
34 |
32 |
Ở quốc gia nào, số giờ làm việc trung bình tuần của người lao động nam bán thời gian cao hơn những quốc gia còn lại?
A. Hy Lạp.
B. Hà Lan.
C. Anh.
D. Nga.
Vận tốc của một chất điểm chuyển động được cho bởi công thức \(v\left( t \right) = 8t + 3{t^2}\) trong đó \(t > 0,\,\,t\) tính bằng giây và \(v\left( t \right)\) tính bằng \({\rm{m}}/{\rm{s}}.\) Gia tốc của chất điểm tại thời điểm mà vận tốc chuyển động là \[11{\rm{ }}m/s\] là
A. \(6\;\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)
B. \(11\;\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)
C. \(14\;\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)
D. \(20\;\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)
Số nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {{4^x} + 4} \right) = x - {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{2^{x + 1}} - 3} \right)\) là
A. 3.
B. 1.
C. 0.
D. 2.
Hệ phương trình \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left| {x + 2} \right| + \left| {y + 5} \right| = 5}\\{\left| {x + 2} \right| - y = 0}\end{array}} \right.\] có tất cả bao nhiêu nghiệm?
A. 1.
B. 2.
C. 0.
D. 3.
Cho bốn số phức \({z_1},\,\,{z_2},\,\,{z_3}\) và \({z_4}\) có điểm biểu diễn trên mặt phẳng \[Oxy\] lần lượt là \[A\,,\,\,B\,,\,\,C\,,\,\,D\] như hình vẽ bên. Số phức nào dưới đây có môđun bằng \(\sqrt {13} ?\)
A. \({z_1}.\)
B. \({z_2}.\)
C. \({z_3}.\)
D. \({z_4}.\)
Trong không gian \[Oxyz,\] cho điểm \(M\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,3} \right).\) Gọi \[A\,,\,\,B\,,\,\,C\] lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm \[M\] lên các trục \[Ox\,,\,\,Oy\,,\,\,Oz.\] Phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là
A. \(\frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{3} = 1.\)
B. \(\frac{x}{1} - \frac{y}{2} + \frac{z}{3} = 1.\)
C. \(\frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{3} = 0.\)
D. \( - \frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{3} = 1.\)
Số nghiệm nguyên \(x\) thuộc đoạn \(\left[ { - 10\,;\,\,10} \right]\) thoả mãn \(\frac{2}{{x - 1}} \le \frac{5}{{2x - 1}}\) là
A. 11.
B. 8.
C. 10.
D. 9.
Trong không gian \[Oxyz,\] cho hai điểm \(A\left( {5\,;\,\,1\,;\,\,3} \right),\,\,H\left( {3\,;\,\, - 3\,;\,\, - 1} \right).\) Tọa độ điểm \(A'\) đối xứng với \(A\) qua \(H\) là
A. \(\left( { - 1\,;\,\,7\,;\,\,5} \right).\)
B. \(\left( {1\,;\,\,7\,;\,\,5} \right).\)
C. \(\left( {1\,;\,\, - 7\,;\,\, - 5} \right).\)
D. \(\left( {1\,;\,\, - 7\,;\,\,5} \right).\)
Tổng các nghiệm của phương trình \(2{\cos ^2}x + \sqrt 3 \sin 2x = 3\) trên \[\left( {0\,;\,\,\frac{{5\pi }}{2}} \right]\] là
A. \(\frac{{7\pi }}{6}.\)
B. \(\frac{{7\pi }}{3}.\)
C. \(\frac{{7\pi }}{2}.\)
D. \(2\pi .\)
Cho hình vuông \({C_1}\) có cạnh bằng \(1,\,\,{C_2}\) là hình vuông có các đỉnh là trung điểm của cạnh hình vuông \({C_1}.\) Tương tự, gọi \({C_3}\) là hình vuông có các đỉnh là trung điểm của các cạnh hình vuông \({C_2}.\) Cứ tiếp tục như vậy ta được một dãy các hình vuông \({C_1},\,\,{C_2},\,\,{C_3},\,\, \ldots ,\,\,{C_n},\, \ldots \) Tổng diện tích của 10 hình vuông đầu tiên của dãy bằng
A. \(\frac{{62 + 31\sqrt 2 }}{{32}}.\)
B. \(\frac{{1\,\,023}}{{512}}.\)
C. \(\frac{{511}}{{256}}.\)
D. 2.
Họ nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{\cos x}}{{1 - {{\cos }^2}x}}\) là
A. \(F\left( x \right) = - \frac{{\cos x}}{{\sin x}} + C.\)
B. \(F\left( x \right) = \frac{1}{{\sin x}} + C.\)
C. \(F\left( x \right) = \frac{1}{{{{\sin }^2}x}} + C.\)
D. \(F\left( x \right) = - \frac{1}{{\sin x}} + C.\)
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2}\) cắt đường thẳng \(y = m\) tại ba điểm phân biệt.
A. \(m \in \left( { - \infty \,;\,\, - 4} \right).\)
B. \(m \in \left( { - 4\,;\,\,0} \right).\)
C. \(m \in \left( {0\,;\,\, + \infty } \right).\)
D. \(m \in \left( { - \infty \,;\,\, - 4} \right) \cup \left( {0\,;\,\, + \infty } \right).\)
Một vật chuyển động với vận tốc thay đổi \(v\left( t \right) = 3k{t^2} + nt\,\,\left( {k,\,\,n \in \mathbb{R}} \right).\) Gọi \(s\left( t \right)\) là quãng đường đi được sau \(t\) giây. Biết rằng sau 5 giây thì quãng đường đi được là \[150{\rm{ }}m,\] sau 10 giây quãng đường đi được là \[1\,\,100{\rm{ }}m.\] Quãng đường vật đi được sau 30 giây bằng
A. \(27\,\,900\;\,\,{\rm{m}}.\)
B. \(26\,\,100\,\;{\rm{m}}.\)
C. \(19\,\,350\,\;{\rm{m}}.\)
D. \(8\,\,400\,\;{\rm{m}}.\)
Tập nghiệm của bất phương trình \({2^x} + {2^{x + 1}} \le {3^x} + {3^{x - 1}}\) là
A. \(\left( {2\,;\,\, + \infty } \right).\)
B. \(\left( { - \infty \,;\,\,2} \right).\)
C. \(\left( { - \infty \,;\,\,2} \right].\)
D. \(\left[ {2\,;\,\, + \infty } \right).\)
Sinh viên Lan Anh học ngành công nghệ thông tin, tháng đầu tiên đi làm cho một công ty và được trả lương là 15 triệu đồng. Chị Lan Anh lấy số tiền đó đi gửi tiết kiệm ở ngân hàng theo hình thức lãi kép với lãi suất \[7,5\% /\]năm. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm Lan Anh nhận được 20 triệu đồng?
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị \(y = \left| x \right|\) và \(y = {x^2}\) quay quanh trục tung tạo nên một vật thể tròn xoay có thể tích bằng
A. \(\frac{\pi }{6}.\)
B. \(\frac{\pi }{3}.\)
C. \(\frac{{2\pi }}{{15}}.\)
D. \(\frac{{4\pi }}{{15}}.\)
Giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = {x^3} - 3m{x^2} + 3\left( {2m - 1} \right)x + 1\) nghịch biến trên đoạn có độ dài bằng 2 là
A. \(m = 0,\,\,m = 2.\)
B. \(m = 1.\)
C. \(m = 0.\)
D. \(m = 2.\)
Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left( {3 + 2i} \right)z + {\left( {2 - i} \right)^2} = 4 + i.\) Môđun của số phức \(w = \left( {z + 1} \right)\bar z\) bằng
A. 2.
B. \(\sqrt {10} .\)
C. \(\sqrt 5 .\)
D. 4.
Trên mặt phẳng tọa độ \[Oxy,\] cho tam giác ABC vuông tại A có \(B\left( {0\,;\,\,5} \right),\,\,C\left( {4\,;\,\,2} \right).\) Đường thẳng đi qua \[A\] vuông góc với \[BC\] và đi qua \(H\left( {1\,;\,\, - \frac{1}{3}} \right).\) Tìm tọa độ điểm \[A,\] biết điểm \[A\] có tung độ nguyên.
A. \(\left( {2\,;\,\,1} \right).\)
B. \(\left( { - 2\,;\,\,1} \right).\)
C. \(\left( {1\,;\,\, - 2} \right).\)
D. \(\left( {6\,;\,\,5} \right).\)
Trên mặt phẳng toạ độ \[Oxy,\] cho đường thẳng \(d:2x + 4y + 1 = 0.\) Đường thẳng \(d'\) song song với đường thẳng \(d\) và tạo với tia \[Ox,\,\,Oy\] một tam giác có diện tích bằng 1. Phương trình tổng quát của đường thẳng \(d'\) là
A. \(x + 2y + 3 = 0.\)
B. \(2x + 4y + 3 = 0.\)
C. \(x + 2y + 3 = 0.\)
D. \(x + 2y - 2 = 0.\)
Trong mặt phẳng \[Oxy,\] tập hợp điểm biểu diễn số phức \(z\) thỏa mãn \(2\left| {z - i} \right| = \left| {z - \bar z + 2i} \right|\) là parabol \(\left( P \right).\) Đỉnh của \(\left( P \right)\) có tọa độ là
A. \(\left( {0\,;\,\,0} \right).\)
B. \(\left( { - 1\,;\,\,3} \right).\)
C. \(\left( {0\,;\,\,1} \right).\)
D. \(\left( { - 1\,;\,\,0} \right).\)
Trong không gian \[Oxyz,\] cho hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3x - 2y + 2z + 7 = 0,\)\(\left( \beta \right):5x - 4y + 3z + 1 = 0.\) Phương trình mặt phẳng đi qua gốc tọa độ \[O\] đồng thời vuông góc với \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) là
A. \(2x - y - 2z = 0.\)
B. \(2x - y + 2z = 0.\)
C. \(2x + y - 2z = 0.\)
D. \(2x + y - 2z + 1 = 0.\)
Một hình nón có đường sinh bằng \[2a\] và góc giữa đường sinh và mặt phẳng đáy bằng \(60^\circ .\) Thể tích của khối nón tạo nên từ hình nón đã cho bằng
A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\pi {a^3}.\)
B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{{24}}\pi {a^3}.\)
C. \(\pi {a^3}.\)
D. \(4\pi {a^3}.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm xác định và liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(f\left( x \right) + x \cdot f'\left( x \right) = x\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right),\,\,\forall x \in \mathbb{R}.\) Hàm số \(g\left( x \right) = x \cdot f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A. \(\left( { - \infty \,;\,\,0} \right).\)
B. \(\left( {1\,;\,\,2} \right).\)
C. \(\left( {2\,;\,\, + \infty } \right).\)
D. \(\left( {0\,;\,\,2} \right).\)
Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy là hình vuông cạnh \[a,{\rm{ }}SA\] vuông góc với đáy, \[SC\] tạo với mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) một góc \(30^\circ .\) Thể tích của khối chóp \[S.ABCD\] là
A. \(\frac{{2{a^3}}}{3}.\)
B. \(\frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{3}.\)
C. \(\frac{{\sqrt 6 {a^3}}}{3}.\)
D. \(\sqrt 2 {a^3}.\)
Trong không gian \[Oxyz,\] cho mặt cầu \[\left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 4.\] Mặt phẳng \(\left( P \right)\) cắt mặt cầu \[\left( S \right)\] theo thiết diện là đường tròn lớn và cắt các trục \[Ox\,,\,\,Oy\,,\,\,Oz\] lần lượt tại các điểm \(A\left( {a\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),\,\,B\left( {0\,;\,\,b\,;\,\,0} \right),\,\,C\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,3} \right)\,\,\,\left( {a,\,\,b > 0} \right).\) Tính \(T = a + b\) khi thể tích khối tứ diện \[OABC\] đạt giá trị nhỏ nhất.
A. \(T = 18.\)
B. \(T = 9.\)
C. \(T = 11.\)
D. \(T = 3.\)
Ông Bình làm lan can ban công ngôi nhà của mình bằng một tấm kính cường lực. Tấm kính đó là một phần của mặt xung quanh của một hình trụ như hình bên. Biết giá tiền của \(1\;{{\rm{m}}^2}\) kính như trên là \[1\,\,500\,\,000\] đồng. Hỏi số tiền (làm tròn đến hàng nghìn) mà ông Bình mua tấm kính trên là bao nhiêu?
A. \[23\,\,591\,\,000\] đồng.
B. \[36\,\,173\,\,000\] đồng.
C. \[9\,\,437\,\,000\] đồng.
D. \[4\,\,718\,\,000\] đồng.
Cho hình lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) có \(AB = a\), đường thẳng \(AB'\) tạo với mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) một góc \(30^\circ .\) Thể tích \(V\) của khối lăng trụ đã cho là
A. \(V = \frac{{3{a^3}}}{4}.\)
B. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{12}}.\)
C. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}.\)
D. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{4}.\)
Trong không gian \[Oxyz,\] cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + z - 4 = 0\) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 2}}{3}.\) Phương trình đường thẳng \(\Delta \) nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\), đồng thời cắt và vuông góc với đường thẳng \[d\] là
A. \(\frac{{x - 1}}{5} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{{ - 3}}.\)
B. \(\frac{{x - 1}}{5} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - 1}}{{ - 3}}.\)
C. \(\frac{{x - 1}}{5} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{2}.\)
D. \(\frac{{x + 1}}{5} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{3}.\)
Trong không gian \[Oxyz,\] cho ba điểm \(A\left( {5\,;\,\,1\,;\,\,5} \right),\,\,B\left( {4\,;\,\,3\,;\,\,2} \right),\,\,C\left( { - 3\,;\,\, - 2\,;\,\,1} \right).\) Điểm \(I\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,c} \right)\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \[ABC.\] Tính \(a + 2b + c.\)
A. 1.
B. 3.
C. 6.
D. \[ - 9.\]
Cho hàm số \(f\left( x \right)\), có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {x^3} - 3x + 1.\) Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc đoạn \(\left[ { - 5\,;\,\,5} \right]\) sao cho hàm số \(y = f\left( {2 - x} \right) - \left( {1 - m} \right)x - 6\) nghịch biến trên \[\left( {2\,;\,\,3} \right)?\]
A. 10.
B. 9.
C. 7.
D. 8.
Cho hàm số \(y = \frac{{\sqrt { - 2x + m} + 5x + 1}}{{x + 2m - 9}}.\) Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số đã cho xác định với mọi \(x \in \left( { - \infty \,;\,\,1} \right]?\)
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm, liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(f\left( 0 \right) = 1\) và \(f'\left( x \right) + \left( {2x - 1} \right){\left[ {f\left( x \right) - x} \right]^2} = 1.\) Tính \[S = f\left( 1 \right) + f\left( 2 \right).\]
A. \(S = \frac{7}{3}.\)
B. \(S = \frac{5}{3}.\)
C. \(S = \frac{{13}}{3}.\)
D. \(S = - \frac{5}{3}.\)
Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau và các chữ số thuộc tập hợp \(\left\{ {1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4\,;\,\,5\,;\,\,6\,;\,\,7} \right\}.\) Chọn ngẫu nhiên một số thuộc \[S,\] xác suất để số đó không có hai chữ số liên tiếp nào cũng là số chẵn bằng
A. \(\frac{{16}}{{35}}.\)
B. \(\frac{{19}}{{35}}.\)
C. \(\frac{{22}}{{35}}.\)
D. \(\frac{9}{{35}}.\)
Cho hình chóp đều \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh \(a\), cạnh bên hợp với đáy một góc bằng \(60^\circ .\) Kí hiệu \({V_1},\,\,{V_2}\) lần lượt là thể tích khối cầu ngoại tiếp, thể tích khối nón ngoại tiếp hình chóp đã cho. Tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\) bằng
A. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{32}}{9}.\)
B. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{32}}{{27}}.\)
C. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{1}{2}.\)
D. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{9}{8}.\)
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)
Đoạn kịch trên diễn ra khi nào?
A. Sau một thời gian sống trong thân xác anh hàng thịt, hồn Trương Ba cảm thấy vô cùng đau khổ, bế tắc khi phải rơi vào bi kịch.
B. Sau màn đối thoại giữa hồn Trương Ba và xác hàng thịt mà ở đó xác hàng thịt đã sử dụng những lí lẽ ti tiện để thắng thế hồn Trương Ba.
C. Sau khi hồn Trương Ba nói chuyện với người con dâu của mình và được chị thấu hiểu cảm thông về tình cảnh trớ trêu hiện tại.
D. Sau khi hồn Trương Ba chứng kiến phản ứng dữ dội của cái Gái – đứa cháu gái yêu quí ông nội sâu sắc.
Nội dung chính của đoạn kịch trên là gì?
A. Hồn Trương Ba trách cứ Đế Thích vì Đế Thích chỉ cần Trương Ba được sống mà không quan tâm ông sống như thế nào.
B. Hồn Trương Ba phân trần với Đế Thích về hoàn cảnh quái gở hiện tại của mình.
C. Hồn Trương Ba khẩn cầu Đế Thích cho ông được chết để thoát khỏi tình cảnh “bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo” và xin cho cu Tị được sống lại.
D. Hồn Trương Ba bày tỏ quan niệm sống của mình với Đế Thích.
Bên cạnh những lời thoại của nhân vật, các chú thích nghệ thuật của tác giả (in nghiêng và đặt trong ngoặc đơn) trong đoạn kịch trên có ý nghĩa như thế nào?
A. Là những lời ghi chú về hành động, cử chỉ, thái độ, biểu hiện của nhân vật,... nhằm định hướng việc diễn xuất của các diễn viên.
B. Giúp người đọc, người nghe hình dung ra được bối cảnh của sự việc, thái độ và tâm trạng của nhân vật.
C. Là những lời chỉ dẫn nhằm thuyết minh về cách bài trí sân khấu (đạo cụ, âm thanh, ánh sáng,...)
D. Cụ thể hóa cá tính của mỗi nhân vật trong đoạn kịch đồng thời góp phần đẩy xung đột kịch lên đến cao trào, đỉnh điểm.
Trong đoạn kịch trên, lời thoại thể hiện rõ nhất quan niệm của Hồn Trương Ba về ý nghĩa sự sống là:
A. Ông Đế Thích ạ, tôi không thể tiếp tục mang thân anh hàng thịt được nữa, không thể được!
B. Sống nhờ vào đồ đạc, của cải người khác, đã là chuyện không nên, đằng này đến cái thân tôi cũng phải sống nhờ anh hàng thịt.
C. Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn.
D. Ông chỉ nghĩ đơn giản là cho tôi sống, nhưng sống như thế nào thì ông chẳng cần biết!
Lời thoại của nhân vật Đế Thích khiến người đọc liên tưởng đến lối sống nào?
A. Giả tạo
B. Thành thật.
C. Lọc lừa.
D. Trung thực.
Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn thơ trên.
A. Biểu cảm.
B. Tự sự.
C. Nghị luận.
D. Miêu tả.
Đoạn thơ thể hiện tình cảm gì của tác giả?
A. Sự xót xa về những nỗi đau của đất nước.
B. Lòng căm phẫn của tác giả đối với giặc ngoại xâm.
C. Tình cảm yêu mến, tự hào, biết ơn của tác giả đối với đất nước.
D. Tình yêu gia đình của tác giả.
Tìm những biện pháp tu từ mà tác giả đã sử dụng trong những câu thơ sau:
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa.
A. Hoán dụ, liệt kê, nhân hóa.
B. Điệp ngữ, liệt kê.
C. Nói quá, câu hỏi tu từ.
D. So sánh, chơi chữ, liệt kê.
Tác phẩm được viết theo thể thơ gì?
A. 5 chữ.
B. 7 chữ.
C. 8 chữ.
D. Tự do.
Biện pháp điệp ngữ trong khổ thơ đầu thể hiện điều gì?
A. Tạo nhịp điệu cho lời thơ.
B. Nhấn mạnh niềm tự hào của tác giả về đất nước ta.
C. Nhấn mạnh quan điểm của tác giả về chủ quyền dân tộc.
D. Tất cả các phương án trên.
Từ “tao đoạn” (gạch chân, in đậm) trong đoạn văn có nghĩa giống với từ nào dưới đây?
A. Giai đoạn.
B. Thời cuộc.
C. Khốn khó.
D. Hoàn cảnh.
Thành ngữ nào dưới đây được tác giả sử dụng trong đoạn trích trên?
A. Mở mặt mở mày.
B. Dựng vợ gả chồng.
C. Yên bề gia thất.
D. Ai oán xót thương.
Dấu ba chấm (...) trong câu “Còn mình thì...” có tác dụng gì?
A. Gợi lên sự ngập ngừng trong lời nói, qua đó, cho thấy được vẻ đẹp tâm hồn nhân vật.
B. Tách biệt câu văn với các câu ở sau nó, tạo nên ý nghĩa đặc biệt cho đoạn trích.
C. Gợi lời độc thoại nội tâm bị đứt đoạn, từ đó, cho thấy tâm trạng tấm lòng của bà cụ Tứ.
D. Gợi thái độ buông xuôi, không có gì để tiếp tục câu chuyện, lời nói của mình.
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Kể lại sự việc Tràng dẫn người vợ mới về nhà.
B. Tâm trạng của bà cụ Tứ trong buổi sáng có nàng dâu mới.
C. Tâm trạng của bà cụ Tứ khi nói chuyện với các con.
D. Tâm trạng của bà cụ Tứ khi biết Tràng “nhặt” được vợ.
Đoạn trích thể hiện tài năng nổi bật của nhà văn Kim Lân ở phương diện nào?
A. Xây dựng tình huống truyện
B. Miêu tả ngoại hình, tính cách nhân vật.
C. Miêu tả tâm lí nhân vật.
D. Sử dụng ngôi kể, điểm nhìn linh hoạt.
Trong các từ sau, từ nào không được dùng theo nghĩa chuyển?
A. tiến bước.
B. đánh mất.
C. tương lai.
D. còn thấp.
Cặp từ nào sau đây không mang nghĩa trái ngược?
A. Tiến bước - lùi bước.
B. Đánh mất - hiểu mình.
C. Lên cao - xuống thấp.
D. Hôm nay - ngày mai.
Đoạn trích sử dụng thể thơ nào?
A. Lục ngôn.
B. Tự do.
C. Thất ngôn.
D. Lục bát.
Câu thơ “Hãy ngước nhìn lên cao để thấy mình còn thấp” gửi gắm thông điệp gì?
A. Hãy luôn khiêm tốn, biết mình.
B. Đừng tự tin vào bản thân.
C. Hãy sống thật thà, vị tha.
D. Đừng so sánh mình với người khác.
Nội dung chính của đoạn trích?
A. Những quy định của người cha đối với con về cách sống.
B. Lời răn dạy của người cha đối với con về quan niệm sống.
C. Lời khuyên của người cha đối với con về lẽ sống, cách sống.
D. Lời giáo huấn của người cha đối với con lẽ sống, cách sống.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Văn học chữ Nôm chủ yếu là thơ, cực kì ít tác phẩm văn xuôi. Trong văn học chữ Nôm, chỉ một số thể loại tiếp thu từ Trung Quốc, còn phần lớn là thể loại văn học dân tộc.
A. chủ yếu.
B. cực kì.
C. thể loại.
D. tiếp thu.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Qua câu ca dao “Công cha như núi Thái Sơn, Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra” cho ta thấy công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái.
A. qua.
B. ca dao.
C. công lao.
D.to lớn.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Nguyễn Đình Thi viết: “Làm thơ, ấy là dùng lời và những dấu hiệu thay cho lời nói, tức là chữ - để thể hiện một trạng xúc tâm lí đang rung chuyển khác thường”.
A. làm thơ.
B. dấu hiệu.
C. trạng xúc.
D. khác thường.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Chí Phèo là tác phẩm duy nhất được Nam Cao viết theo khuynh hướng hiện thực phê phán, nó đã phản ánh chân thực bức tranh cuộc sống làng quê trước cách mạng với những mâu thuẫn giai cấp gay gắt và tình trạng tha hóa khá phổ biến.
A. duy nhất.
B. chân thực.
C. gay gắt.
D. khá phổ biến.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Chữ Nôm là thành quả văn hóa lớn lao, biểu hiện ý thức độc lập tự chủ của dân tộc và là phương tiện sáng tạo nên một nền văn học chữ Nôm ưu Viêt.
A. thành quả.
B. độc lập tự chủ.
C. phương tiện.
D. ưu Việt.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. tim tím.
B. xanh lè.
C. đỏ chót.
D. vàng ươm.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. véo.
B. giẫm.
C. nắn.
D. bóp.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. bưng.
B. bê.
C. đội.
D. đỡ.
Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với những tác phẩm còn lại?
A. Tự tình.
B. Câu cá mùa thu.
C. Chiếu cầu hiền.
D. Thương vợ.
Tác giả nào sau đây KHÔNG thuộc giai đoạn văn học hiện thực 1930 - 1945?
A. Nam Cao.
B. Ngô Tất Tố.
C. Nguyên Hồng.
D. Nguyễn Minh Châu.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
_____ các cây trồng, vật nuôi nhiệt đới, ở vùng cao _______ có thể nuôi trồng được các loài động, thực vật cận nhiệt đới và ôn đới.
A. Bên cạnh/ sẽ.
B. Tuy/ nhưng.
C. Ngoài/ còn.
D. Vì/ nên.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Cũng như mọi thứ tiếng khác, trong ______ phát triển, tiếng Việt đã tiếp nhận thêm nhiều từ ngữ, nhiều ý nghĩa và cách cấu tạo từ của ngoại ngữ để làm ______ cho từ vựng của mình.
A. liệu trình/ giàu.
B. quy trình/ đẹp.
C. tiến trình/ mạnh.
D. quá trình/ giàu.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Chúng ta phải chủ động ______ những phương hướng và ________ giải quyết hiệu quả.
A. đề xuất/ biện pháp.
B. để đạt/ cách thức.
C. đề bạt/ biện pháp.
D. đề nghị/ quy trình.
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Viết về đề tài người nông dân, Nam Cao đã dựng lên một bức tranh chân thực về nông thôn Việt Nam nghèo đói, xơ xác trên con đường phá sản, bần cùng, hết sức thê thảm vào những năm ________
A. 1940 – 1945.
B. 1930 – 1945.
C. 1945 – 1975.
D. 1900 – 1945.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Nam Cao là nhà văn có biệt tài diễn tả, phân tích ________ nhân vật.
A. ngoại hình.
B. tâm hồn.
C. tâm trạng.
D. tâm lí.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.
(Tinh thần yêu nước của nhân dân ta – Hồ Chí Minh)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A. Chính luận.
B. Nghệ thuật.
C. Khoa học.
D. Báo chí.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ơi kháng chiến! Mười năm qua như ngọn lửa
Nghìn năm sau, còn đủ sức soi đường,
Con đã đi nhưng con cần vượt nữa
Cho con về gặp lại mẹ yêu thương.
(Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu in đậm?
A. So sánh.
B. Ẩn dụ.
C. Hoán dụ.
D. Nhân hóa.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Để Đất Nước này là Đất Nước Nhân dân
Đất Nước của Nhân dân, Đất Nước của ca dao thần thoại
Dạy anh biết “yêu em từ thuở trong nôi”
Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội
Biết trồng tre đợi ngày thành gậy
Đi trả thù mà không sợ dài lâu
Ôi những dòng sông bắt nước từ đâu
Mà khi về Đất Nước mình thì bắt lên câu hát
Người đến hát khi chèo đò, kéo thuyền vượt thác
Gợi trăm màu trên trăm dáng sông xuôi.
(Đất Nước – Nguyễn Khoa Điềm)
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Vẻ đẹp tâm hồn, tính cách của nhân dân có thể tìm thấy trong văn hoá tinh thần của nhân dân.
B. Suy tư, nhận thức về Đất Nước của nhà thơ trên cơ sở tư tưởng “Đất Nước của Nhân dân”.
C. Lối sống đậm nghĩa, vẹn tình, quý trọng tình nghĩa của nhân dân.
D. Đất Nước được tạo nên bởi sức mạnh và tình nghĩa của nhân dân.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Mẹ! Cao - Lạng hoàn toàn giải phóng
Tây bị chết bị bắt sống hàng đàn
Vệ quốc quân chiếm lại các đồn
Người đông như kiến, súng đầy như củi.
Sáng mai về làng sửa nhà phát cỏ,
Cày ruộng vườn, trồng lúa ngô khoai
Mấy năm qua quên tết tháng Giêng, quên rằm tháng bảy,
Chạy hết núi lại khe, cay đắng đủ mùi
Nhớ một hôm mù mịt mưa rơi
Cơn gió bão trên rừng cây đổ
Cơn sấm sét lán sụp xuống nát cửa
Đường đi lại vắt bám đầy chân.
(Dọn về làng – Nông Quốc Chấn)
Phương thức biểu đạt của đoạn trích là gì?
A. Miêu tả, tự sự.
B. Tự sự, biểu cảm.
C. Thuyết minh.
D. Nghị luận.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Cụ bá cười nhạt, nhưng tiếng cười giòn giã lắm: người ta bảo cụ hơn người cũng chỉ bởi cái cười.
– Cái anh này nói mới hay! Ai làm gì mà anh phải chết? Đời người chứ có phải con ngoé đâu? Lại say rồi phải không?
Rồi đổi giọng, cụ thân mật hỏi:
– Về bao giờ thế? Sao không vào tôi chơi? Đi vào nhà uống nước.
Thấy Chí Phèo không nhúc nhích, cụ tiếp luôn:
– Nào đứng lên đi. Cứ vào đây uống nước đã. Có cái gì ta nói chuyện tử tế với nhau, cần gì mà phải làm thanh động lên như thế, người ngoài biết, mang tiếng cả.
Rồi vừa xốc Chí Phèo, cụ vừa phàn nàn:
– Khổ quá! Giá có tôi ở nhà thì đâu đến nỗi. Ta nói chuyện với nhau, thế nào cũng xong. Người lớn cả, chỉ một câu chuyện với nhau là đủ. Chỉ tại thằng lí Cường nóng tính không biết nghĩ trước nghĩ sau. Ai, chứ anh với nó còn có họ kia đấy.
(Chí Phèo – Nam Cao)
Cách sử dụng từ ngữ xưng hô của Bá Kiến (các từ in đậm) thể hiện điều gì?
A. Cách xưng hô vạch rõ ranh giới giữa kẻ có quyền hành với người dân thấp cổ bé họng.
B. Cách xưng hô ngọt ngào, khôn khéo của một tên cáo già lọc lõi, lắm mưu nhiều kế và rất thâm hiểm đã lập tức xoa dịu được cơn giận của Chí Phèo.
C. Cách xưng hô thể hiện rõ vai giao tiếp.
D. Cách xưng hô theo khuôn mẫu.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mùa xuân dòng xanh ngọc bích, chứ nước Sông Đà không xanh màu xanh canh hến của Sông Gâm Sông Lô. Mùa thu nước Sông Đà lừ lừ chín đỏ như da mặt một người bầm đi vì rượu bữa, lừ lừ cái màu đỏ giận dữ ở một người bất mãn bực bội gì mỗi độ thu về. Chưa hề bao giờ tôi thấy dòng Sông Đà là đen như thực dân Pháp đã đè ngửa con sông ta ra đổ mực Tây vào mà gọi bằng một cái tên Tây láo lếu, rồi cứ thế mà phiết vào bản đồ lai chữ.
(Người lái đò sông Đà – Nguyễn Tuân)
Câu văn in đậm trong đoạn trích trên, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. So sánh, nhân hóa.
B. So sánh, hoán dụ.
C. So sánh, ẩn dụ.
D. So sánh, chơi chữ.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Lấy cả những cơn mơ! Ai bảo con tàu không mộng tưởng?
Mỗi đêm khuya không uống một vầng trăng
Lòng ta cũng như tàu, ta cũng uống
Mặt hồng em trong suối lớn mùa xuân.
(Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên)
Ý nào phù hợp để nói về đặc điểm thơ Chế Lan Viên thể hiện ở đoạn trích nói trên?
A. Lãng man, tài hoa.
B. Mê đắm, tài hoa.
C. Suy tư, triết lí.
D. Mộc mạc, giản dị.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Gì sâu bằng những trưa hiu quạnh
Ôi ruộng đồng quê thương nhớ ơi!
Đâu những lưng cong xuống luống cày
Mà bùn hi vọng nức hương ngây
Và đâu hết những bàn tay ấy
Vãi giống tung trời những sớm mai.
(Nhớ đồng– Tố Hữu)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích trên là gì?
A. Nghệ thuật.
B. Báo chí.
C. Sinh hoạt.
D. Chính luận.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Thạch Lam (1910 – 1942) tên khai sinh là Nguyễn Tường Vinh (sau đổi thành Nguyễn Tường Lân), sinh tại Hà Nội, trong một gia đình công chức gốc quan lại… Thạch Lam là một người đôn hậu và rất đỗi tinh tế. Ông có quan niệm văn chương lành mạnh, tiến bộ và có biệt tài về truyện ngắn. Ông thường viết những truyện không có chuyện, chủ yếu khai thác thế giới nội tâm của nhân vật với những cảm xúc mong manh, mơ hồ trong cuộc sống hàng ngày.
(SGK Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục, tr.94)
Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn, chữ “tinh tế” có nghĩa là:
A. Nhạy cảm, tế nhị, có khả năng đi sâu vào những chi tiết rất nhỏ, rất sâu sắc.
B. Tư chất nghệ sĩ.
C. Sự không chuyên, thiếu cố gắng.
D. Thấu hiểu sự đời.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Không ai muốn chết. Ngay cả những người muốn được lên thiên đường, cũng không muốn phải chết để tới đó. Nhưng Cái Chết là đích đến mà tất cả chúng ta đều phải tới. Chưa ai từng thoát khỏi nó. Và nên là như thế, bởi có lẽ Cái Chết là phát minh tuyệt vời nhất của Sự Sống. Nó là tác nhân thay đổi cuộc sống. Nó loại bỏ cái cũ để mở đường cho cái mới. Bây giờ cái mới là bạn, nhưng một ngày nào đó không xa, bạn sẽ trở nên cũ kĩ và bị loại bỏ. Xin lỗi vì đã nói thẳng nhưng điều đó là sự thật.
Thời gian của bạn có hạn nên đừng lãng phí thời gian sống cuộc đời của người khác. Đừng bị mắc kẹt trong những giáo điều, đó là sống chung với kết quả của những suy nghĩ của người khác. Đừng để những quan điểm của người khác gây nhiễu và lấn át tiếng nói từ bên trong bạn. Điều quan trọng nhất là có can đảm để đi theo trái tim và trực giác của mình. Chúng biết bạn thực sự muốn trở thành gì. Mọi thứ khác đều chỉ là thứ yếu…
(Bài phát biểu tại Lễ Tốt nghiệp tại Stanford, Steve Job)
Theo tác giả, cái gì là đích đến mà chúng ta đều phải tới?
A. Cái chết.
B. Sự sống.
C. Thành công.
D. Trưởng thành.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
(1) Ta muốn ôm
(2) Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
(3) Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,
(4) Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
(5) Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều
(6) Và non nước, và cây, và cỏ rạng.
(Vội vàng– Xuân Diệu)
Việc tác giả điệp lại từ “và” trong cả ba vế của câu thơ thứ (6) có tác dụng gì?
A. Thể hiện trực tiếp cảm xúc ham hố, tham lam trào dâng mãnh liệt trong lồng ngực yêu đời của thi sĩ.
B. Thể hiện cảm xúc ào ạt dâng trào, lấn át khung cấu tứ thông thường và khao khát cháy bỏng của thi sĩ muốn tận hưởng trọn vẹn vẻ đẹp của thì xuân sắc.
C. Vừa gợi sự giàu có trong bữa tiệc trần gian sang trọng và cám dỗ vừa thể hiện niềm khát sống thèm yêu mãnh liệt của thi nhân hiện đại.
D. Bộc lộ rõ niềm yêu đời tha thiết, yêu cuộc sống, muốn tận hưởng hạnh phúc tràn đầy của tình yêu và tuổi trẻ.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Chị Hai là con nuôi của má. Cha mẹ chị cũng vì một tay thằng Tây mà chết. Hồi ba dắt về trao cho má, chị mới chín tuổi, ốm nhom, một mảng tóc bị bom xăng làm cháy còn xém như đuôi bò. Chị lớn tuổi hơn chị Chiến nên má đặt chị là thứ hai. Sống với gia đình được mấy năm thì một người chú bà con của chị xuống xin chị về dưới biển. Rồi chị lớn lên, lấy chồng, công tác luôn dưới đó. Sau này, mỗi năm đôi ba lần, chị lại vượt cánh đồng mấy chục cây số, lội qua mấy chục đồn bót giặc về thăm má, thăm em. Trừ mắc công tác thì thôi, còn thì trời sập chị cũng về, cứ một mình một nón mà đi. Có bữa về, dầm mưa trắng hết mặt mũi, chơi với em được một buổi chiều, ăn bữa cơm, ngủ với má một đêm, hừng đông lại tất tưởi đi sớm.
(Những đứa con trong gia đình – Nguyễn Thi)
Đoạn trích được trần thuật từ điểm nhìn của ai?
A. Nhân vật Chiến.
B. Nhân vật Việt.
C. Nhà văn Nguyễn Thi.
D. Nhân vật chú Năm.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
(1) Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ,
(2) Chòm mây trôi nhẹ giữa tầng không
(3) Cô em xóm núi xay ngô tối,
(4) Xay hết, lò than đã rực hồng.
(Chiều tối – Hồ Chí Minh)
Câu thơ nào thể hiện rõ tinh thần lạc quan của Bác?
A. Câu (1).
B. Câu (2).
C. Câu (3).
D. Câu (4).
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Mị không nói. A Sử cũng không hỏi thêm nữa. A Sử bước lại, nắm Mị, lấy thắt lưng trói hai tay Mị. Nó xách cả một thúng sợi dây đay ra trói đứng Mị vào cột nhà. Tóc Mị xõa xuống, A Sử quấn luôn tóc lên cột, làm cho Mị không cúi, không nghiêng được đầu nữa. Trói xong vợ, A Sử thắt nốt cái thắt lưng xanh ra ngoài áo rồi A Sử tắt đèn, đi ra, khép cửa buồng lại.
(Vợ chồng A Phủ– Tô Hoài)
Trong đoạn trích trên, Tô Hoài sử dụng nhiều câu văn ngắn kết hợp với các câu văn dài có nhiều vế ngắn, nhịp điệu nhanh. Cách viết này có tác dụng gì?
A. Nhấn mạnh sự hồi sinh sức sống tiềm tàng, mãnh liệt trong lòng Mị đã bị vùi dập thật độc ác bởi những hành động bất nhân của A Sử.
B. Diễn tả sự thuần thục trong hành động (trói vợ) của A Sử. Từ đó, nhấn mạnh bản tính lạnh lùng, dã man của nhân vật này.
C. Tô đậm nỗi cay đắng, phẫn uất, đau đớn, tủi nhục trong đoạn đời làm dâu gạt nợ ở nhà thống lí Pá Tra của nhân vật Mị.
D. Làm nổi bật sự vũ phu của nhân vật A Sử đồng thời cho thấy tình trạng phi lí trong cuộc hôn nhân giữa Mị và A Sử.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
(Tràng giang – Huy Cận)
Chủ đề nổi bật bao trùm đoạn thơ là gì?
A. Không gian sông nước mở rộng và trải dài vô biên, hoang sơ, hiu quạnh.
B. Bức tranh thiên nhiên mênh mông, hoang vắng thiếu hơi ấm của sự sống con người.
C. Sự gặp gỡ giữa không gian sông nước mênh mông với tâm trạng của con người.
D. Hình ảnh của cuộc sống con người trong một buổi chiều buồn ở một vùng bến bãi.
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)
Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là
A. Nhà nước không thu thuế lương thực
B. bỏ chính sách trung thu lương thực thừa.
C. Nhà nước nắm độc quyền nền kinh tế.
D. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng.
Hai cuộc chiến tranh thế giới diễn ra trong thế kỷ XX giống nhau cơ bản về
A. Nguyên nhân sâu xa
B. Duyên cớ chiến tranh.
C. Nguyên nhân trực tiếp.
D. Tính chất chiến tranh.
Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930-1931 so với phong trào dân tộc dân chủ trước năm 1930?
A. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
B. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia
D. Phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), Mĩ không được phân chia phạm vi hành hưởng ở địa bàn nào sau đây?
A. Tây Âu.
B. Tây Đức.
C. Đông Âu.
D. Tây Béclin.
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh
A. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. một số tổ chức hợp tác mang tính khu vực đã ra đời.
C. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. trật tự hai cực Ianta đang trong quá trình tan rã.
Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919-1925 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
A. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vô sản ở Việt Nam.
B. Nguyễn Ái Quốc đã tiếp nhận và truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam.
C. Xây dựng mối liên minh công-nông trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919-1930) là gì?
A. Không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
B. Chưa tập hợp được lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Nặng về chủ trương tiến hành bằng bạo lực, ám sát cá nhân.
D. Đường lối chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiển cách mạng.
Đến cuối thập kỷ 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) trở thành tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh về
A. quân sự và kinh tế.
B. quân sự và chính trị.
C. chính trị và kinh tế.
D. kinh tế và văn hóa
Trong đường lối đổi mới của Việt Nam, Đảng chủ trương phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần nhằm
A. Đẩy mạnh và hoàn thành cải tạo xã hội chủ nghĩa
B. Đẩy lùi và kiểm soát được tình trạng lạm phát.
C. Tạo ra sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế nhiều thành phần.
D. Tăng cường vai trò của thành phần kinh tế nhà nước và tập thể.
Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam từ tháng 12-1986 phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
A. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. mở rộng hợp tác đối thoại thỏa hiệp.
C. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
Ngành nào sau đây đặc trưng cho nông nghiệp ở khu vực Đông Nam Á?
A. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
B. Chăn nuôi trâu, bò, lợn, gà.
C. Trồng lúa nước
D. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
Dân cư Hoa Kỳ tập trung với mật độ cao nhất ở
A. ven Thái Bình Dương.
B. ven Đại Tây Dương.
C. ven vịnh Mê-hi-cô.
D. khu vực trung tâm.
Ở Việt Nam, vùng sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam chủ yếu do
A. gần chí tuyến, có gió Tín phong.
B. có mùa đông lạnh, địa hình thấp.
C. có gió fơn Tây Nam, địa hình cao.
D. gần chí tuyến, có mùa đông lạnh.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào dưới đây nắm trên sơn nguyên Hà Giang?
A. Phia Boóc.
B. Pu Tha Ca.
C. Mẫu Sơn.
D. Tam Đảo.
Cho bảng số liệu:
SỐ HỢP TÁC XÃ ĐANG HOẠT ĐỘNG CÓ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
PHÂN THEO VÙNG NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2020
(Nguồn: gso.gov.vn)
Để thể hiện cơ cấu số hợp tác xã đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh phân theo vùng của nước ta năm 2010-2020, dạng biểu đồ nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Cột.
B. Miền.
C. Tròn.
D. Đường.
Nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất đế Đà Năng trở thành trung tâm du lịch quốc gia của cả nước?
A. Do có lịch sử khai thác lâu đời.
B. Có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng.
C. Tài nguyên du lịch đa dạng.
D. Mức sống người dân ngày càng cao.
Ở nước ta, trong các ngành giao thông vận tải sau, ngành nào có ý nghĩa quan trọng đối với vận tải quốc tế?
A. Đường bộ, đường hàng không.
B. Đường biển, đường sông.
C. Đường sắt, đường biển.
D. Đường biển, đường hàng không.
Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông-lâm-ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với Bắc Trung Bộ góp phần
A. thu hút đầu tư nước ngoài.
B. phát triển cơ sở hạ tầng của vùng.
C. khai thác tài nguyên một cách hợp lí.
D. tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.
Đâu là biện pháp có ý nghĩa hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lý đất đai ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Khai hoang và cải tạo đất.
B. Trồng rừng và xây dựng thuỷ lợi.
C. Đẩy mạnh thâm canh
D. Quy hoạch thuỷ lợi.
Hiện nay, nhiều hãng đã trang bị công nghệ chống ồn chủ động trên các thiết bị tai nghe giúp người dùng có thể tập trung nghe nhạc hay làm việc trong các môi trường ồn ào được hiệu quả. Bằng việc sử dụng micro để thu lại âm thanh của môi trường bên ngoài sau đó hệ thống điện tử trong tai nghe sẽ phân tích và tạo ra những âm thanh để nó triệt tiêu với âm thanh từ môi trường bên ngoài. Hai sóng âm từ môi trường ngoài và tai nghe tạo ra lệch pha bằng bao nhiêu?
A. 0
B. \(\frac{\pi }{2}.\)
C. \(\frac{{2\pi }}{3}.\)
D. \(\pi .\)
Một dòng điện cường độ 5 A chạy trong một dây dẫn thẳng dài chiều như hình vẽ.
Cảm ứng từ tại hai điểm M và N quan hệ với nhau như thế nào, biết M và N đều cách dòng điện 4 cm, đều nằm trên mặt phẳng hình vẽ đối xứng nhau qua dây dẫn.
A. \({B_M} = {B_N}\); hai vectơ \(\overrightarrow {{B_M}} \) và \(\overrightarrow {{B_N}} \) vuông góc với nhau.
B. \({B_M} > {B_N}\); hai vectơ \(\overrightarrow {{B_M}} \) và \(\overrightarrow {{B_N}} \) song song cùng chiều.
C. \({B_M} = {B_N}\); hai vectơ \(\overrightarrow {{B_M}} \) và \(\overrightarrow {{B_N}} \) song song cùng chiều.
D. \({B_M} = {B_N}\); hai vectơ \(\overrightarrow {{B_M}} \) và \(\overrightarrow {{B_N}} \) song song ngược chiều.
Cho ánh sáng đi từ môi trường (1) sang môi trường (2) đến môi trường (3) như hình vẽ. Để có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần ta phải chiếu ánh sáng đi từ
A. môi trường 1 sang môi trường 2 và môi trường 2 sang môi trường 3.
B. môi trường 2 sang môi trường 3.
C. môi trường 1 sang môi trường 2.
D. không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Một vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật có động năng bằng 3/4 lần cơ năng thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn
A. 4 cm.
B. 6 cm.
C. 3 cm.
D. 4,5 cm.
Một nguồn âm phát sóng cầu ra không gian. Bỏ qua sự hấp thụ âm. Khi công suất nguồn tăng 10 lần thì cường độ âm tại một điểm:
A. giảm 10 lần.
B. tăng 10 lần.
C. tăng 100 lần.
D. giảm 100 lần.
Hạt nhân mẹ A có khối lượng \({m_A}\) đang đứng yên, phân rã thành hạt nhân con B và hạt \(\alpha \) có khối lượng \({m_B}\) và \({m_\alpha }\). So sánh tỉ số động năng và tỉ số khối lượng của các hạt sau phản ứng, hãy chọn kết luận đúng.
A. \(\frac{{{K_B}}}{{{K_\alpha }}} = \frac{{{m_B}}}{{{m_\alpha }}}.\)
B. \(\frac{{{K_B}}}{{{K_\alpha }}} = {\left( {\frac{{{m_\alpha }}}{{{m_B}}}} \right)^2}.\)
C. \(\frac{{{K_B}}}{{{K_\alpha }}} = {\left( {\frac{{{m_B}}}{{{m_\alpha }}}} \right)^2}.\)
D. \(\frac{{{K_B}}}{{{K_\alpha }}} = \frac{{{m_\alpha }}}{{{m_B}}}.\)
Trong một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm có độ tự cảm \({\rm{L}} = 0,5\mu {\rm{H}}\), tụ điện có điện dung \({\rm{C}} = 6\mu {\rm{F}}\) đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 20 mA thì điện tích của một bản tụ điện có độ lớn là \({2.10^{ - 3}}C\). Điện tích cực đại của một bản tụ điện là
A. \({4.10^{ - 8}}C\).
B. \(9 \cdot {10^{ - 9}}{\rm{C}}\).
C. \(2,5 \cdot {10^{ - 9}}{\rm{C}}\).
D. \(12 \cdot {10^{ - 8}}C\).
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng trắng \({\rm{a}} = 1\;{\rm{mm}},{\rm{D}} = 2\;{\rm{m}}{\rm{.}}\) Khi chiếu ánh sáng trắng có bước sóng \(0,4\,\mu {\rm{m}} \le \lambda \le 0,75\,\mu {\rm{m}}{\rm{.}}\) Khoảng cách giữa vân sáng màu đỏ bậc một với vân màu tím bậc một cách nhau
A. 7 mm.
B. 15 mm.
C. 1,5 mm.
D. 0,7 mm.
Khi chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1}\) vào catốt một tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm là \({U_1}\). Nếu chiếu ánh sáng có bước sóng \({\lambda _2}\) vào catốt tế bào quang điện đó thì hiệu điện thế hãm là:
A. \({U_2} = {U_1} - \frac{1}{e}\left( {\frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} - \frac{{hc}}{{{\lambda _2}}}} \right).\)
B. \({U_2} = {U_1} - \frac{1}{e}\left( {\frac{{hc}}{{{\lambda _2}}} + \frac{{hc}}{{{\lambda _1}}}} \right).\)
C. \({U_2} = {U_1} + \frac{1}{e}\left( {\frac{{hc}}{{{\lambda _2}}} + \frac{{hc}}{{{\lambda _1}}}} \right).\)
D. \({U_2} = {U_1} + \frac{1}{e}\left( {\frac{{hc}}{{{\lambda _2}}} - \frac{{hc}}{{{\lambda _1}}}} \right).\)
Hợp chất hữu cơ 2,4-D là chất diệt cỏ mạnh (thành phần chứa \({\rm{C}},{\rm{H}},{\rm{O}},{\rm{Cl}}\)). Trong đó carbon chiếm \(43,44\% \) và oxygen chiếm \(21,72\% \) về khối lượng. Toàn bộ lượng chlorine trong 0,442 gam 2,4-D được chuyển hết về dạng\({\rm{AgCl}}\) thì thu được 0,574 gam AgCl. Biết 2,4-D có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của 2,4-D là
A. \({{\rm{C}}_{12}}{{\rm{H}}_4}{{\rm{O}}_2}{\rm{C}}{{\rm{l}}_4}.\)
B. \({{\rm{C}}_8}{{\rm{H}}_7}{{\rm{O}}_2}{\rm{Cl}}.\)
C. \({{\rm{C}}_9}{{\rm{H}}_8}{{\rm{O}}_2}{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}.\)
D. \({{\rm{C}}_8}{{\rm{H}}_6}{{\rm{O}}_3}{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}.\)
Thông tin về bốn chất được biểu thị bằng các chữ cái X, Y, Z, T như đồ thị bên dưới:
Chất nào có khối lượng riêng lớn nhất?
A. X.
B. Y.
C. Z.
D. T.
Pha 1,764 gam tinh thể \({({\rm{COOH}})_2} \cdot 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) vào nước cất để thu được 100 mL dung dịch X, chuẩn độ 50 mL dung dịch \({\rm{X}}\) cần vừa đủ 250 mL dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\,\,x\,{\rm{M}}\) trong môi trường \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}.\) Giá trị của x là
A. 0,0114.
B. 0,0150.
C. 0,0112.
D. 0,0100.
Dung dịch \({\rm{X}}\) có \({\rm{pH}} = 10\) và dung dịch \({\rm{Y}}\) có \({\rm{pH}} = 8\) thì nồng độ \(\left[ {{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }} \right]\)có trong hai dung dịch hơn kém nhau bao nhiêu lần?
A. 2 lần.
B. 10 lần.
C. \({10^2}\) lần.
D. 22 lần.
Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 - 2,5 mL dung dịch \({\rm{NaOH}}\) nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 mL dung dịch \({\rm{NaCl}}\) bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội đến nhiệt độ phòng.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.
B. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch \({\rm{NaCl}}\) là làm tăng tốc độ phản ứng xà phòng hóa.
D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng có thể hòa tan \({\rm{Cu}}{({\rm{OH}})_2}\) thành dung dịch màu xanh lam.
Polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. polyacrylonitrile.
B. poly(ethylene-terephthalate).
C. nylon-6,6.
D. cellulose triacetate.
Nung m gam hỗn hợp gồm \[N{H_4}HC{O_3}\]và \[{\left( {N{H_4}} \right)_2}C{O_3}\] đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 14,874 lít khí \[N{H_3}\](đkc) và 12,395 lít khí \[C{O_2}\](đkc). Giá trị của m là
A. 32,2.
B. 46,3.
C. 41,2.
D. 35,5.
Cho dãy các chất: \[N{H_4}Cl,{\rm{ }}{\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4},{\rm{ }}NaCl,{\rm{ }}MgC{l_2},{\rm{ }}FeC{l_2}\]. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch \[Ba{\left( {OH} \right)_2}\]tạo thành kết tủa là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 1.
Cho cân bằng hóa học: Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
B. giảm áp suất của hệ phản ứng.
C. tăng áp suất của hệ phản ứng.
D. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng.
Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin?
A. Nitơ.
B. Kẽm.
C. Đồng.
D. Kali.
Phát biểu nào sau đây về tuần hoàn máu ở người bình thường là sai?
A. Tổng tiết diện mao mạch lớn hơn tổng tiết diện động mạch.
B. Vận tốc máu trong động mạch chậm hơn trong mao mạch.
C. Huyết áp đạt cực đại (huyết áp tâm thu) ứng với lúc tim co.
D. Huyết áp ở động mạch chủ cao hơn huyết áp ở tĩnh mạch chủ.
Trường hợp nào sau đây không được gọi là tính cảm ứng của thực vật?
A. Cây bị rụng nhiều lá khi gặp điều kiện khô hạn.
B. Cây đóng khí khổng khí ánh sáng mạnh.
C. Cây tiết chất hóa học khi có sinh vật kí sinh.
D. Cây sinh trưởng làm tăng chiều cao.
So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa là vì:
A. Đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.
B. Alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ.
C. Các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
D. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số alen lặn, giảm tần số các alen trội.
B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống.
C. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phối ngẫu nhiên.
D. Quần thể tự phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.
Phương pháp tạo giống nào sau đây thường được áp dụng cho cả động vật và thực vật?
A. Gây đột biến.
B. Cấy truyền phôi.
C. Dung hợp tế bào trần.
D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới bằng
A. lai xa và đa bội hoá.
B. cách li sinh thái.
C. cách li địa lí.
D. tự đa bội.
Việc sử dụng ong kí sinh diệt loài bọ dừa là ứng dụng của hiện tượng nào sau đây?
A. Cân bằng quần thể.
B. Cân bằng sinh học.
C. Khống chế sinh học.
D. Cạnh tranh cùng loài.
Ở ruồi giấm, xét kiểu gen\(\frac{{AB}}{{ab}}\)trong đó alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hai gen này là đúng?
I. Một tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa hai loại tinh trùng.
II. Nếu một tế bào sinh trứng xảy ra sự không phân li của cặp NST mang hai gen này trong giảm phân I, giảm phân II bình thường thì có thể tạo ra loại trứng có kiểu gen ab.
III. Một tế bào sinh trứng giảm phân bình thường tạo ra bốn loại trứng.
IV. Cơ thể đực giảm phân bình thường tạo tối đa bốn loại tinh trùng.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.