132 CÂU HỎI
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
Lĩnh vực: Toán học (50 câu hỏi - 75 phút)
Biểu đồ dưới đây là phổ điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020.
Khoảng điểm có số lượng học sinh đạt cao nhất là
A. 601 – 650.
B. 751 – 800.
C. 651 – 700.
D. 701 – 750.
Cho chuyển động xác định bởi phương trình \(S = {t^3} - 3{t^2} - 9t\), trong đó \(t\) được tính bằng giây và \(S\) được tính bằng mét. Gia tốc tại thời điểm vận tốc triệt tiêu là
A. \(12\;\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\).
B. \( - 6\;\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\).
C. \( - 12\;\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\).
D. \(6\;\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\).
Phương trình \({\log _3}x = 2\) có nghiệm là
A. \(x = 9\).
B. \(x = 8\).
C. \(x = 6\).
D. \(x = {\log _2}3\).
Nghiệm của bất phương trình \(\frac{{\left| {x - 1} \right|}}{{x + 2}} < 1\) là
A. \(x < - 2\,;\,\,x > - \frac{1}{2}\).
B. \( - 2 < x < \frac{1}{2}\).
C. \(x < - \frac{1}{2};\,\,x > 2\).
D. \( - \frac{1}{2} < x < 2\).
Gọi \({z_0}\) là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \({z^2} - 2z + 10 = 0\). Trên mặt phẳng tọa độ \({\rm{Oxy}}\), điểm \({\rm{H}}\) biểu diễn số phức \(w = i{z_0}\) là
A. \({\rm{H}}\left( {1\,;\,\,3} \right)\).
B. \({\rm{H}}\left( { - 3\,;\,\,1} \right)\).
C. \({\rm{H}}\left( {1\,;\,\, - 3} \right)\).
D. \({\rm{H}}\left( {3\,;\,\,1} \right)\).
Phương trình mặt phẳng \(\left( {\rm{P}} \right)\) đi qua điểm \({\rm{M}}\left( { - 1\,;\,\,2\,;\,\,0} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {\rm{n}} = \left( {4\,;\,\,0\,;\,\, - 5} \right)\) là
A. \(4x - 5y - 4 = 0\).
B. \(4x - 5z - 4 = 0\).
C. \(4x - 5y + 4 = 0\).
D. \(4x - 5z + 4 = 0.\)
Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] cho ba vectơ \(\vec a\left( {5\,;\,\,7\,;\,\,2} \right),\,\,\vec b\left( {3\,;\,\,0\,;\,\,4} \right),\)\(\vec c\left( { - 6\,;\,\,1\,;\,\, - 1} \right).\) Tọa độ của vectơ \(\vec m = 3\vec a - 2\vec b + \vec c\) là
A. \[\vec m\left( {3\,;\,\,22\,;\,\, - 3} \right)\].
B. \(\vec m\left( {3\,;\,\,22\,;\,\,3} \right)\).
C. \(\vec m\left( { - 3\,;\,\,22\,;\,\, - 3} \right)\).
D. \(\vec m\left( {3\,;\,\, - 22\,;\,\,3} \right)\).
Tập nghiệm \(S\) của bất phương trình \(5x - 1 \ge \frac{{2x}}{5} + 3\) là
A. \(S = \mathbb{R}\).
B. \(S = \left( { - \infty \,;\,\,2} \right)\).
C. \(S = \left( { - \frac{5}{2}\,;\,\, + \infty } \right)\).
D. \(S = \left[ {\frac{{20}}{{23}}\,;\,\, + \infty } \right).\)
Cho phương trình \(2\sin x - \sqrt 3 = 0\). Tổng các nghiệm thuộc \(\left[ {0\,;\,\,\pi } \right]\) của phương trình là
A. \(\pi \).
B. \(\frac{\pi }{3}\).
C. \(\frac{{2\pi }}{3}\).
D. \(\frac{{4\pi }}{3}\).
Bốn số tạo thành một cấp số cộng có tổng bằng 28 và tổng các bình phương của chúng bằng 276. Tích của bốn số đó là A. 585. B. 161. C. 404. D. 276.
A. 585.
B. 161.
C. 404.
D. 276.
\(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(y = \frac{{x - 2}}{{{x^3}}}\). Nếu \(F\left( { - 1} \right) = 3\) thì \(F\left( x \right)\) bằng
A. \(\frac{1}{x} + \frac{1}{{{x^2}}} + 3\)
B. \(\frac{1}{x} - \frac{1}{{{x^2}}} - 3\)
C. \( - \frac{1}{x} - \frac{1}{{{x^2}}} + 1\).
D. \( - \frac{1}{x} + \frac{1}{{{x^2}}} + 1\)
Cho hàm số \({\rm{f}}\left( x \right)\), hàm số \({\rm{y}} = {\rm{f'}}\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ. Bất phương trình \({\rm{f}}\left( x \right) < {\rm{x}} + {\rm{m}}\) (\({\rm{m}}\) là tham số thực) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left( {0\,;\,\,2} \right)\) khi và chỉ khi
A. \(m \ge f(2) - 2\).
B. \(m \ge f(0)\).
C. \(m > f(2) - 2\).
D. \(m > f(0)\).
Một vật đang đứng yên và bắt đầu chuyển động với vận tốc \(v\left( {\rm{t}} \right) = 3a{t^2} + bt\,\,(\;{\rm{m}}/{\rm{s}}),\) với \[a,\,\,b\] là các số thực dương, \(t\) là thời gian chuyển động tính bằng giây. Biết rằng sau 5 giây thì vật đi được quãng đường là \(150\;\,\,{\rm{m}}\), sau 10 giây thì vật đi được quãng đường là \(1\,\,100\,\,\;{\rm{m}}{\rm{.}}\) Quãng đường vật đi được sau 20 giây là
A. \(7\,\,400\;\,\,{\rm{m}}\).
B. \(12\,\,000\;\,\,{\rm{m}}\).
C. \(8\,\,400\,\,\;{\rm{m}}\).
D. \(9\,\,600\;\,\,{\rm{m}}\).
Sự tăng dân số được ước tính theo công thức \(S = A \cdot {e^{in}}\), trong đó \(A\) là dân số của năm lấy làm mốc tính, \(s\) là dân số sau \(n\) năm, \[i\] là tỉ lệ tăng dân số hàng năm. Biết năm 2003 Việt Nam có khoảng \[80\,\,902\,\,400\] người và tỉ lệ tăng dân số năm đó là \(1,47\% \). Nếu cứ tăng dân số với tỉ lệ như vậy thì đến năm 2025 (sau 22 năm) ước tính dân số nước ta là bao nhiêu?
A. \[111\,\,792\,\,388\] người.
B. \[111\,\,792\,\,401\] người.
C. 111792390 người.
D. \[105\,\,479\,\,630\] người.
Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{2}{3}}}\left( {3x} \right) > {\log _{\frac{2}{3}}}\left( {2x + 7} \right)\) là
A. \(\left( { - \infty \,;\,\,7} \right)\).
B. \[\left( {7\,;\,\, + \infty } \right)\].
C. \(\left( {0\,;\,\,\frac{{13}}{4}} \right)\).
D. \(\left( {0\,;\,\,7} \right)\).
Diện tích phần hình phẳng gạch chéo trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?
A. \(\int\limits_{ - 1}^2 {\left( { - 2x + 2} \right)dx} .\)
B. \(\int\limits_{ - 1}^2 {\left( {2{x^2} - 2x - 4} \right)dx} .\)
C. \(\int\limits_{ - 1}^2 {\left( {2x - 2} \right)dx} .\)
D. \(\int\limits_{ - 1}^2 {\left( { - 2{x^2} + 2x + 4} \right)dx} .\)
Tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực \(m\) để hàm số \({\rm{y}} = - {{\rm{x}}^3} - 6{{\rm{x}}^2} + \left( {4\;{\rm{m}} - 2} \right){\rm{x}} + 2\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty \,;\,\,0} \right)\) là
A. \(\left( { - \infty \,;\,\, - \frac{1}{2}} \right]\).
B. \(\left[ { - \frac{5}{2}\,;\,\, + \infty } \right)\).
C. \(\left[ { - \frac{1}{2}\,;\,\, + \infty } \right)\).
D. \(\left( { - \infty \,;\,\, - \frac{5}{2}} \right]\).
Nghịch đảo của số phức \({\rm{z}} = 3 + 4{\rm{i}}\) có phần ảo bằng
A. \(\frac{{ - 4}}{{25}}\).
B. \(\frac{4}{{25}}\).
C. 4 .
D. \(\frac{1}{4}\).
Gọi \({z_1}\,,\,\,{z_2}\) là nghiệm của phương trình \({z^2} - 2z + 2 = 0\). Tập hợp các điểm biểu diễn số phức \(w\) thỏa mãn \(\left| {w - {z_1}} \right| = \left| {w - {z_2}} \right|\) là đường thẳng có phương trình
A. \(x - y = 0\).
B. \({\rm{x}} = 0\).
C. \(x + y = 0\).
D. \(y = 0\).
Trong hệ tọa độ \({\rm{Oxy}}\), cho \({\rm{A}}\left( {1\,;\,\,2} \right),\,\,{\rm{B}}\left( { - 2\,;\,\,3} \right)\). Tọa độ điểm I sao cho \(\overrightarrow {{\rm{IA}}} + 2\overrightarrow {{\rm{IB}}} = \vec 0\) là
A. \(\left( {1\,;\,\,2} \right)\).
B. \(\left( {1\,;\,\,\frac{2}{5}} \right)\).
C. \(\left( { - 1\,;\,\,\frac{8}{3}} \right)\).
D. \(\left( {2\,;\,\, - 2} \right)\).
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \({\rm{Oxy}}\), tam giác \({\rm{ABC}}\) đều có \({\rm{A}}\left( { - 1\,;\,\, - 3} \right)\) và đường cao \({\rm{B}}{{\rm{B}}^\prime }:5{\rm{x}} + 3{\rm{y}} - 15 = 0\). Tọa độ đỉnh \({\rm{C}}\) là
A. \(\left( {\frac{{128}}{{17}}\,;\,\,\frac{{36}}{{17}}} \right)\).
B. \(\left( { - \frac{{128}}{{17}}\,;\,\, - \frac{{36}}{{17}}} \right)\).
C. \(\left( {\frac{{128}}{{17}}\,;\,\, - \frac{{36}}{{17}}} \right)\).
D. \(\left( { - \frac{{128}}{{17}}\,;\,\,\frac{{36}}{{17}}} \right)\).
Trong không gian \[\left( {Oxyz} \right),\] mặt phẳng \((\alpha )\) đi qua hai điểm \({\rm{A}}\left( {2\,;\,\, - 1\,;\,\,4} \right),\,\,{\rm{B}}\left( {3\,;\,\,2\,;\,\, - 1} \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( \beta \right):x + y + 2z - 3 = 0\) có phương trình là
A. \(11x - 7y - 2z - 21 = 0\).
B. \(11x + 7y - 2z + 7 = 0\).
C. \(11x - 7y - 2z + 21 = 0\).
D. \(11x + 7y - 2z - 7 = 0\).
Cho khối nón \[\left( N \right)\] có bán kính đáy bằng 3 và diện tích xung quanh bằng \(15\pi \). Thể tích \({\rm{V}}\) của khối nón \[\left( N \right)\] là
A. \(V = 12\pi \).
B. \({\rm{V}} = 20\pi \).
C. \(V = 36\pi \).
D. \(V = 60\pi \).
Một sợi dây (không co giãn) được quấn đối xứng đúng 10 vòng quanh một ống trụ tròn đều có bán kính \({\rm{R}} = \frac{2}{\pi }{\rm{cm}}\) (như hình vẽ).
Biết rằng sợi dây có chiều dài \(50\,\;{\rm{cm}}\). Diện tích xung quanh của ống trụ đó bằng
A. \(80\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).
B. \(100\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).
C. \(60\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).
D. \(120\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).
Cho hình lăng trụ \({\rm{ABC}}{\rm{.A'B'C'}}\) có đáy tam giác đều cạnh \[a.\] Hình chiếu của \({\rm{C}}\) trên mặt phẳng \(\left( {{\rm{A'B'C'}}} \right)\) là trung điểm của \({\rm{B'C'}}\), góc giữa \({\rm{CC'}}\) và mặt phẳng đáy bằng \(45^\circ .\) Khi đó thể tích khối lăng trụ là
A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\).
B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\).
C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\).
D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\).
Gọi \(G\) là trọng tâm tứ diện \[ABCD.\] Gọi \({\rm{A'}}\) là trọng tâm của tam giác \[BCD.\] Tính tỉ số \(\frac{{{\rm{GA}}}}{{{\rm{GA'}}}}\).
A. 2 .
B. 3 .
C. \(\frac{1}{3}\).
D. \(\frac{1}{2}\).
Trong không gian với hệ tọa độ \({\rm{Oxyz,}}\) cho đường thẳng \({\rm{d}}:\frac{{{\rm{x}} - 1}}{{ - 1}} = \frac{{\rm{y}}}{2} = \frac{{{\rm{z}} + 3}}{{ - 1}}\) và mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm I có phương trình \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 18\). Đường thẳng \({\rm{d}}\) cắt \(\left( S \right)\) tại hai điểm \[A\,,\,\,B.\] Diện tích tam giác \[IAB\] bằng
A. \(\frac{{8\sqrt {11} }}{3}\).
B. \(\frac{{16\sqrt {11} }}{3}\).
C. \(\frac{{\sqrt {11} }}{6}\).
D. \(\frac{{8\sqrt {11} }}{9}\).
Trong không gian với hệ tọa độ \({\rm{Oxyz,}}\) cho mặt phẳng \(\left( {\rm{P}} \right):2{\rm{x}} + {\rm{y}} + 6{\rm{z}} - 1 = 0\) và hai điểm \({\rm{A}}\left( {1\,;\,\, - 1\,;\,\,0} \right),\,\,{\rm{B}}\left( { - 1\,;\,\,0\,;\,\,1} \right)\). Hình chiếu vuông góc của đoạn thẳng \({\rm{AB}}\) trên mặt phẳng \(\left( {\rm{P}} \right)\) có độ dài bao nhiêu?
A. \(\sqrt {\frac{{255}}{{61}}} \).
B. \(\sqrt {\frac{{237}}{{41}}} \).
C. \(\sqrt {\frac{{137}}{{41}}} \).
D. \(\sqrt {\frac{{155}}{{61}}} \).
Cho hàm số \({\rm{y}} = {\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \({\rm{g}}\left( {\rm{x}} \right) = \left| {{\rm{f}}\left( {{\rm{x}} + 2020} \right) + {{\rm{m}}^2}} \right|\) có 5 điểm cực trị?
A. 1 .
B. 2 .
C. 4 .
D. 5 .
Trong không gian với hệ tọa độ \({\rm{Oxyz}}\) cho ba điểm \({\rm{A}}\left( {2\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),\,\,{\rm{B}}\left( {0\,;\,\,4\,;\,\,0} \right),\,\,{\rm{C}}\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,6} \right).\)Điểm \({\rm{M}}\) thay đổi trên mặt phẳng \(\left( {{\rm{ABC}}} \right)\) và \({\rm{N}}\) là điểm trên tia \({\rm{OM}}\) sao cho \({\rm{OM}} \cdot {\rm{ON}} = 12.\) Biết rằng khi \({\rm{M}}\) thay đổi, điểm \({\rm{N}}\) luôn thuộc một mặt cầu cố định. Bán kính của mặt cầu đó là
A. \(\frac{7}{2}\).
B. \(3\sqrt 2 \).
C. \(2\sqrt 3 \).
D. \(\frac{5}{2}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\). Hàm số \[y = f'\left( x \right)\] có đồ thị như hình bên. Hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {3{x^2} - 1} \right) - \frac{9}{2}{x^4} + 3{x^2}\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A. \(\left( { - \frac{{2\sqrt 3 }}{3}\,;\,\,\frac{{ - \sqrt 3 }}{3}} \right)\).
B. \(\left( {0\,;\,\,\frac{{2\sqrt 3 }}{3}} \right)\).
C. \(\left( {1\,;\,\,2} \right)\).
D. \(\left( { - \frac{{\sqrt 3 }}{3}\,;\,\,\frac{{\sqrt 3 }}{3}} \right)\).
Số giá trị nguyên của \(m\) để phương trình \(m\sqrt {2 - x} = \frac{{{x^2} - 2mx + 2}}{{\sqrt {2 - x} }}\) có nghiệm dương là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Cho hàm số \({\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\), thỏa mãn \[\left( {x - 1} \right)f'\left( {\rm{x}} \right) = \frac{{f\left( {\rm{x}} \right)}}{{x + 2}}\] và \(f\left( 2 \right) = 2.\) Giá trị \(\left| {f\left( {\frac{{86}}{{85}}} \right)} \right|\) bằng
A. \(2\sqrt[3]{2}\).
B. \(\frac{1}{8}\).
C. \(4\sqrt[3]{2}\)
D. \(\frac{1}{2}\).
Xếp ngẫu nhiên 3 học sinh lớp A, 2 học sinh lớp B và 1 học sinh lớp C vào sáu ghế xếp quanh một bàn tròn (mỗi học sinh ngồi đúng một ghế). Xác suất để học sinh lớp C ngồi giữa 2 học sinh lớp B là
A. \(\frac{2}{{13}}\).
B. \(\frac{1}{{10}}\).
C. \(\frac{2}{7}\).
D. \(\frac{3}{{14}}\).
Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AA' = a\). Gọi \[M,\,\,N\] là hai điểm thuộc hai cạnh \(BB'\) và \({\rm{D}}D'\) sao cho \({\rm{BM}} = {\rm{DN}} = \frac{{\rm{a}}}{3}\). Mặt phẳng \[\left( {AMN} \right)\] chia khối hộp thành hai phần, gọi \({{\rm{V}}_1}\) là thể tích khối đa diện chứa \(A'\) và \({{\rm{V}}_2}\) là thể tích phần còn lại. Tỉ số \(\frac{{{{\rm{V}}_1}}}{{\;{{\rm{V}}_2}}}\) bằng
A. \(\frac{3}{2}\).
B. 2.
C. \(\frac{5}{2}\).
D. 3.
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)
Theo đoạn trích, có bao nhiêu nguyên nhân làm cho chợ truyền thống vẫn tồn tại?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Có câu văn nào trong đoạn trích bộc lộ trực tiếp quan điểm của tác giả về chợ ở Hà Nội không? Vì sao?
A. Không. Vì văn bản cần hàm súc, cô đọng, thông tin mang tính khái quát cao.
B. Có. Vì văn bản cần thể hiện rõ thái độ của tác giả về các thông tin được trình bày.
C. Không. Vì văn bản cần đảm bảo tính khách quan của thông tin được giới thiệu.
D. Có. Vì văn bản cần khơi gợi người đọc cùng chia sẻ thông tin về chợ Hà Nội xưa.
Trong đoạn trích, việc tác giả trích dẫn sự kiện phá chợ cửa Nam, Hàng Da hay chợ Ô Chợ Dừa có tác dụng gì?
A. Chứng minh cho việc chợ truyền thống không còn phù hợp với xu thế phát triển của xã hội hiện đại.
B. Chứng minh cho tốc độ đô thị hóa nhanh chóng ở Hà Nội.
C. Chứng minh cho sự bất tiện của chợ truyền thống so với các cửa hàng và trung tâm thương mại.
D. Chứng minh cho sức sống lâu bền của chợ truyền thống vì ngay cả khi phá những chợ này để xây trung tâm thương mại thì bên trong vẫn duy trì kiểu chợ truyền thống.
Từ “manh mún” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?
A. rời rạc.
B. tủn mủn.
C. vụn vặt.
D. nhỏ lẻ.
Có thể đảo trật tự trình bày của đoạn văn thứ (1) và đoạn văn thứ (2) với nhau được không? Vì sao?
A. Không đảo được; Vì thông tin trong đoạn văn thứ nhất là cơ sở để trình bày thông tin trong đoạn văn thứ hai.
B. Đảo được; Vì các thông tin trong đoạn văn thứ nhất độc lập với thông tin trong đoạn văn thứ hai.
C. Không đảo được; Vì tác giả muốn nhấn mạnh nội dung thông tin ở đoạn văn thứ nhất.
D. Đảo được; Vì nội dung và cách thức trình bày thông tin trong hai đoạn văn giống nhau.
Đoạn trích trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?
A. Nghệ thuật.
B. Khoa học.
C. Chính luận.
D. Báo chí.
Xác định phép liên kết trong câu 2 và câu 3 của đoạn trích.
A. Phép lặp.
B. Phép thế.
C. Phép nối.
D. Phép lặp và thế.
Theo tác giả, kiến thức phổ thông quan trọng như thế nào?
A. Kiến thức phổ thông không chỉ cần cho công dân thế giới hiện tại, mà ngay nhà học giả chuyên môn cũng không thể thiếu được.
B. Không có học vấn nào là cô lập, tách rời các học vấn khác
C. Vũ trụ vốn là một thể hữu cơ, các quy luật bên trong vốn liên quan mật thiết với nhau, động vào bất cứ chỗ nào đều tất liên quan đến cái khác.
D. Nhanh chóng, linh hoạt.
Trong đoạn trích, tác giả đề cập đến dạng người nào?
A. Người có đào tạo không chuyên sâu.
B. Người nghiên cứu.
C. Chỉ chuyên một học vấn, khép kín, không muốn biết đến các học vấn liên quan.
D. Một người đối với các học vấn liên quan mà không biết đến, chỉ có học một mình chính trị học.
Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: Nếu một người đối với các học vấn liên quan này mà không biết đến, chỉ có học một mình chính trị học thôi, thì càng tiến lên càng gặp khó khăn, giống như con chuột chui vào sừng trâu, càng chui sâu càng hẹp, không tìm ra lối thoát…
A. Ẩn dụ.
B. So sánh.
C. Nhân hóa.
D. Hoán dụ.
Chủ đề chính của đoạn trích trên là gì?
A. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
B. Sự sống trên Trái Đất và Mặt Trăng.
C. Cấu tạo của Trái Đất và Mặt Trăng.
D. Đặc điểm của Trái Đất và Mặt Trăng.
Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Trái Đất cách Mặt Trời hơn 100 triệu km.
B. Trái Đất là hành tinh thứ năm tính từ Mặt Trời.
C. Trái Đất tự quay rất nhanh do có lõi sắt-niken nằm ở tâm.
D. Trái Đất là hành tinh lớn thứ ba trong hệ Mặt Trời.
Theo đoạn trích trên, yếu tố nào bảo vệ chúng ta khỏi những thiên thạch đâm vào Trái Đất?
A. Lõi sắt-niken.
B. Từ trường.
C. Bầu khí quyển.
D. Không khí.
Theo đoạn trích, vì sao khi ở trên Mặt Trăng, các phi hành gia có thể nhảy vọt trong không trung?
A. Do tuổi của Trái Đất bằng tuổi của Mặt Trăng.
B. Do Mặt Trăng đã từng là một phần của Trái Đất.
C. Do Mặt Trăng có lực hấp dẫn yếu hơn nhiều so với Trái Đất.
D. Bởi Trái Đất có từ trường, còn Mặt Trăng thì không.
Trọng lượng của con người sẽ thay đổi thế nào khi ở trên Mặt Trăng?
A. Nặng gấp 6 lần trọng lượng trên Trái Đất.
B. Nặng khoảng 16,5% trọng lượng trên Trái Đất.
C. Nặng bằng trọng lượng trên Trái Đất.
D. Nặng khoảng 1/8 trọng lượng trên Trái Đất.
Cảm xúc bao trùm đoạn trích trên là gì?
A. Niềm hi vọng.
B. Nỗi nhớ.
C. Niềm tự hào.
D. Niềm mong đợi.
Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì?
A. Vẻ đẹp hùng vĩ, hoang sơ của thiên nhiên, núi rừng Việt Bắc.
B. Vẻ đẹp hào hùng khí thế đánh giặc ngoại xâm của người dân Việt Bắc.
C. Bức tranh tứ bình về thiên nhiên và con người Việt Bắc.
D. Bức tranh về vẻ đẹp lao động của con người Việt Bắc.
Từ “đổ” trong câu thơ “Ve kêu rừng phách đổ vàng” mang ý nghĩa gì?
A. Diễn tả rừng phách nhất loạt chuyển sang màu vàng.
B. Diễn tả rừng phách biến chuyển từ từ sang màu vàng
C. Diễn tả tiếng ve kêu làm rừng phách chuyển sang màu vàng.
D. Diễn tả tiếng ve kêu trong rừng phách màu vàng.
Hình ảnh “cô em gái hái măng một mình” thể hiện điều gì?
A. Sự buồn bã, đơn độc của cô gái giữa núi rừng.
B. Dáng vẻ nhỏ bé của con người giữa núi rừng.
C. Sự cần mẫn, chăm chỉ của con người Tây Bắc.
D. Nỗi niềm thương cảm, xót xa của tác giả đối với người con gái Tây Bắc.
Trong đoạn trích trên, con người Việt Bắc hiện lên như thế nào?
A. Giản dị, gần gũi, gắn bó với thiên nhiên.
B. Mang tầm vóc lớn lao, làm chủ thiên nhiên.
C. Lạc quan, yêu đời, nỗ lực vượt qua khó khăn.
D. Nhỏ bé, cô độc giữa thiên nhiên.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Phát triển trong hoàn cảnh đất nước bị ràng buộc, văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng Tháng Tám 1945 không tránh khỏi những hạn chế về nhiều mặt.
A. phát triển.
B. bị ràng buộc.
C. hạn chế.
D. nhiều mặt.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Buôn lậu không phải là những nỗi đau cho sự phát triển kinh tế mà còn là một trong những thách thức của đất nước.
A. không phải.
B. nỗi đau.
C. mà còn.
D.thách thức.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Xuân Quỳnh là gương mặt nổi bật của thế hệ các nhà thơ trẻ chống đế quốc Mĩ với hồn thơ đằm thắm, luôn da diết trong đời sống về hạnh phúc đời thường.
A. gương mặt.
B. hồn thơ.
C. da diết.
D. đời sống.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Trong đời sống văn học, nếu tác giả là người sáng tạo văn học thì tác phẩm là phương tiện truyền thông của văn học và người đọc là chủ thể tiếp nhận văn học.
A. đời sống văn học.
B. sáng tạo văn học.
C. phương tiện truyền thông.
D. chủ thể tiếp nhận.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Thơ Nguyễn Khoa Điềm hấp dẫn người đọc bởi sự kết hợp giữa xúc cảm thâm trầm và suy tư sâu lắng của người trí thức về đất nước, con người Việt Nam.
A. xúc cảm thâm trầm.
B. suy tư sâu lắng.
C. người trí thức.
D. con người Việt Nam.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. anh em.
B. nhà cửa.
C. hoa hồng.
D. phố phường.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. độc ác.
B. hiền dịu.
C. xinh đẹp.
D. hung dữ.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. mũi kim.
B. mũi tàu.
C. viêm mũi dị ứng.
D. mũi đảo.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. đi học.
B. nhảy dây.
C. lo lắng.
D. chạy bộ.
Tác phẩm nào sau đây KHÔNG có khuynh hướng sử thi?
A. Việt Bắc.
B. Rừng xà nu.
C. Chiếc thuyền ngoài xa.
D. Những đứa con trong gia đình.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Việc đọc sách không chỉ giúp chúng ta ________ hiểu biết mà còn giúp chúng ta _______ bản thân và nuôi dưỡng tâm hồn.
A. hoàn thiện/nâng cao.
B. phát triển/tu dưỡng.
C. mở rộng/hoàn thiện.
D. nâng cao/phát triển.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Để đạt được _______ và _______ giao tiếp, mỗi nhân vật giao tiếp tùy thuộc vào ngữ cảnh mà lựa chọn và thực hiện một chiến lược giao tiếp phù hợp (bao gồm việc lựa chọn đề tài, nội dung, phương tiện ngôn ngữ, cách thức, thứ tự nói hoặc viết, ... ).
A. mục đích/ hiệu quả.
B. nguyên nhân/ mục đích.
C. mục đích/ chiến lược.
D. chiến lược/ ngữ cảnh.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
_________ tiếng nói và chữ viết, con người có thể dạy nhau cách _______ ra các công cụ để tồn tại và không ngừng phát triển mà không cần phải trông đợi vào những biến đổi về mặt sinh học.
A. Thông qua/sáng tạo.
B. Đi qua/sáng tạo.
C. Xuyên qua/sáng chế.
D. Vượt qua/ sáng chế.
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
________ là “Bài thơ viết về nỗi buồn đau nhưng là cái buồn đau bi tráng chứ không phải là cái buồn đau bi lụy”.
A. Tây Tiến.
B. Đồng chí.
C. Đất nước.
D. Sóng.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
________ ít quan tâm đến cuộc sống và những tâm tình riêng tư của cá nhân mà thường đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch sử, có tính chất toàn dân, quan hệ tới vận mệnh của cả một dân tộc, một đất nước.
A. Thơ Mới.
B. Thơ trữ tình.
C. Thơ chính trị.
D. Thơ tự do.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Theo Austin, khi chúng ta nói là chúng ta đã hành động. Hành động đó được thực hiện bằng chính lời chúng ta nói ra và được gọi là hành động nói (hay hành động ngôn ngữ). Hành động nói thể hiện ý định, mục đích của người nói. Nó trả lời cho câu hỏi: Nói với ý định gì? Nhằm mục đích gì? Chẳng hạn: để hỏi, yêu cầu, bác bỏ, phủ định, khẳng định, giải thích, chào, cảm ơn, xin lỗi... Đó là các hành động nói.
(Bùi Minh Toán, Giáo trình Ngữ pháp tiếng Việt, NXB Đại học Sư phạm, 2010)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A. Chính luận.
B. Nghệ thuật.
C. Khoa học.
D. Báo chí.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ta về, mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình
Rừng thu trăng rọi hoà bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.
(Việt Bắc – Tố Hữu)
Đoạn thơ diễn tả chính xác nhất nội dung nào sau đây?
A. Bức tranh tứ bình gần gũi, thân quen, sống động và đẹp đẽ về cảnh và người qua bốn mùa ở chiến khu Việt Bắc.
B. Chân dung một Việt Bắc gian nan mà nghĩa tình, thơ mộng, rất đỗi hào hùng trong nỗi nhớ của người ra đi.
C. Cuộc sống và con người Việt Bắc khổ cực, lam lũ mà thủy chung son sắt.
D. Những hình ảnh đẹp đẽ, tươi sáng thể hiện cái nhìn lạc quan về cách mạng.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ
Cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa,
Như đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa
Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa.
(Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn trích?
A. Ẩn dụ.
B. So sánh.
C. Nhân hóa.
D. Hoán dụ.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Cái đói đã tràn đến xóm này tự lúc nào. Những gia đình từ những vùng Nam Định, Thái Bình, đội chiếu lũ lượt bồng bế, dắt díu nhau lên xanh xám như những bóng ma, và nằm ngổn ngang khắp lều chợ. Người chết như ngả rạ. Không buổi sáng nào người trong làng đi chợ, đi làm đồng không gặp ba bốn cái thây nằm còng queo bên đường. Không khí vẩn lên mùi ẩm thối của rác rưởi và mùi gây của xác người.
(Vợ nhặt – Kim Lân)
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Bức tranh bi thảm về nạn đói khủng khiếp năm 1945 qua không gian một ngã tư xóm chợ.
B. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp và phát xít Nhật đã gây ra nạn đói khủng khiếp cho nhân dân Việt Nam.
C. Khẳng định, ngợi ca sức sống mãnh liệt, tiềm ẩn trong tâm hồn những con người cùng khổ ngay khi cận kề cái chết.
D. Niềm thương cảm, xót xa của nhà văn trước những con người nhỏ bé, nghèo khổ.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Làng ở trong tầm đại bác của đồn giặc. Chúng nó bắn, đã thành lệ, mỗi ngày hai lần, buổi sáng sớm và xế chiều, hoặc đứng bóng và sẩm tối, hoặc nửa đêm và trở gà gáy. Hầu hết đạn đại bác đều rơi vào ngọn đồi xà nu cạnh con nước lớn. Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào như một trận bão. Ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh nắng gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quện thành từng cục máu lớn.
(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành)
Câu văn in đậm sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Ẩn dụ.
B. So sánh.
C. Nhân hóa.
D. Hoán dụ.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
... Những lúc như thế, thì một người dẫu khôn ngoan cũng không bình tĩnh được. Nhất là khi trông thấy một thằng chỉ đến vòi tiền uống rượu như Chí Phèo. Tuy vậy, cụ cũng móc sẵn năm hào. Thà móc sẵn để tống nó đi cho chóng. Nhưng móc rồi, cụ cũng phải quát một câu cho nhẹ người:
– Chí Phèo đấy hở ? Lè bè vừa thôi chứ, tôi không phải là cái kho.
Rồi ném bẹt năm hào xuống đất, cụ bảo hắn:
– Cầm lấy mà cút đi cho rảnh. Rồi làm mà ăn chứ cứ báo người ta mãi à?
(Chí Phèo – Nam Cao)
Câu nói của Bá Kiến “Lè bè vừa thôi chứ, tôi không phải là cái kho” có hàm ý gì?
A. Từ chối trước lời đề nghị xin tiền như mọi khi của Chí Phèo.
B. Nhà Bá Kiến không có kho chứa tiền.
C. Nhà Bá Kiến có một kho chứa tiền.
D. Đuổi khéo Chí Phèo.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Điệu tâm hồn mới mẻ, “cái tôi” lãng mạn bay bổng, vừa phóng khoáng, ngông nghênh, vừa cảm thương, ưu ái trong thơ văn ông đã chinh phục thế hệ độc giả mới đầu thế kỉ XX. Giữa lúc thơ phú nhà Nho tàn cuộc, ông có lối đi riêng, vừa tìm về với ngọn nguồn thơ ca dân gian và dân tộc, vừa có những sáng tạo độc đáo, tài hoa. Thơ văn ông có thể xem như một gạch nối giữa hai thời đại văn học của dân tộc: trung đại và hiện đại.
(Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Đoạn trích tiểu dẫn nói về tác giả nào?
A. Phan Bội Châu.
B. Tản Đà.
C. Tố Hữu.
D. Nguyễn Bính.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trong văn xuôi Việt Nam hiện đại, ông là nhà văn có phong cách độc đáo. Ông đặc biệt quan tâm tới đời sống tinh thần của con người, luôn có hứng thú khám phá “con người trong con người” dù viết về người nông dân hay người trí thức. Ông quan niệm: “Sống tức là cảm giác và tư tưởng. Sống cũng là hành động nữa, nhưng hành động chỉ là phần phụ: có cảm giác, có tư tưởng mới sinh ra hành động. Bản tính cốt yếu của sự sống chính là cảm giác và tư tưởng. Cảm giác càng mạnh, càng linh diệu, tư tưởng càng dồi dào càng sâu sắc thì sự sống càng cao”.
(Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Đoạn trích nói đến phong cách nghệ thuật của nhà văn nào?
A. Ngô Tất Tố.
B. Nam Cao.
C. Kim Lân.
D. Thạch Lam
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Ta về, mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
(Việt Bắc – Tố Hữu)
Cặp đại từ xưng hô “ta – mình” trong đoạn trích để chỉ ngôi giao tiếp nào?
A. Ta: cả người cán bộ và người dân Việt Bắc; mình: người cán bộ miền xuôi.
B. Ta: người cán bộ miền xuôi; mình: cả người cán bộ và người dân Việt Bắc.
C. Ta: người cán bộ miền xuôi; mình: người dân Việt Bắc.
D. Ta: người dân Việt Bắc; mình: người cán bộ miền xuôi.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đất là nơi anh đến trường
Nước là nơi em tắm
Đất Nước là nơi ta hò hẹn
Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
Đất là nơi “con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc”
Nước là nơi “con cá ngư ông móng nước biển khơi”.
(Đất Nước – Nguyễn Khoa Điềm)
Đoạn trích thể hiện suy ngẫm của tác giả về Đất Nước từ phương diện nào?
A. Văn hóa.
B. Thời gian.
C. Không gian.
D. Lịch sử.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi
Mường Lát hoa về trong đêm hơi.
(Tây Tiến – Quang Dũng)
Cảm hứng chủ đạo của đoạn trích là gì?
A. Nỗi nhớ da diết của các chiến sĩ Tây Tiến hướng về miền Tây, trung đoàn Tây Tiến và những năm tháng hào hùng không thể nào quên.
B. Nỗi nhớ con Sông Mã, nhớ Tây Tiến, nhớ đồng đội, nhớ bao gương mặt một thời chinh chiến, nhớ về rừng núi của nhà thơ Quang Dũng.
C. Nỗi nhớ da diết của tác giả về miền Tây và đoàn quân Tây Tiến. Đó là những cuộc hành quân gian khổ và khung cảnh thiên nhiên miền Tây hùng vĩ, hoang sơ, dữ dội.
D. Nỗi nhớ về cuộc sống chiến đấu gian khổ và hi sinh anh dũng của những chiến sĩ trong trung đoàn Tây Tiến.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Cung nữ - Chính nó là thủ phạm.
Đan Thiềm - Lũ yêu quái không được đặt để nên nhời, tướng quân nên thấu cho. Tôi không sợ chết, nguyện xin được chết. Nhưng tôi không phải là con người bất chính, tôi nói thế không hổ với quỷ thần hai vai, không hổ với thanh thiên bạch nhật.
Cung nữ - Chính con Đan Thiềm là thủ phạm. (Nhìn lẳng lơ, bọn quân sĩ như bị quyến rũ).
Ngô Hạch - Ta đã biết! Quân bay, vào bắt lấy gian phu dâm phụ.
Đan Thiềm - Tướng quân không nên nói thế.
Vũ Như Tô - Giết thì cứ giết, nhưng đừng nghi oan.
Đan Thiềm - Tướng quân nghe tôi. Bao nhiêu tội tôi xin chịu hết. Nhưng xin tướng quân tha cho ông Cả. Ông ấy là một người tài...
(Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài, Trích Vũ Như Tô – Nguyễn Huy Tưởng)
Nét tính cách nào của nhân vật Đan Thiềm được thể hiện trong đoạn trích?
A. Tỉnh táo, sáng suốt.
B. Đam mê tài năng, sáng tạo cái đẹp.
C. Là người có tấm lòng “liên tài”.
D. Sẵn sàng hi sinh để bảo vệ cái tài, cái đẹp.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Con thường sống ngẩng cao đầu, mẹ ạ
Tính tình con hơi ngang bướng, kiêu kì
Nếu có vị Chúa nào nhìn con vào mắt
Con chẳng bao giờ cúi mặt trước uy nghi.
Nhưng mẹ ơi, con xin thú thật
Trái tim con dù kiêu hãnh thế nào
Đứng trước mẹ, dịu dàng, chân chất
Con thấy mình bé nhỏ làm sao!
(Thư gửi mẹ – Hen-rích Hai-nơ)
Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?
A. Thuyết minh, biểu cảm.
B. Tự sự, biểu cảm.
C. Miêu tả, biểu cảm.
D. Nghị luận, biểu cảm.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Việt muốn chạy thật nhanh, thoát khỏi sự vắng lặng này, về với ánh sáng ban ngày, gặp lại anh Tánh, níu chặt lấy các anh mà khóc như thằng Út em vẫn níu chân chị Chiến, nhưng chân tay không nhấc lên được. Bóng đêm vắng lặng và lạnh lẽo bao tròn lấy Việt, kéo theo đến cả con ma cụt đầu vẫn ngồi trên cây xoài mồ côi và thằng chỏng thụt lưỡi hay nhảy nhót trong những đêm mưa ngoài vàm sông, cái mà Việt vẫn nghe các chị nói hồi ở nhà, Việt nằm thở dốc...
(Những đứa con trong gia đình– Nguyễn Thi)
Nét tính cách nào của nhân vật Việt được thể hiện trong đoạn trích?
A. Trẻ trung, vô tư.
B. Hồn nhiên, trong sáng.
C. Ngây thơ, đáng yêu.
D. Ngộ nghĩnh, tươi trẻ.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm
Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành.
(Tây Tiến – Quang Dũng)
Chủ đề nổi bật bao trùm đoạn thơ là gì?
A. Hình tượng người lính hiện lên trực tiếp qua khí phách ngang tàng chiến thắng bệnh tật và tâm hồn hào hoa đất Hà thành.
B. Vẻ đẹp hào hùng của lí tưởng cao cả, của ý chí kiên cường, của sự hi sinh anh dũng cùng vẻ đẹp hào hoa lãng mạn của những tâm hồn đằm thắm mộng mơ.
C. Sự hi sinh của những chiến sĩ trong trung đoàn Tây Tiến không hề vô nghĩa mà các anh đã trở thành những người con bất tử cùng non sông.
D. Hình tượng người lính Tây Tiến hiện lên trực tiếp qua con đường hành quân nhiều vất vả, gian truân, nhiều nhọc nhằn, vất vả.
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)
Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grat.
B. cuộc tấn công của các đội Cận vệ đỏ để chiếm các vị trí then chốt.
C. quân khởi nghĩa tân công vào cung điện Mùa Đông.
D. Nga hoàng Nicôlai II tuyên bố thoái vị.
Trong quá trình chống Pháp xâm lược (1858-1884), quyết định sai lầm nào của triều đình Huế khiến nhân dân Việt Nam bất mãn, mở đầu cho việc quyết đánh cả Triều lẫn Tây”?
A. Kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
B. Nhượng cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì (1862).
C. Bồi thường cho Pháp và Tây Ban Nha 280 vạn lạng bạC.
D. Ngăn cản nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đánh Pháp (1861).
Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội đối với nhóm 5 nước sáng lập ASEAN là
A. tăng cường tính cạnh tranh với các nước ngoài khu vực
B. nâng cao đời sống nhân dân, thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh.
C. xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, cải thiện đời sống nhân dân.
D. xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
Kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài (1973-1982) chủ yếu là do tác động của
A. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1973).
B. phong trào cách mạng thế giới phát triển.
C. sự cạnh tranh giữa Nhật Bản và Tây Âu.
D. việc kí Hiệp định Pari về Việt Nam.
Nội dung nào sau đây là ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm Mậu Thân 1968 của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam?
A. Nước Mĩ đã phải hạ giọng, chấp nhận đến hội nghị Pari để thương lượng.
B. Tống thống Mĩ đã phải tuyên bố “Phi Mĩ hóa” cuộc chiến tranh xâm lược.
C. Mĩ từ "leo thang" đã phải "xuống thang" ở hai miền Nam-Bắc Việt Nam.
D. Mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam.
Phát minh khoa học nào sau đây có thể gây ra những lo ngại về mặt pháp lí và đạo lí con người?
A. Tìm ra "Bản đồ gen người".
B. Chế tạo ra bom nguyên tử.
C. Phương pháp sinh sản vô tính.
D. Sử dụng công nghệ AI.
Nội dung nào sau đây không đúng khi phản ảnh về tính chất dân chủ của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931)?
A. Thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân, do nhân dân bầu ra.
B. Thực hiện chính sách đảm bảo quyền lợi về văn hóa cho nhân dân.
C. Thực hiện chính sách bảo đảm quyền lợi về xã hội cho nhân dân.
D. Thực hiện chính sách bảo đảm quyền lợi về kinh tế cho nhân dân.
Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và Liên Xô chuyển sang thể đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh?
A. Do Mỹ lo ngại trước sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
B. Do Liên Xô lo ngại âm mưu và tham vọng bá chủ thế giới của Mĩ.
C. Vì Mĩ và Liên Xô nằm ở hai cực đối lập nhau trong trật tự thế giới mới.
D. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc
Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần II quyết định đổi tên Đảng thành:
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Lao động Việt Nam
D. Đông Dương cộng sản Đảng.
Bước phát triển của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2-1951) so với Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 8 (tháng 5-1941) thể hiện ở chỗ
A. tăng cường sức mạnh của đảng cầm quyền
B. thực hiện khẩu hiệu ruộng đất cho dân cày.
C. đề cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc
D. tập hợp lực lượng trong mặt trận Liên Việt.
Dựa vào các tiêu chí chủ yếu nào sau đây để phân chia thế giới thành các nhóm nước?
A. Thu nhập bình quân, cơ cấu ngành kinh tế, chỉ số phát triển con người.
B. Thu nhập bình quân, đầu tư ra nước ngoài, chỉ số phát triển con người.
C. Cơ cấu ngành kinh tế, chỉ số phát triển con người, đầu tư ra nước ngoài.
D. Chỉ số phát triển con người, cơ cấu ngành kinh tế và sức mạnh quân sự.
Đất đai ở các đồng bằng miền Đông Trung Quốc khá màu mở do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Phù sa của các con sông bồi tụ thành.
B. Do phù sa của biển bồi tụ là chủ yếu.
C. Có nguồn gốc từ dung nham núi lửa.
D. Thảm thực vật phong phú, đa dạng.
Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là
A. nóng và khô.
B. lạnh, mưa phùn.
C. lạnh, khô.
D. lạnh và ẩm.
Nguyên nhân khiến thiên nhiên nước ta xanh tốt khác với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi là do
A. giáp biển Đông là nguồn cung cấp nhiệt ẩm dồi dào.
B. nằm trong ô gió mùa châu Á, một năm có 2 mùa gió.
C. nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.
D. lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về phân bố dân cư nước ta?
A. Vùng giữa sông Tiền và sông Hậu có mật độ dân số cao nhất cả nước
B. Phía đông miền Trung có mật độ dân số cao hơn phía tây của miền.
C. Ven rìa phía đông Bắc của vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất vùng.
D. Dân cư vùng Tây Nguyên phân bố chủ yếu ven biên giới Campuchia và Lào.
Cho biểu đồ:
CƠ CẤU LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN
PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2000 2020 ?
A. Lực lượng lao động nước ta phần lớn ở thành thị.
B. Năm 2020, tỉ trọng lực lượng lao động ở nông thôn giảm 10,0% so với năm 2000.
C. Năm 2015, tỉ trọng lực lượng lao động ở thành thị tăng 5,7% so với năm 2000.
D. Tỉ trọng lao động ở nông thôn có xu hướng tăng dần qua các năm.
Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm hiện nay ở nước ta là
A. việc vận chuyển còn nhiều khó khăn.
B. thiếu lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
C. thị trường thế giới có nhiều biến động.
D. có một mùa khô hạn thiếu nước
Điều kiện thuận lợi nhất về tự nhiên để xây dựng các cảng biển ở nước ta là:
A. Gần tuyến hàng hải quốc tế
B. Có các cửa sông lớn
C. Có các vịnh nước sâu
D. Có nhiều đảo ven bờ che chắn bão
So với các vùng lãnh thổ khác của nước ta, Duyên hải Nam Trung Bộ có
A. nghề cá phát triển mạnh và toàn diện nhất.
B. tài nguyên du lịch phong phú đa dạng hơn.
C. nhiều địa điểm tốt để xây dựng các cảng biển.
D. thuận lợi hơn để phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Thế mạnh về tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Nhiều vụng, đầm phá, bãi triều.
B. Bờ biển dài, có các ngư trường lớn.
C. Ít chịu ảnh hưởng của bão và gió mùa Đông Bắc.
D. Bờ biển có nhiều vịnh để xây dựng cảng cá.
Một mạch điện kín có một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Mạch ngoài là một biến trở R. Cường độ dòng điện trong mạch sẽ cực đại khi
A. \(R = \frac{r}{2}.\)
B. \(R = r.\)
C. \(R = \frac{{3r}}{2}.\)
D. \(R = 2r.\)
Hai dây dẫn thẳng, dài song song mang dòng điện cùng chiều là \({I_1},{I_2}\). Cảm ứng từ tại điểm cách đều hai dây dẫn và nằm trong mặt phẳng chứa hai dây dẫn là
A. \(B = 0.\)
B. \(B = 2{B_1} - {B_2}.\)
C. \(B = \left| {{B_1} - {B_2}} \right|.\)
D. \(B = {B_1} + {B_2}.\)
Gọi \({n_1}\) và \({n_2}\) lần lượt là chiết suất của môi trường chứa tia tới và môi trường chứa tia khúc xạ; i, igh và r lần lượt là góc tới, góc tới giới hạn và góc khúc xạ. Phản xạ toàn phần xảy ra khi
A. \({n_1} > {n_2}\).
B. \(i > {i_{gh}}\) và \({n_2} > {n_1}\).
C. \(i > {i_{gh}}\).
D. \(i > {i_{gh}}\) và \({n_1} > {n_2}\).
Cho một con lắc lò xo dao động điều hoà với phương trình \(x = 5\cos \left( {20t + \frac{\pi }{6}} \right)({\rm{cm}})\). Tại vị trí mà động năng bằng ba lần thế năng thì tốc độ của vật bằng
A. 50 m/s.
B. \(50\sqrt 2 \;{\rm{cm/s}}{\rm{.}}\)
C. 100 cm/s.
D. \(50\sqrt 3 \;{\rm{cm/s}}{\rm{.}}\)
Một cái loa có công suất 1 W khi mở hết công suất, lấy \(\pi = 3,14.\) Cường độ âm tại điểm cách nó 400 cm có giá trị là?
A. \({5.10^4}W/{m^2}.\)
B. \(5\;{\rm{mW}}/{{\rm{m}}^2}.\)
C. \({5.10^5}\;{\rm{W}}/{{\rm{m}}^2}.\)
D. \(5W/{m^2}.\)
Cho phản ứng hạt nhân \(_{11}^{23}{\rm{Na}} + p \to _{10}^{20}{\rm{Ar}} + {\rm{X}}.\) X là hạt
A. \({\beta ^ - }.\)
B. \(\gamma .\)
C. \(\alpha .\)
D. \({\beta ^ + }.\)
Một mạch dao động LC lí tưởng, gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có diện dung C. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Gọi \({U_0},{I_0}\) lần lượt là hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu tụ điện và cường độ dòng điện cực đại trong mạch thì
A. \({U_0} = {I_0}\sqrt {LC} .\)
B. \({U_0} = {I_0}\sqrt {\frac{C}{L}} \).
C. \({U_0} = {I_0}\sqrt {\frac{L}{C}} \).
D. \({U_0} = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt {LC} }}\).
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng. Ánh sáng sử dụng gồm 3 bức xạ đỏ, lục, lam có bước sóng lần lượt là \({\lambda _1} = 0,64\mu m,{\lambda _2} = 0,54\mu m,{\lambda _3} = 0,48\mu {\rm{m}}\). Vân sáng đầu tiên kể từ vân sáng trung tâm có cùng màu với vân sáng trung tâm ứng với vân sáng bậc mấy của vân sáng màu lam ?
A. 27.
B. 32.
C. 36.
D. 24.
Một tế bào quang điện có catôt được làm bằng Asen. Chiếu vào catôt chùm bức xạ điện từ có bước sóng \(0,2\,\mu m\) và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi giây catốt nhận được năng lượng của chùm sáng là 3 mJ, thì cường độ dòng quang điện bão hòa là \(4,{5.10^{ - 6}}\;{\rm{A}}{\rm{.}}\) Hiệu suất lượng tử là
A. \(0,93\% \).
B. \(0,186\% \).
C. \(0,73\% \).
D. \(3,24\% \).
Độ hòa tan trong nước của muối khan barium chloride \(\left( {{\rm{BaC}}{{\rm{l}}_2}} \right)\) phụ thuộc vào nhiệt độ được xác định bằng thực nghiệm và ghi lại kết quả như bảng sau:
Nhiệt độ \({(^o}C)\) |
0 |
20 |
40 |
60 |
80 |
100 |
Độ tan trong nước (g/ 100 g \({H_2}O\)) |
31,2 |
35,8 |
40,8 |
46,5 |
52,7 |
59,4 |
Tiến hành làm lạnh 200 gam dung dịch \({\rm{BaC}}{{\rm{l}}_2}\) bão hòa từ 100oC xuống 20oC Xác định công thức chất rắn tách ra biết phần dung dịch còn lại ở 20oC có khối lượng 163 gam.
A. BaCl2.
B. \({\rm{BaC}}{{\rm{l}}_2} \cdot {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\)
C. \({\rm{BaC}}{{\rm{l}}_2} \cdot 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\)
D. \({\rm{BaC}}{{\rm{l}}_2} \cdot 5{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\)
Sau khi lọc, người ta sấy kết tủa cho đến khối lượng không đổi. Sự sấy có tác dụng loại dung môi và tất cả các chất có thể bay hơi. Trong một số trường hợp, người ta nung sản phẩm để chuyển thành dạng cân có thành phần xác định. Ví dụ như trong trường hợp định lượng ion \({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }}\) bằng thuốc thử \({\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)_2}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4},\)dạng kết tủa thu được là \({\rm{Ca}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4}\) theo phản ứng:
\({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }} + {{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4}^{2 - } + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{Ca}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4} \cdot {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\)
Nhưng dạng cân lại là calcium oxide vì calcium oxalate bị phân hủy sau khi nung; quá trình giảm khối lượng theo nhiệt độ được biểu diễn như hình sau:
Dựa vào kết quả trên, hãy xác định độ giảm khối lượng trong quá trình nung từ \({\rm{Ca}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4} \cdot {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) thành \({\rm{CaO}}\) do các chất nào sau đây gây ra?
A. \({\rm{C}}{{\rm{O}}_2},{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\)
B. \({\rm{CO}},{\rm{C}}{{\rm{O}}_2},{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\)
C. \({\rm{CO}},{{\rm{H}}_2},{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}.\)
D. \({\rm{C}}{{\rm{O}}_2}{\rm{,}}{{\rm{H}}_2}{\rm{,}}{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\)
Có \(500\,{\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{X}}\) chứa các ion: \({{\rm{K}}^ + },{\rm{HCO}}_3^ - ,{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\)và \({\rm{B}}{{\rm{a}}^{2 + }}.\) Lấy \(100{\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{X}}\) phản ứng với dung dịch \({\rm{NaOH}}\) dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100 mL dung dịch \({\rm{X}}\) tác dụng với dung dịch \({\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2}\) dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200 mL dung dịch \({\rm{X}}\) phản ứng với lượng dư dung dịch \({\rm{AgN}}{{\rm{O}}_3},\) kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50 mL dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là
A. 23,700 gam.
B. 14,175 gam.
C. 11,850 gam.
D. 10,062 gam.
Cho 15,00 gam glycine vào 300 mL dung dịch \({\rm{HCl}}\), thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 mL dung dịch hỗn hợp KOH \(1{\rm{M}},{\rm{NaOH}}\,\,1{\rm{M}}\) thu được dung dịch \({\rm{Y}}.\) Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 40,95.
B. 50,25.
C. 64,49.
D. 22,36.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iodine (màu vàng nhạt) vào ống nghiệm đựng sẵn 2 mL dung dịch hồ tinh bột (không màu) và để trong thời gian 2 phút ở nhiệt độ thường.
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 1 - 2 phút.
Bước 3: Ngâm ống nghiệm trong cốc nước nguội khoảng 5 - 6 phút.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở bước 1, sau khi để hỗn hợp trong thời gian 2 phút thì dung dịch bắt đầu xuất hiện màu xanh tím.
B. Sau bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa iodine màu tím đen.
C. Sau bước 1 và bước 3, dung dịch đều có màu xanh tím.
D. Sau bước 2, dung dịch bị mất màu do iodine bị thăng hoa hoàn toàn.
Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc hai?
A. \[{C_6}{H_5}N{H_2}.\]
B. \[{C_2}{H_5}NH{C_3}{H_7}.\]
C. \[{C_2}{H_5}N{H_2}.\]
D. \[{\left( {C{H_3}} \right)_3}N.\]
Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch \[HN{O_3}\]dư thu được hỗn hợp khí NO và \[{N_2}O\](không còn sản phẩm khử nào khác) có tỉ khối hơi đối với hydrogen bằng 16,75. Thể tích NO và \[{N_2}O\](đkc) thu được lần lượt là
A. 1,972 lít và 0,448 lít.
B. 2,016 lít và 0,672 lít.
C. 2,231 lít và 0,744 lít.
D. 0,672 lít và 2,016 lít.
Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là
A. \({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + },{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}^ + ,{\rm{SO}}_4^{2 - },{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\).
B. \({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }},{\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }},{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}^ - ,{\rm{CO}}_3^{2 - }.\)
C. \({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + },{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }},{\rm{NO}}_3^ - ,{\rm{B}}{{\rm{r}}^ - }\).
D. \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }},{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + },{\rm{NO}}_3^ - ,{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\).
Cho cân bằng hóa học: . Biết phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Để cân bằng đã cho chuyển dịch theo chiều thuận thì phải
A. tăng nồng độ khí \[C{O_2}.\]
B. tăng áp suất.
C. giảm nhiệt độ.
D. tăng nhiệt độ.
thực vật trên cạn, chất nào sau đây luôn được vận chuyển từ đất vào lông hút theo cơ chế thụ động?
A. Glucôzơ.
B. Chất khoáng.
C. Nước.
D. Axit amin.
Ở người, sau khi vận động thể thao, nồng độ glucôzơ trong máu giảm, tuyến tụy tiết ra loại hoocmôn nào sau đây để chuyển glicôgen ở gan thành glucôzơ đưa vào máu làm cho nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên dẫn đến duy trì ở mức ổn định?
A. Glucagôn.
B. Insulin.
C. Ơstrôgen.
D. Tirôxin.
Ở thực vật, có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở sinh sản hữu tính mà không có ở sinh sản vô tính?
I. Có quá trình thụ tinh.
II. Có quá trình nguyên phân.
III. Các cơ thể con có thể có đặc điểm khác nhau.
IV. Ở đời con có sự tái tổ hợp vật chất di truyền của bố và mẹ.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
C. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.
D. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội?
A. Lai tế bào sinh dưỡng.
B. Cấy truyền phôi.
C. Công nghệ gen.
D. Gây đột biến gen.
Cắt các mầm của 1 củ khoai tây đem trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau. Theo lí thuyết, tập hợp các kiểu hình khác nhau của các cây khoai tây phát triển từ các mầm nói trên được gọi là
A. biến dị tổ hợp.
B. đột biến gen.
C. mức phản ứng.
D. đột biến NST.
Ở người, gen lặn a nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, gây bệnh mù màu. Alen A quy định không bị bệnh này. Trong một gia đình, người bố không bị mù màu, người mẹ bị mù màu, theo lí thuyết, khi nói về kiểu hình ở đời con, dự đoán nào sau đây đúng?
A. Tất cả con trai đều bị mù màu, tất cả con gái đều không bị mù màu.
B. 50% số con trai và 50% số con gái bị mù màu.
C. Tất cả con gái đều bị mù màu, tất cả con trai đều không bị mù màu.
D. Con trai có thể bị mù màu hoặc không, con gái thì không bị mù màu.
Một đàn cá rô phi ở sông Đà di chuyển sang sinh sống và làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể cá rô phi ở sông Hồng. Đây là hiện tượng
A. yếu tố ngẫu nhiên.
B. di - nhập gen.
C. thường biến.
D. chọn lọc tự nhiên.
Một công trình nghiên cứu đã khảo sát sự biến động số lượng cá thể của hai quần thể thuộc hai loài động vật ăn cỏ (loài A và loài B) trong cùng một khu vực sinh sống từ năm 1992 đến năm 2020. Hình sau đây mô tả sự thay đổi số lượng cá thể của hai quần thể A, B trước và sau khi loài động vật săn mồi C xuất hiện trong môi trường sống của chúng. Biết rằng ngoài sự xuất hiện của loài C, điều kiện môi trường sống trong toàn bộ thời gian nghiên cứu không có biến động lớn.
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Sự giảm kích thước quần thể A là do sự săn mồi của loài C cũng như sự gia tăng kích thước của quần thể B đã tiêu thụ một lượng lớn cỏ.
II. Sự biến động kích thước quần thể A và quần thể B cho thấy loài C chỉ ăn thịt loài A.
III. Có sự trùng lặp ổ sinh thái về dinh dưỡng giữa quần thể A và quần thể B.
IV. Trong 5 năm đầu khi có sự xuất hiện của loài C, sự săn mồi của loài C tập trung vào quần thể A, do đó làm giảm áp lực săn mồi lên quần thể B giúp tăng tỉ lệ sống sót của con non trong quần thể B.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.