132 CÂU HỎI
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
Lĩnh vực: Toán học (50 câu hỏi - 75 phút)
Biểu đồ dưới đây biểu thị vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần Vincom Retail từ năm 2018 đến năm 2023.
Hỏi từ năm 2018 đến năm 2023 thì năm nào có vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần Vincom Retail là cao nhất?
A. Năm 2018.
B. Năm 2021.
C. Năm 2022.
D. Năm 2023.
Một chất điểm chuyển động theo quy luật \(s\left( {\rm{t}} \right) = - {t^3} + 6{t^2}\) với \(t\) là thời gian tính từ lúc bắt đầu chuyển động, \(s\left( {\rm{t}} \right)\) là quãng đường đi được trong khoảng thời gian \(t\). Thời điểm \(t\) mà tại đó vận tốc đạt giá trị lớn nhất là
A. \(t = 3\).
B. \(t = 4\).
C. \(t = 1\).
D. \(t = 2\).
Số nghiệm của phương trình \({2^{{x^2} - 1}} = 5\) bằng
A. 0 .
B. 1 .
C. 2 .
D. 3 .
Với giá trị nào của a thì hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 1}\\{x - y = 2a - 1}\end{array}} \right.\) có nghiệm \((x,y)\) thỏa \(x > y?\)
A. \(a > \frac{1}{2}\).
B. \(a > \frac{1}{3}\).
C. \(a > - \frac{1}{2}\).
D. \(a < \frac{1}{2}\).
Trên mặt phẳng \[Oxy,\] điểm biểu diễn của số phức \(z = {\left( {3 - 2i} \right)^2}\) có tọa độ là
A. \({\rm{Q}}\left( {5\,;\,\, - 12} \right)\).
B. \[{\rm{N}}\left( {13\,;\,\, - 12} \right)\].
C. \({\rm{M}}\left( {13\,;\,\,12} \right)\)
D. \({\rm{P}}\left( {5\,;\,\,12} \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ \({\rm{Oxyz}}\), cho hai điểm \[{\rm{A}}\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,2} \right),\,\,{\rm{B}}\left( {3\,;\,\, - 2\,;\,\,0} \right)\]. Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn \({\rm{AB}}\) là
A. \(x - 2y - 2z = 0\).
B. \(x - 2y - z - 1 = 0\).
C. \(x - 2y - z = 0\).
D. \(x - 2y + z - 3 = 0\)
Trong không gian \({\rm{Oxyz}}\), cho điểm \({\rm{M}}\left( {4\,;\,\, - 1\,;\,\,7} \right)\). Gọi \({\rm{M'}}\) là điểm đối xứng với \({\rm{M}}\) qua trục \[Ox.\] Độ dài đoạn \({\rm{MM'}}\) là
A. \({\rm{MM'}} = 2\sqrt {17} \).
B. \({\rm{MM'}} = 2\sqrt {65} \).
C. \(M{\rm{M'}} = 8\).
D. \({\rm{MM'}} = 10\sqrt 2 \).
Tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình \(x\left( {2 - x} \right) \ge x\left( {7 - x} \right) - 6\left( {x - 1} \right)\) trên đoạn \(\left[ { - 10\,;\,\,10} \right]\) bằng
A. 5 .
B. 6 .
C. 21.
D. 40.
Phương trình \(\sin \left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right) = \sin \left( {x + \frac{{3\pi }}{4}} \right)\) có tổng các nghiệm thuộc khoảng \(\left( {0\,;\,\,\pi } \right)\) bằng
A. \(\frac{{7\pi }}{2}\).
B. \(\pi \).
C. \(\frac{{3\pi }}{2}\).
D. \(\frac{\pi }{4}\).
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng tổng quát \({u_n} = 1 - 3n\). Tổng của 10 số hạng đầu tiên của cấp số cộng bằng
A. \( - 59\,\,048\).
B. \( - 59\,\,049\).
C. \( - 155\).
D. \( - 310\).
Trong các hàm số sau, hàm số nào là một nguyên hàm của \({\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right) = \frac{1}{{1 - x}}\) trên khoảng \(\left( {1\,;\,\, + \infty } \right)?\)
A. \(y = \ln \left| {1 - x} \right|\).
B. \(y = - \ln \left| {1 - x} \right|\).
C. \(y = \ln \frac{1}{{x - 1}}\).
D. \(y = \ln \left| {x - 1} \right|\).
Cho hàm số \({\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right)\), hàm số \({\rm{y}} = {\rm{f'}}\left( {\rm{x}} \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Bất phương trình \({\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right) < 2{\rm{x}} + {\rm{m}}\) \[(m\] là tham số thực) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left( {0\,;\,\,2} \right)\) khi và chỉ khi
A. \(m > f\left( 0 \right)\).
B. \({\rm{m}} > {\rm{f}}\left( 2 \right) - 4\).
C. \({\rm{m}} \ge {\rm{f}}\left( 0 \right)\).
D. \(m \ge f\left( 2 \right) - 4\).
Một chiếc ô tô chuyển động với vận tốc \(v\left( {\rm{t}} \right)\,\,(m/s)\), có gia tốc \(a\left( {\rm{t}} \right) = v'\left( {\rm{t}} \right) = \frac{3}{{t + 1}}\,\,\left( {m/{s^2}} \right)\). Biết vận tốc của ô tô tại giây thứ 6 bằng \(6\,\,{\rm{m}}/{\rm{s}}\). Vận tốc của ô tô tại giây thứ 20 là
A. \(v = 3\ln 3\).
B. \(v = 14\)
C. \(v = 3\ln 3 + 6\).
D. \(v = 26\).
Ông Tuấn gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kì hạn một năm với lãi suất là \[12\% /\]năm. Sau \[n\] năm ông Tuấn rút toàn bộ tiền (cả vốn lẫn lãi). Tìm \[n\] nguyên dương nhỏ nhất để ông Tuấn nhận được số tiền lãi nhiều hơn 40 triệu đồng (giả sử rằng lãi suất hàng năm không thay đổi).
A. 2 .
B. 3 .
C. 5 .
D. 4 .
Số nghiệm nguyên của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x + 1} \right) < {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {2x - 1} \right)\) là
A. 0 .
B. 1 .
C. Vô số.
D. 2 .
Cho hình phẳng \({\rm{D}}\) giới hạn với đường cong \({\rm{y}} = \sqrt {{{\rm{x}}^2} + 1} \), trục hoành và các đường thẳng \(x = 0\,,\,\,x = 1\). Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu?
A. \(V = \frac{{4\pi }}{3}\).
B. \(V = 2\pi \).
C. \({\rm{V}} = \frac{4}{3}\).
D. \({\rm{V}} = 2\).
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(y = \frac{{{m^2}{x^3}}}{3} - \left( {{m^2} - 4m} \right){x^2} + x + 3\) đồng biến trên \(\mathbb{R}?\)
A. 3.
B. 2
C. 4.
D. 5.
Gọi \({z_1},\,\,{z_2}\) là các nghiệm của phương trình \({z^2} + 2z + 5 = 0\). Giá trị của \(\left| {z_1^2} \right| + \left| {z_2^2} \right|\) bằng
A. 10.
B. 12.
C. \(2\sqrt {34} \).
D. \(4\sqrt 5 \).
Cho số phức z thỏa mãn \(\left| {z + 2 - i} \right| = 1\). Tập hợp các điểm biểu diễn số phức \({\rm{w}} = \left( {1 + 2i} \right)z\) là đường tròn tâm \(I\) có tọa độ là
A. \({\rm{I}}\left( { - 4\,;\,\, - 3} \right)\).
B. \({\rm{I}}\left( {4\,;\,\,3} \right)\).
C. \(I\left( {3\,;\,\,4} \right)\).
D. \(I\left( { - 3\,;\,\, - 4} \right)\).
Trong hệ tọa độ \({\rm{Oxy}}\), cho \({\rm{A}}\left( {2\,;\,\,5} \right),\,\,{\rm{B}}\left( {1\,;\,\,1} \right),\,\,{\rm{C}}\left( {3\,;\,\,3} \right)\). Tìm tọa độ điểm \({\rm{E}}\) sao cho \(\overrightarrow {{\rm{AE}}} = 3\overrightarrow {{\rm{AB}}} - 2\overrightarrow {{\rm{AC}}} .\)
A. \(\left( {3\,;\,\, - 3} \right)\).
B. \(\left( { - 3\,;\,\,3} \right)\).
C. \[\left( { - 3\,;\,\, - 3} \right)\].
D. \(\left( { - 2\,;\,\, - 3} \right)\).
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \({\rm{Oxy}}\), gọi \({\rm{H}}\) là trực tâm tam giác \({\rm{ABC}}\), phương trình của các cạnh và đường cao tam giác là \({\rm{AB}}:7{\rm{x}} - {\rm{y}} + 4 = 0\,;\,\,{\rm{BH}}:2{\rm{x}} + {\rm{y}} - 4 = 0\,;\,\,{\rm{AH}}:{\rm{x}} - {\rm{y}} - 2 = 0.\) Phương trình đường cao \({\rm{CH}}\) là
A. \(7x + y - 2 = 0\)
B. \(7x - y = 0\).
C. \(x - 7y - 2 = 0\).
D. \(x + 7y - 2 = 0\).
Trong không gian \({\rm{Oxyz}}\), cho điểm \({\rm{A}}\left( { - 4\,;\,\,1\,;\,\,1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( {\rm{P}} \right):{\rm{x}} - 2{\rm{y}} - {\rm{z}} + 4 = 0\). Mặt phẳng \(\left( {\rm{Q}} \right)\) đi qua điểm \({\rm{A}}\) và song song với mặt phẳng \(\left( {\rm{P}} \right)\) có phương trình là
A. \(\left( {\rm{Q}} \right):x - 2y - z - 5 = 0\).
B. \(\left( {\rm{Q}} \right):x - 2y - z + 7 = 0\).
C. \(\left( {\rm{Q}} \right):x - 2y - z - 7 = 0\).
D. \(\left( {\rm{Q}} \right):x - 2y - z + 5 = 0\).
Cắt hình nón \({\rm{S}}\) bởi một mặt phẳng đi qua trục ta được thiết diện là một tam giác vuông cân, cạnh huyền bằng \(a\sqrt 2 \). Thể tích khối nón bằng
A. \(\frac{{\pi {\rm{a}}\sqrt 2 }}{4}\).
B. \(\frac{{\pi {{\rm{a}}^3}\sqrt 2 }}{6}\).
C. \(\frac{{\pi {{\rm{a}}^2}\sqrt 2 }}{{12}}\).
D. \(\frac{{\pi {{\rm{a}}^3}\sqrt 2 }}{{12}}\).
Người ta muốn tạo ra một hình trụ bằng cách cắt một tấm tôn hình chữ nhật \({\rm{ABCD}}\) thành hai hình chữ nhật, hình chữ nhật \[ADFE\] cuộn thành mặt xung quanh của hình trụ, hình chữ nhật \[BCFE\] được cắt thành hai hình tròn bằng nhau để làm hai đáy của hình trụ (tham khảo hình vẽ bên).
Biết thể tích của khối trụ tạo thành bằng \(\frac{{27\pi }}{2}\). Diện tích của tấm tôn \({\rm{ABCD}}\) bằng
A. \(9\pi + 9x\).
B. \(18\pi + 18\).
C. 36.
D. \(27\pi \).
Cho lăng trụ \({\rm{ABC}}{\rm{.A'B'C'}}\) có đáy \({\rm{ABC}}\) là tam giác đều cạnh \({\rm{a,}}\) độ dài cạnh bên bằng \(\frac{{2{\rm{a}}}}{3},\) hình chiếu của đỉnh \({\rm{A'}}\) trên mặt phẳng \(\left( {{\rm{ABC}}} \right)\) trùng với trọng tâm của tam giác \({\rm{ABC}}{\rm{.}}\) Thể tích khối lăng trụ \({\rm{ABC}}{\rm{.A'B'C'}}\) bằng
A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\).
B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\).
C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)
D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{36}}\).
Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \({\rm{ABCD}}\) là hình bình hành. Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \({\rm{ABC}}\) và \({\rm{M}}\) là trung điểm \({\rm{SC}}\). Gọi \({\rm{K}}\) là giao điểm của \({\rm{SD}}\) với mặt phẳng \(\left( {{\rm{AGM}}} \right).\) Tính \(\frac{{{\rm{KS}}}}{{{\rm{KD}}}}.\)
A. \(\frac{1}{2}\).
B. \(\frac{1}{3}\).
C. 2 .
D. 3 .
Trong không gian \[Oxyz,\] cho mặt phẳng \(2x - 2y - z + 9 = 0\) và mặt cầu \[\left( S \right):{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 100\]. Tọa độ điểm \(M\) nằm trên mặt cầu \[\left( S \right)\] sao cho khoảng cách từ điểm \({\rm{M}}\) đến mặt phẳng \(\left( {\rm{P}} \right)\) đạt giá trị lớn nhất là
A. \({\rm{M}}\left( { - \frac{{11}}{3};\,\,\frac{{14}}{3};\,\,\frac{{13}}{3}} \right)\).
B. \({\rm{M}}\left( {\frac{{29}}{3};\,\, - \frac{{26}}{3};\,\, - \frac{7}{3}} \right)\).
C. \({\rm{M}}\left( { - \frac{{29}}{3};\,\,\frac{{26}}{3};\,\, - \frac{7}{3}} \right)\).
D. \(M\left( {\frac{{11}}{3};\,\,\frac{{14}}{3};\,\, - \frac{{13}}{3}} \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] cho \({\rm{A}}\left( {1\,;\,\,2\,;\,\, - 2} \right)\) và \(\left( P \right):{\rm{x}} - 2{\rm{y}} + 3 = 0\). Phương trình tham số của đường thẳng qua \({\rm{A}}\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) là
A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1 + t}\\{y = - 2 - 2t}\\{z = 2 + 3t}\end{array}} \right.\).
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + t}\\{y = 2 - 2t}\\{z = - 2 + 3t}\end{array}} \right.\).
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1 + t}\\{y = - 2 - 2t}\\{z = 2}\end{array}} \right.\).
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + t}\\{y = 2 - 2t}\\{z = - 2}\end{array}} \right.\).
Cho hàm số \({\rm{y}} = {\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và \({\rm{f}}\left( 0 \right) = 0\,;\,\,{\rm{f}}\left( 4 \right) > 4\). Biết hàm \({\rm{y}} = {\rm{f'}}\left( {\rm{x}} \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( {\rm{x}} \right) = \left| {f\left( {{x^2}} \right) - 2x} \right|\) là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Trong không gian với hệ trục tọa độ \[Oxyz,\] cho tứ diện \[ABCD\] có điểm \({\rm{A}}\left( {1\,;\,\,1\,;\,\,1} \right),\,\,{\rm{B}}\left( {2\,;\,\,0\,;\,\,2} \right),\,\,{\rm{C}}\left( { - 1\,;\,\, - 1\,;\,\,0} \right),\,\,\) \({\rm{D}}\left( {0\,;\,\,3\,;\,\,4} \right)\). Trên các cạnh \({\rm{AB}},\,\,{\rm{AC}},\,\,{\rm{AD}}\) lần lượt lấy các điểm \(B',\,\,C',\,\,D'\) thỏa mãn \(\frac{{AB}}{{AB'}} + \frac{{AC}}{{AC'}} + \frac{{AD}}{{AD'}} = 4\). Phương trình mặt phẳng \[\left( {B'C'D'} \right)\] biết tứ diện \(AB'C'D'\) có thể tích nhỏ nhất là
A. \(16x + 40y - 44z + 39 = 0\).
B. \(16x + 40y + 44z - 39 = 0\).
C. \(16x - 40y - 44z + 39 = 0\).
D. \(16x - 40y - 44z - 39 = 0\).
Cho hàm số \({\rm{y}} = {\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và \({\rm{f}}\left( 1 \right) = 1\). Đồ thị hàm số \({\rm{y}} = {\rm{f'}}\left( {\rm{x}} \right)\) như hình bên. Có bao nhiêu số nguyên dương a để hàm số \(y = \left| {4{\rm{f}}\left( {\sin x} \right) + \cos 2x - a} \right|\) nghịch biến trên \(\left( {0\,;\,\,\frac{\pi }{2}} \right)?\)
A. 2.
B. 3.
C. Vô số.
D. 5.
Số nghiệm của phương trình \[\frac{{\left| {3 - x} \right|}}{{\sqrt {1 - 2x} }} = \frac{{2x + 3}}{{\sqrt {1 - 2x} }}\] là bao nhiêu?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Cho hàm số \({\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right)\) có đạo hàm không âm và đồng biến trên \[\left[ {1\,;\,\,4} \right],\] thỏa mãn \(x + 2xf\left( {\rm{x}} \right) = {\left[ {{\rm{f'}}\left( {\rm{x}} \right)} \right]^2}\) với mọi \(x \in \left[ {1\,;\,\,4} \right].\) Biết rằng \(f\left( 1 \right) = \frac{3}{2}\), tính tích phân \(I = \int\limits_1^4 {f\left( {\rm{x}} \right)dx} \).
A. \(I = \frac{9}{2}\).
B. \(I = \frac{{1187}}{{45}}\).
C. \(I = \frac{{1188}}{{45}}\).
D. \(I = \frac{{1186}}{{45}}\).
Một nhóm gồm 8 học sinh, gồm 4 em nam và 4 em nữ, trong đó có em nam tên Hoàng và em nữ tên Nhi, được xếp vào hai dãy ghế đối diện nhau, mỗi dãy 4 ghế sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh ngồi. Xác suất để 2 em ngồi đối diện khác giới trong đó Hoàng và Nhi ngồi đối diện nhau hoặc ngồi cạnh nhau là
A. \(\frac{3}{7}\).
B. \(\frac{1}{{10}}\).
C. \(\frac{1}{7}\).
D. \(\frac{3}{{10}}\).
Cho tứ diện \({\rm{ABCD}}\) có thể tích \({\rm{V}}\), gọi \({\rm{M}},\,\,{\rm{N}},\,\,{\rm{P}},\,\,{\rm{Q}}\) lần lượt là trọng tâm tam giác \[ABC,\] \({\rm{ACD}},\,\,{\rm{ABD}}\) và \({\rm{BCD}}\). Thể tích khối tứ diện \({\rm{MNPQ}}\) bằng
A. \(\frac{{4\;{\rm{V}}}}{9}\).
B. \(\frac{V}{{27}}\).
C. \(\frac{V}{9}\).
D. \(\frac{{4\;{\rm{V}}}}{{27}}\).
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)
Theo đoạn trích, ý nào sau đây không phải là đặc điểm của trẻ em người Mĩ được nói đến trong đoạn trích?
A. Trẻ em Mĩ rất độc lập, dũng cảm, tích cực, lạc quan và tự tin.
B. Trẻ em Mĩ có năng lực thực hành và tính sáng tạo vượt trội.
C. Trẻ em Mĩ rất can đảm và không sợ thử thách.
D. Trẻ em Mĩ có khả năng sửa chữa đồ đạc trong nhà bị hư hỏng.
Ý nào sau đây không được nói đến trong đoạn trích?
A. Cha mẹ người Mĩ không chỉ là bạn mà còn là người thầy tốt ở bên con trong suốt cuộc đời.
B. Trẻ em người Mĩ có thể tự kiếm tiền chi trả học phí.
C. Cha mẹ người Mĩ dành toàn bộ thời gian để quan tâm, yêu thương các con.
D. Phương pháp giáo dục con của người Mĩ rất độc đáo.
Đoạn trích trên được trình bày theo quy tắc nào?
A. Diễn dịch.
B. Song hành.
C. Quy nạp.
D. Tổng phân hợp.
Ý chính của đoạn trích trên là gì?
A. Những điều cần tránh trong cách giáo dục con của người Mĩ.
B. Những ưu điểm nổi bật của trẻ em Mĩ.
C. Phương pháp giáo dục trẻ em của người Mĩ.
D. Những phẩm chất đặc biệt của trẻ em Mĩ.
Từ “hiện thân” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích, gần nghĩa hơn cả với từ nào sau đây?
A. Chứng minh.
B. Giải thích.
C. Thuyết phục.
D. Biểu hiện.
Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?
A. Miêu tả.
B. Biểu cảm.
C. Tự sự.
D. Nghị luận.
Theo tác giả, muốn thành công thì phải có gì?
A. Có thật nhiều tài sản giá trị.
B. Có sự tự tin cho chính mình.
C. Được nhiều người biết đến.
D. Được sống như mình mong muốn.
Xác định nội dung chính mà văn bản đề cập.
A. Hạnh phúc.
B. Lòng tự tin.
C. Lòng tự trọng.
D. Cuộc sống.
Tại sao tác giả cho rằng: Lòng tự tin thực sự không bắt đầu từ gia thế, tài năng, dung mạo… mà nó bắt đầu từ bên trong bạn, từ sự hiểu mình ?
A. Lòng tự tin xuất phát từ bên trong, từ sự hiểu mình.
B. Thành công là sẽ tự tin
C. Vì họ tài năng, thông minh, xinh đẹp.
D. Vì bạn là ai thì bạn cũng luôn có trong mình những giá trị nhất định.
Thông điệp được rút ra từ đoạn trích?
A. Cần chịu khó học hỏi, trau dồi kiến thức.
B. Chấp nhận thử thách để sống ý nghĩa.
C. Tự tin xuất phát từ chính bản thân bạn.
D. Bí quyết để có cuộc sống thành công thực sự.
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Vấn đề lạm dụng tiếng nước ngoài khi nói và viết tiếng Việt.
B. Ảnh hưởng của việc sử dụng “tiếng lai” đến bản sắc văn hóa dân tộc.
C. Lợi ích của việc sử dụng từ mượn trong nói và viết tiếng Việt.
D. Lợi ích của việc nói “tiếng lai” khi học ngoại ngữ.
Theo đoạn trích, cần làm gì để có thể hiểu sâu ngoại ngữ?
A. Thường xuyên sử dụng tiếng nước ngoài khi giao tiếp.
B. Biết được từ đồng nghĩa hoặc từ tương ứng giữa tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
C. Kết bạn với người nước ngoài để học hỏi từ họ.
D. Áp dụng công nghệ thông tin khi học ngoại ngữ.
Theo đoạn trích trên, nên sử dụng từ mượn nước ngoài khi nào?
A. Khi nhiều thuật ngữ mới ra đời mà chưa có từ tiếng Việt tương ứng.
B. Khi muốn quá trình học và thông thạo ngoại ngữ diễn ra nhanh chóng.
C. Khi muốn hội nhập với quốc tế.
D. Khi giao tiếp với người nước ngoài.
Theo đoạn trích, tại sao nhiều người lại sính dùng tiếng lai?
A. Vì họ thích thể hiện là người sành điệu, thời thượng.
B. Vì họ học giỏi ngoại ngữ.
C. Vì công việc của họ đòi hỏi họ phải sử dụng tiếng lai.
D. Vì họ sống ở nước ngoài.
Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự.
B. Miêu tả.
C. Biểu cảm.
D. Nghị luận.
Theo đoạn trích trên, người đàn bà hàng chài van xin điều gì?
A. Xin cho người chồng vũ phu có công việc ở trên bờ.
B. Xin giúp đỡ cho hoàn cảnh éo le của mình.
C. Xin quý tòa bắt người chồng vũ phu vào tù.
D. Xin quý tòa không bắt mình phải bỏ người chồng vũ phu.
Theo đoạn trích trên, người đàn bà hàng chài là người như thế nào?
A. Thô kệch, nông nổi một cách ngờ nghệch.
B. Bao dung, giàu đức hi sinh và lòng vị tha.
C. Đảm đang, tháo vát, có sức sống mãnh liệt.
D. Dịu dàng, kín đáo không muốn làm phiền người khác.
Theo đoạn trích, vì sao người đàn bà hàng chài thường xuyên bị chồng đánh đập?
A. Người chồng gia trưởng, ưa thể hiện uy quyền.
B. Người chồng nghiện rượu và ham mê cờ bạc.
C. Người đàn bà hàng chài hay phản kháng và gay gắt với chồng.
D. Cuộc sống trên thuyền khổ cực, túng quẫn và đông con.
Theo đoạn trích, nguyên nhân nào khiến cho người đàn bà hàng chài nhất định xin chồng “đưa lên bờ mà đánh”?
A. Không muốn các con phải chứng kiến cảnh tượng đau lòng.
B. Hi vọng sẽ có người nhìn thấy cảnh tượng bạo hành để đưa người chồng vào tù.
C. Muốn bảo vệ tài sản duy nhất của gia đình là chiếc thuyền.
D. Lo sợ công việc làm ăn trên thuyền bị gián đoạn.
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Lí do người đàn bà hàng chài không thể bỏ người chồng vũ phu.
B. Sự bất hạnh của những đứa trẻ phải sống trong cảnh bạo lực gia đình.
C. Sự thay đổi tính cách của người chồng trước và sau khi lập gia đình.
D. Cuộc sống khổ cực của những gia đình hàng chài.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Tuổi vị thành niên trẻ phải đối diện với nhiều áp lực: bắt đầu có sự cạnh tranh gay cấn giữa các bạn trong lớp, áp lực điểm số và thành tích học tập, áp lực phấn đấu vào trường danh giá, áp lực từ sự kì vọng của mẹ cha.
A. vị thành niên.
B. gay cấn.
C. danh giá.
D. kì vọng.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Mặc cho máy bay địch bắn phá, các ông bụt chùa Tây Phương vẫn phớt lờ ngồi trầm ngâm suy nghĩ.
A. bắn phá.
B. phớt lờ.
C. trầm ngâm.
D.suy nghĩ.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Hồi kí là một thể của loại tự sự, thường ghi lại chân thực, khách quan có kèm theo phân tích, đánh giá của người viết về nội dung được ghi lại. Như tên gọi của nó, điểm nhìn của hồi kí là từ hiện tại nhìn về quá khứ, nhìn về chặng đường đã trải qua nên cái nhìn có tính toàn diện, khái quát và có đánh giá mang ý nghĩa tổng kết.
A. tự sự.
B. phân tích.
C. điểm nhìn.
D. tính toàn diện.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Thơ Tố Hữu mang đậm tính sử thi, coi những sự kiện chính trị lớn của đất nước là đối tượng thể hiện chủ yếu, đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và tính chất toàn quân.
A. tính sử thi.
B. chính trị.
C. lịch sử.
D. toàn quân.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân không chỉ miêu tả tình cảnh thê lương của người nông dân nước ta trong nạn đói khủng khiếp năm 1945 mà còn thể hiện được bản chất tốt đẹp và sức sống dai dẳng của họ.
A. thê lương.
B. khủng khiếp.
C. tốt đẹp.
D.dai dẳng.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. bàn chân.
B. người già.
C. giang sơn.
D. cây lúa.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. đạo đức.
B. kinh nghiệm.
C. mưa.
D. cách mạng.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. mắt na.
B. mắt lưới.
C. đau mắt đỏ.
D. mắt xích.
Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm cơ bản của nền văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975?
A. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước.
B. Nền văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa.
C. Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
D. Nền văn học hướng về đại chúng.
Tác phẩm nào sau đây KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại?
A. Tây Tiến.
B. Hai đứa trẻ.
C. Chữ người tử tù.
D. Vợ nhặt.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Viết về người trí thức tiểu tư sản nghèo, ______ đã mạnh dạn phân tích và mổ xẻ tất cả.
A. Nam Cao.
B. Vũ Trọng Phụng.
C. Ngô Tất Tố.
D. Nguyễn Công Hoan.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Khuynh hướng ___________ kết hợp với cảm hứng lãng mạn làm cho văn học giai đoạn 1945 – 1975 thấm nhuần tinh thần lạc quan, phản ánh hiện thực đời sống trong quá trình vận động và phát triển cách mạng.
A. sử thi.
B. hiện thực.
C. tự do.
D. cách mạng.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Văn chương sẽ là ________ của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống.
A. đặc điểm.
B. hình dung.
C. vẻ đẹp.
D. biểu tượng.
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Hoài Thanh nhận định: “Xuân Diệu là nhà thơ _______ nhất trong các nhà thơ _____”.
A. hiện đại/ mới.
B. mới/ mới.
C. mới/ hiện đại.
D. hiện đại/ hiện đại.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Bài thơ Đàn ghi ta của Lor-ca thể hiện nỗi đau xót sâu sắc trước cái chết bi thảm của Phê-đê-ri-cô Gar-xi-a Lor-ca, nhà thơ thiên tài _______ .
A. Tây Ban Nha.
B. Mĩ.
C. Pháp.
D. Việt Nam.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào.
Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết.
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.
(Tuyên ngôn Độc lập – Hồ Chí Minh)
Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: “Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu”?
A. Ẩn dụ.
B. Nhân hóa.
C. Hoán dụ.
D. So sánh.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Nói thế Tràng cũng tưởng là nói đùa, ai ngờ thị về thật. Mới đầu anh chàng cũng chợn, nghĩ: thóc gạo này đến cái thân mình cũng chả biết có nuôi nổi không, lại còn đèo bòng. Sau không biết nghĩ thế nào hắn chặc lưỡi một cái:
– Chậc, kệ!
Hôm ấy hắn đưa thị vào chợ tỉnh bỏ tiền ra mua cho thị cái thúng con đựng vài thứ lặt vặt và ra hàng cơm đánh một bữa thật no nê rồi cùng đẩy xe bò về...
(Vợ nhặt – Kim Lân)
Câu nói của Tràng trong đoạn trích thể hiện điều gì?
A. Sự liều lĩnh, nông nổi của một người đàn ông ế vợ.
B. Niềm tin vào sự thay đổi cuộc đời của nhân vật Tràng.
C. Khát vọng hạnh phúc chính đáng của con người.
D. Sự lạc quan của nhân vật Tràng.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Viên chánh án huyện rời chiếc bàn xếp đến phát ngốt lên những chồng hồ sơ, giấy má. Đẩu đi đi lại lại trong phòng, hai tay thọc sâu vào hai bên túi chiếc quần quân phục đã cũ. Một cái gì mới vừa vỡ ra trong đầu vị Bao Công của cái phố huyện vùng biển, lúc này trông Đẩu rất nghiêm nghị và đầy suy nghĩ.
(Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)
Chi tiết “rời chiếc bàn xếp đến phát ngốt lên những chồng hồ sơ, giấy má” thể hiện điều gì ở viên chánh án?
A. Đẩu cần phải có con mắt nhìn tinh tế hơn
B. Đẩu cần phải rời khỏi cương vị và nhìn bằng con mắt của người dân.
C. Đẩu cần phải thay đổi quan điểm của mình.
D. Đẩu cần nhìn nhận thực tế chứ không dựa trên lí thuyết.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Tnú không cứu được vợ được con. Tối đó Mai chết. Còn đứa con thì đã chết rồi. Thằng lính to béo đánh một cây sắt vào ngang bụng nó, lúc mẹ nó ngã xuống, không kịp che cho nó. Nhớ không Tnú, mày cũng không cứu sống được vợ mày. Còn mày thì chúng nó bắt mày, trong tay mày chỉ có hai bàn tay trắng, chúng nó trói mày lại. Còn tau thì lúc đó đứng đằng sau gốc cây vả. Tau thấy chúng nó trói mày bằng dây rừng. Tau không nhảy ra cứu mày. Tau cũng chỉ có hai bàn tay không. Tau không ra, tau quay đi vào rừng, đi tìm giáo mác. Nghe rõ chưa, các con rõ chưa. Nhớ lấy, ghi lấy. Sau này tau chết rồi, bay còn sống phải nói cho con cháu. Chúng nó đã cầm súng mình phải cầm giáo!…
(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành)
Câu nói “Chúng nó đã cầm súng mình phải cầm giáo” thể hiện tư tưởng gì?
A. Quyết tâm chống giặc của nhân dân ta.
B. Phải sử dụng bạo lực Cách mạng để chống lại bạo lực phản Cách mạng.
C. Phải có một tinh thần sẵn sàng tham gia chiến đấu.
D. Thể hiện sức mạnh đoàn kết của nhân dân ta.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
(Tràng giang – Huy Cận)
Nội dung đoạn thơ trên là gì?
A. Cảm giác cô đơn và nỗi buồn bâng khuâng toát lên từ không gian cô liêu, vắng vẻ của “tràng giang”.
B. Cảm giác cô đơn và nỗi buồn bâng khuâng toát lên từ khung cảnh sóng nước của “tràng giang”.
C. Cảm giác cô đơn và nỗi buồn bâng khuâng toát lên từ không gian rộng lớn của “tràng giang”
D. Cảm giác cô đơn và nỗi buồn bâng khuâng toát lên từ khoảnh khắc hoàng hôn trên sông nước của “tràng giang”.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Gió theo lối gió mây đường mây
Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay?
(Tràng Giang – Huy Cận)
Từ “kịp” trong đoạn trích trên gợi lên điều gì rõ nét nhất đang ẩn chứa trong tâm tư tác giả?
A. Một lời khẩn cầu, hi vọng được gặp lại người thương.
B. Một niềm mong ngóng, trông đợi đối với người thương.
C. Một niềm khao khát, một thúc bách chạy đua với thời gian.
D. Một nỗi buồn nhớ xa xăm đối với người thương.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Việt đã bò đi được một đoạn, cây súng đẩy đi trước, hai cùi tay lôi người theo. Việt cũng không biết rằng mình đang bò đi nữa, chính trận đánh đang gọi Việt đến. Phía đó là sự sống. Tiếng súng đã đem lại sự sống cho đêm vắng lặng. Ở đó có các anh đang chờ Việt, đạn ta đang đổ lên đầu giặc Mĩ những đám lửa dữ dội, và những mũi lê nhọn hoắt trong đêm đang bắt đầu xung phong...
(Những đứa con trong gia đình – Nguyễn Thi)
Nhân vật Việt trong đoạn trích trên bộc lộ rõ nét nhất phẩm chất gì?
A. Anh hùng.
B. Trẻ con.
C. Nhu nhược.
D. Lạc quan.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Biết đọc vỡ nghĩa sách thánh hiền, từ những ngày nào, cái sở nguyện của viên quan coi ngục này là có một ngày kia được treo ở nhà riêng mình một đôi câu đối do tay ông Huấn Cao viết. Chữ ông Huấn Cao đẹp lắm, vuông lắm. Tính ông vốn khoảnh, trừ chỗ tri kỉ, ông ít chịu cho chữ. Có được chữ ông Huấn mà treo là có một vật báu trên đời. Viên quản ngục khổ tâm nhất là có một ông Huấn Cao trong tay mình, dưới quyền mình mà không biết làm thế nào mà xin được chữ. Không can đảm giáp lại mặt một người cách xa y nhiều quá, y chỉ lo mai mốt đây, ông Huấn bị hành hình mà không kịp xin được mấy chữ, thì ân hận suốt đời mất.
(Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân)
Tính cách của Huấn Cao được miêu tả bằng chữ “khoảnh”. “Khoảnh” nghĩa là gì?
A. Cao ngạo, phách lối, khó chịu.
B. Kiêu căng, ngạo mạn, khó tính.
C. Kiêu ngạo, khó tính hay làm bộ làm tịch.
D. Khó tính, khó gần trong giao tiếp.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Ông ta khóc quá, muốn lặng đi thì may có Xuân đỡ khỏi ngã. Nó chật vật mãi cũng không làm cho ông đứng hẳn lên được. Dưới cái khăn trắng to tướng, cái áo thụng trắng loè xòe, ông phán cứ oặt người đi, khóc mãi không thôi.
– Hứt!... Hứt!... Hứt!...
Xuân Tóc Ðỏ muốn bỏ quách ra chợt thấy ông Phán dúi vào tay nó một cái giấy bạc năm đồng gấp tư... Nó nắm tay cho khỏi có người nom thấy, rồi đi tìm cụ Tăng Phú lạc trong đám ba trăm người đương buồn rầu và đau đớn về những điều sơ suất của khổ chủ.
(Trích Hạnh phúc của một tang gia – Vũ Trọng Phụng)
Trong đoạn trích trên tác giả đã sử dụng hình thức nghệ thuật gì để tạo tiếng cười châm biếm?
A. Đối lập.
B. Lật tẩy.
C. Miêu tả cái thật đằng sau cái giả.
D. Phối hợp nghệ thuật đối lập, giễu nhại với lật tẩy.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Của ong bướm này đây tuần tháng mật;
Này đây hoa của đồng nội xanh rì;
Này đây lá của cành tơ phơ phất;
Của yến anh này đây khúc tình si.
Và này đây ánh sáng chớp hàng mi;
Mỗi buổi sớm, thần Vui hằng gõ cửa;
Tháng giêng ngon như một cặp môi gần;
Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa;
(Trích Vội vàng – Xuân Diệu)
Dòng nào dưới đây nêu đúng các biện pháp tu từ được sử dụng?
A. Ẩn dụ, hoán dụ.
B. Điệp từ, so sánh.
C. Câu hỏi tu từ, điệp từ.
D. So sánh, câu hỏi tu từ, hoán dụ.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thị cười và nói lảng:
– Hôm qua làm biên bản, lí Cường nghe đâu tốn gần một trăm. Thiệt người lại tốn của.
Nhưng thị lại nghĩ thầm:
– Sao có lúc nó hiền như đất.
Và nhớ lại những lúc ăn nằm với hắn, thị nhìn trộm bà cô, rồi nhìn nhanh xuống bụng:
– Nói dại, nếu mình chửa, bây giờ hắn chết rồi, thì làm ăn thế nào?
Ðột nhiên thị thấy thoáng hiện ra một cái lò gạch cũ bỏ không, xa nhà cửa và vắng người qua lại...
(Chí Phèo – Nam Cao)
Hình ảnh chiếc lò gạch tiếp tục xuất hiện thể hiện điều gì?
A. Đời sống nông dân làng Vũ Đại hoang tàn như cái lò gạch cũ.
B. Hình ảnh lò gạch bỏ hoang, khiến người đọc hiểu đó là nghề truyền thống của làng Vũ Đại đã mai một.
C. Nó gợi lên cái vòng luẩn quẩn, bế tắc, đau thương không lối thoát của người nông dân Việt Nam trong xã hội cũ.
D. Tác giả muốn giới thiệu với độc giả việc làm quanh năm của nông dân làng Vũ Đại là sản xuất gạch.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đêm tối đối với Liên quen lắm, chị không sợ nó nữa. Tối hết cả, con đường thăm thẳm ra sông, con đường qua chợ về nhà, các ngõ vào làng lại sẫm đen hơn nữa. Giờ chỉ còn ngọn đèn con của chị Tí, và cái bếp lửa của bác Siêu chiếu sáng một vùng đất cát; trong cửa hàng, ngọn đèn của Liên, ngọn đèn vặn nhỏ, thưa thớt từng hột sáng lọt qua phên nứa. Tất cả phố xá trong huyện bây giờ thu nhỏ lại nơi hàng nước của chị Tí. Thêm được một gia đình bác xẩm ngồi trên manh chiếu, cái thau sắt trắng để trước mặt, nhưng bác chưa hát vì chưa có khách nghe.
(Trích Hai đứa trẻ – Thạch Lam)
Hình ảnh ánh sáng trong đoạn trích trên thể hiện điều gì?
A. Một thứ ánh sáng gần gũi, yêu thương.
B. Một thứ ánh sáng gợi nhiều thi vị.
C. Nó gợi lên vẻ đẹp thơ mộng của làng quê Việt Nam.
D. Nó gợi ra những kiếp người nghèo khổ.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Hồn Trương Ba: Ông hãy trả lời đi! Ông có giúp tôi không? Nếu ông từ chối, tôi sẽ... Tôi đã nhất quyết! Ông phải giúp tôi!
Đế Thích: Trả thân xác này cho anh hàng thịt... và thế là...
Hồn Trương Ba: Không còn cái vật quái gở mang tên “Hồn Trương Ba, da hàng thịt” nữa.
(Trích Hồn Trương Ba da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)
Nội dung cuộc đối thoại trên là gì?
A. Người và thần tiên luôn luôn bất đồng quan điểm sống.
B. Cuộc nói chuyện giữa người thường và thần tiên.
C. Cuộc tranh luận về sự sống và cái chết.
D. Khát vọng sống đẹp, khát vọng tự giải phóng cho tâm hồn.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Dài hàng cây số nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò sông Đà nào tóm được qua đấy. Quãng này mà khinh suất tay lái thì cũng dễ lật ngửa bụng thuyền ra.
(Trích Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)
Những chi tiết trên miêu tả con Sông Đà ở đoạn nào?
A. Vách đá.
B. Ghềnh Hát Loóng.
C. Hút nước.
D. Thác nước.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể.
(Trích Sóng – Xuân Quỳnh)
Câu thơ in đậm sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Nghệ thuật đối lập.
B. Nghệ thuật so sánh.
C. Nghệ thuật nhân hóa.
D. Nghệ thuật hoán dụ.
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)
Để đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã
A. Tiến hành những cải cách tiến bộ.
B. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.
C. Thiết lập chế độ Mạc phủ mới.
D. Duy trì nên quân chủ chuyên chế.
Từ năm 1884 đến năm 1945, thực dân Pháp không du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam, mà vẫn duy trì quan hệ sản xuất nào sau đây?
A. Phong kiến hóa.
B. Tư bản hóa.
C. Thực dân hóa.
D. Phong kiến.
Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, những nghiên cứu về công nghệ đã trở thành nội dung cốt lōi của cuộc cách mạng
A. khoa học-kĩ thuật hiện đại.
B. công nghiệp dân dụng.
C. văn hóa-thông tin.
D. cách mạng chất xám.
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất tham gia vào phong trào cách mạng ở Việt Nam?
A. Công nhân.
B. Tiểu tư sản.
C. Nông dân.
D. Tư sản dân tộc.
Đảng Cộng sản Đông Dương xác định mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông Dương trong thời kỳ 1936-1939 là
A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
B. giành độc lập dân tộc
C. đòi độc lập, ruộng đất.
D. chia ruộng đất cho dân cày.
Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1920-1930?
A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất.
B. Chuẩn bị các điều kiện cho sự ra đời của chính đảng vô sản.
C. Hoàn chỉnh sự chuyển hướng chiến lược đấu tranh của Đảng.
D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đẳn cho dân tộc Việt Nam.
Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (tháng 7/1935) đã yêu cầu ở mỗi nước thành lập
A. Ủy ban điều tra tình hình thuộc địa
B. mặt trận dân chủ chống phát xít.
C. mặt trận nhân dân chống phát xít.
D. mặt trận dân tộc thống nhất.
Yếu tố nào tạo thời cơ khách quan thuận lợi để cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?
A. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy.
D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) là
A. đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến.
B. các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
C. đều quy định thời gian rút quân là trong vòng 30 ngày.
D. quy định vị trí đóng quân giữa hai bên ở hai vùng riêng biệt.
Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Hoa Kì hết quân viễn chinh và quân đồng minh về nước.
B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.
C. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.
D. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.
Các nước đang phát triển có đặc điểm là
A. GNI bình quân đầu người rất cao.
B. đã phát triển mạnh nền kinh tế tri thức.
C. chỉ số phát triển con người rất cao.
D. trình độ phát triển kinh tế chưa cao.
Nông nghiệp Liên bang Nga phát triển mạnh từ năm 2000 đến nay không phải là do
A. đầu tư nhiều vào kHoa học kĩ thuật.
B. sử dụng rộng rãi máy móc hiện đại.
C. tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế.
D. tích cực mở rộng diện tích trồng trọt.
Diện tích đất nông nghiệp nước ta đang giảm dần chủ yếu do
A. sức ép của dân số, quá trình công nghiệp hóa
B. diện tích tích đất hoang đồi trọc tăng lên
C. chuyển đổi mục đích sản xuất.
D. hiệu quả từ sản xuất nông nghiệp thấp.
Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là
A. môi trường đều bị ô nhiễm, suy giảm sinh học
B. gia tăng thiên tai và biến đổi khí hậu, thời tiết.
C. suy giảm nghiêm trọng rừng và đa dạng sinh học
D. mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường.
Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số (năm 2007) từ 100000 đến 200000 người ở Đông Nam Bộ là:
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. TP. Vũng Tàu.
C. TP. Biên Hòa
D. TP. Thủ Dầu Một.
Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NƯỚC TA PHÂN THEO QUỐC GIA
VÀ VÙNG LÃNH THỔ GIAI ĐOẠN 2000-2020
(Đơn vị: triệu đôla Mỹ)
Nguồn: gso.gov.vn) Theo bảng số liệu, để thể hiện trị giá hàng xuất khẩu nước ta phân theo quốc gia và vùng lãnh thổ giai đoạn 2000-2020, những dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?
A. Cột chồng, cột ghép.
B. Kết hợp, cột ghép.
C. Đường, tròn.
D. Tròn, cột chồng.
Trong những năm qua, sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do
A. tăng diện tích đất canh tác
B. đẩy mạnh khai hoang, phục hóa
C. tăng số lượng lao động trong các ngành trồng lúa
D. tăng năng suất cây trồng.
Viễn thông nước ta hiện nay không phải là ngành
A. có mạng lưới rộng ở khắp nơi
B. chỉ phục vụ cho doanh nghiệp
C. phát triển với tốc độ vượt bậc
D. sử dụng nhiều công nghệ mới
Điều kiện nào sau đây thuận lợi nhất để Duyên hải Nam Trung Bộ xây dựng cảng nước sâu?
A. Bờ biển dài, nhiều đầm phá.
B. Các tỉnh/thành phố đều giáp biển.
C. Có nhiều vịnh biển sâu, kín gió.
D. Ít chịu ảnh hưởng của bão.
Để tăng vai trò trung chuyển và đẩy mạnh giao lưu theo chiều Bắc-Nam, Duyên hải Nam Trung Bộ cần phải thực hiện biện pháp chủ yếu nào sau đây?
A. Nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc-Nam.
B. Đẩy mạnh phát triển các tuyến đường ngang.
C. Phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
D. Khôi phục và hiện đại hóa hệ thống sân bay.
Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch:
A. tăng rất lớn.
B. tăng giảm liên tục.
C. không đổi so với trước.
D. giảm về 0.
Cảm ứng từ của một dòng điện thẳng tại điểm N cách dòng điện 2,5 cm bằng \(1,{8.10^{ - 5}}\;{\rm{T}}{\rm{.}}\) Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
A. 3,25 A.
B. 1 A.
C. 2,25 A.
D. 1,25 A.
Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất \(n = 1,414;\) đặt trong không khí. Chiếu một chùm tia sáng hẹp nằm trong một mặt phẳng của tiết diện tới khối bán trụ như hình vē. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Khi \(\alpha = 60^\circ \) thì tia khúc xạ ra ngoài không khí với góc khúc xạ \(30^\circ .\)
B. Khi \(\alpha = 45^\circ \) thì tia khúc xạ ra ngoài không khí với góc khúc xạ \[60^\circ .\]
C. Khi \(\alpha = 60^\circ \) thì tia khúc xạ đi là là trên mặt phân cách.
D. Khi \(\alpha = 30^\circ \) thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần tại \({\rm{O}}.\)
Động năng và thế năng của một vật dao động điều hòa phụ thuộc vào li độ theo đồ thị như hình vẽ, biên độ dao động của vật là
A. 5 cm.
B. 7 cm.
C. 6 cm.
D. 6,5 cm.
Một nguồn âm phát sóng cầu ra không gian, bỏ qua sự hấp thụ âm. Khi khoảng cách từ nguồn âm đến điểm M tăng lên 2 lần thì cường độ âm tại M:
A. giảm 4 lần.
B. giảm 2 lần.
C. tăng 4 lần.
D. tăng 2 lần.
Cho một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Gọi \({K_{{\rm{tr }}}}\)là tổng động năng các hạt nhân trước phản ứng; \({K_s}\) là tổng động năng các hạt nhân sau phản ứng. Năng lượng toả ra của phản ứng được tính bằng biểu thức
A. \({\rm{W}} = {{\rm{K}}_{{\rm{tr}}}} - {{\rm{K}}_{\rm{s}}}.\)
B. \({\rm{W}} = {{\rm{K}}_{\rm{s}}} - {{\rm{K}}_{{\rm{tr}}}}.\)
C. \({\rm{W}} = {{\rm{K}}_{{\rm{tr}}}}.\)
D. \({\rm{W}} = {{\rm{K}}_{\rm{s}}}.\)
Một mạch dao động LC gồm tụ điện có điện dung \(\frac{{2 \cdot {{10}^{ - 3}}}}{\pi }F\) mắc nối tiếp với cuộn cảm có độ tự cảm L. Tần số dao động riêng trong mạch là 500 Hz. Giá trị L là
A. \(\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}H.\)
B. \(\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{\pi }H.\)
C. \({5.10^{ - 4}}{\rm{H}}{\rm{.}}\)
D. \(\frac{\pi }{{500}}H.\)
Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Nguồn phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là điểm sáng trên màn cách vân trung tâm 4 mm. Trong các bức xạ sau đây bức xạ nào không cho vân sáng tại điểm M.
A. \(\frac{5}{7}\mu m.\)
B. \(\frac{2}{3}\mu m.\)
C. \(0,5\mu {\rm{m}}{\rm{.}}\)
D. \(\frac{4}{9}\mu m.\)
Chiếu một bức xạ điện từ vào bề mặt catốt của tế bào quang điện, tạo ra dòng quang điện bão hoà. Người ta có thể triệt tiêu dòng quang điện này bằng hiệu điện thế hãm \({U_h} = 2,1\;{\rm{V}}{\rm{.}}\) Tìm vận tốc cực đại của các quang electron.
A. \(8,{6.10^5}(\;{\rm{m}}/{\rm{s}}).\)
B. \(4,{8.10^5}(\;{\rm{m}}/{\rm{s}}).\)
C. \(5,{2.10^5}(\;{\rm{m}}/{\rm{s}}).\)
D. \(9,{3.10^5}(\;{\rm{m}}/{\rm{s}}).\)
Artemisinin (X) được chiết xuất từ lá cây Thanh hao hoa vàng là thành phần chính của thuốc điều trị sốt rét hiện nay. Đốt cháy hoàn toàn 14,1 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm \({\rm{C}}{{\rm{O}}_2},{{\rm{H}}_2}{\rm{O)}}\) vào dung dịch \({\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2}\) dư tạo ra 147,75 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 104,85 gam so với dung dịch \({\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2}\) ban đầu. Biết tỉ khối hơi của X so với \[{H_2}\]bằng 141. Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử X là
A. 48.
B. 46.
C. 44.
D. 42.
Hòa tan 1,39 gam muối \({\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} \cdot 7{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) trong dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) loãng được dung dịch X. Thêm từ từ từng giọt dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}0,1{\rm{M}}\) vào dung dịch X, lắc đều cho đến khi bắt đầu xuất hiện màu tím thì dừng lại. Thể tích dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\)đã dùng là bao nhiêu \({\rm{mL}}\)?
A. 5.
B. 10.
C. 15.
D. 20.
Dưới đây là sơ đồ pin điện hoá dung dịch \({\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}\) và \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}.\)
Trong các phát biểu sau:
(a) Các electron sẽ di chuyển qua cầu muối.
(b) Các ion sẽ đi qua dây dẫn.
(c) Phản ứng không tự phát
(d) Điện cực Ni đóng vai trò là cathode.
(e) Điện cực Al đóng vai trò là cực âm.
(f) Theo thời gian, nồng độ \({\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}\) tăng.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ethyl alcohol, methyl acetate và aldehyde acetic (trong đó ethyl alcohol chiếm 50% theo số mol), thu được 6,9412 lít khí \[C{O_2}\](đkc) và 6,12 gam \[{H_2}O\]. Mặt khác, cho 13,2 gam X tác dụng với \[AgN{O_3}\]trong \[N{H_3}\] (lấy dư), thu được p gam Ag. Giá trị của p là
A. 10,8.
B. 8,64.
C. 6,48.
D. 5,40.
Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm.
Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 4 – 5 ml dung dịch \[{H_2}S{O_4}\]loãng.
Bước 3: Lấy đinh sắt ra rồi nhỏ dần từng giọt dung dịch \[{K_2}C{r_2}{O_7}\] trong \[{H_2}S{O_4}\] loãng vào ống nghiệm và lắc đều.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bước 2, không xuất hiện bọt khí.
(b) Trong bước 2, kim loại sắt bị khử thành hợp chất iron(III).
(c) Trong bước 3, hợp chất iron(II) bị oxi hóa thành hợp chất iron(III).
(d) Trong bước 3, hợp chất chromium(VI) bị khử thành hợp chất chromium(III).
(e) Ở bước 2, nếu thay dung dịch \[{H_2}S{O_4}\] loãng bằng dung dịch HCl thì có xuất hiện bọt khí.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Polymer nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Amylopectin.
B. Polyethylene.
C. Amylose.
D. Poly(vinyl chloride).
Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và \({\rm{Ag}}\)(tỉ lệ số mol tương ứng 4: 1) vào 30 mL dung dịch gồm \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}0,5{\rm{M}}\) và \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}2{\rm{M}}\), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí duy nhất \({\rm{NO}}\) (sản phẩm khử duy nhất của \(\mathop {\rm{N}}\limits^{ + 5} \)). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol \[{O_2}\] thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) thu được \(150\,{\rm{mL}}\) dung dịch có \({\rm{pH}} = {\rm{z}}.\) Giá trị của z là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Cho các dung dịch: NaCl, NaOH, \[N{H_3},{\rm{ }}Ba{\left( {OH} \right)_2}\] có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là dung dịch
A. NaOH.
B. \[Ba{\left( {OH} \right)_2}.\]
C. \[N{H_3}.\]
D. NaCl.
Phản ứng hóa học tổng hợp ammonia như sau:
Khi tăng áp suất thì phản ứng trên sẽ chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận. Trên thực tế người ta sẽ thực hiện phản ứng ở áp suất 100 - 150 atm. Tại sao không thực hiện ở áp suất cao hơn nữa?
A. Tạo ra quá nhiều sản phẩm.
B. Cân bằng sẽ chuyển dịch ngược.
C. \({{\rm{N}}_2}\) và \({{\rm{H}}_2}\) không thể tồn tại ở điều kiện áp suất cao hơn.
D. Phải đầu tư các trang thiết bị chịu áp suất cao, từ đó không có lợi về mặt kinh tế.
Động vật nào sau đây có dạ dày bốn ngăn?
A. Cá.
B. Hổ.
C. Trâu.
D. Chó.
Các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm đều nhằm mục đích giảm thiểu cường độ hô hấp vì hô hấp làm
A. giảm nhiệt độ trong môi trường bảo quản.
B. tiêu hao chất hữu cơ.
C. tăng hàm lượng ôxi trong môi trường bảo quản.
D. giảm độ ẩm.
Nhóm gồm những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là
A. cá chép, gà, thỏ, khỉ.
B. cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
D. châu chấu, ếch, muỗi.
Dạng đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi vị trí của các gen giữa 2 NST là
A. đột biến mất đoạn.
B. đột biến đảo đoạn.
C. đột biến lặp đoạn.
D. đột biến chuyển đoạn.
Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị gen là
A. 24%.
B. 12%.
C. 36%.
D. 48%.
Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Vùng nhân của vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN mạch kép, dạng vòng.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là
A. (2), (4).
B. (1), (4).
C. (3), (4).
D. (2), (3).
Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo ra được các giống cây dâu tằm tứ bội nhờ sử dụng tác nhân gây đột biến nào sau đây?
A. Sốc nhiệt.
B. Cônsixin.
C. Tia tử ngoại.
D. Các loại tia phóng xạ.
Mức độ giống nhau về ADN giữa loài người với một số loài được thể hiện ở bảng sau:
Các loài |
Tinh tinh |
Vượn Gibbon |
Khỉ Vervet |
Khỉ Capuchin |
% giống nhau so với ADN người |
97,6 |
94,7 |
90,5 |
84,2 |
Dựa vào các thông tin ở bảng trên, loài nào có quan hệ họ hàng gần nhất với loài người?
A. Khỉ Vervet.
B. Tinh tinh.
C. Vượn Gibbon.
D. Khỉ Capuchin.
Để nghiên cứu ảnh hưởng của chặt phá rừng đến sự thất thoát lượng khoáng trong đất, ngườita chọn hai lô trong một khu rừng với điều kiện ban đầu như nhau.
Lô A: Không có chặt phá rừng và không sử dụng thuốc diệt cỏ trong thời gian nghiên cứu.
Lô B: Trải qua ba giai đoạn, giai đoạn I (rừng chưa bị chặt phá), giai đoạn II (rừng bị chặt hoàn toàn vàsử dụng thuốc diệt cỏ để ngăn chặn sự phát triển của thảm thực vật nhưng không tiêu diệt hết động vật),giai đoạn III (thuốc diệt cỏ không còn được sử dụng nên thảm thực vật bắt đầu phát triển tự nhiên).
Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở bảng dưới đây:
Giai đoạn |
I |
II |
III |
||||||||
Năm thứ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Sinh khối thực vật (g/m2) |
Lô A |
780 |
782 |
780 |
779 |
778 |
780 |
782 |
781 |
780 |
779 |
Lô B |
779 |
781 |
780 |
0 |
0 |
0 |
50 |
120 |
250 |
400 |
|
Lượng khoáng thất thoát hằng năm (kg/ha) |
Lô A |
13 |
9 |
13 |
13 |
14 |
13 |
12 |
13 |
12 |
13 |
Lô B |
14 |
10 |
13 |
65 |
72 |
76 |
55 |
35 |
20 |
18 |
Có bao nhiêu phát biểu sau đây về nghiên cứu này là đúng?
I. Ở lô B, giai đoạn I có sinh khối thực vật lớn nhất và lượng khoáng thất thoát hằng năm là nhỏ nhất.
II. Ở lô B, giai đoạn II có lượng khoáng thất thoát hằng năm tăng làm lượng khoáng trong đất giảm dần.
III. Ở lô B, giai đoạn III xảy ra diễn thế nguyên sinh với sinh khối thực vật tăng dần.
IV. Nghiên cứu này cho thấy chặt phá rừng có thể làm giảm sự thất thoát lượng khoáng trong đất.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.