132 CÂU HỎI
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội vừa công bố tỉ lệ việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp 6 tháng. Số liệu khảo sát do Phòng Công tác chính trị và Công tác sinh viên của trường thực hiện từ tháng 12/2016 đến tháng 1/2017.
Phần lớn sinh viên ra trường sẽ công tác tại đâu?
A. Tập đoàn kinh tế.
B. Doanh nghiệp tự thành lập.
C. Doanh nghiệp Tư nhân.
D. Trường Đại học, Cao đẳng.
Một chất điểm chuyển động theo quy luật \(S\left( t \right) = 3{t^2} - 2{t^3}\), với \[t\] là thời gian tính bằng giây kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động, \[S\] là quãng đường vật đi được tính bằng m trong thời gian \[t\] giây. Vận tốc của chất điểm tại thời điểm \[t = \frac{1}{2}\,(s)\] là
A. \(1\,\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\).
B. \(0,5\,\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\).
C. \(1,5\,\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\).
D. \(2\,\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\).
Nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( {2x + 1} \right) = 3\) là
A. \(x = 26\).
B. \(x = 13\).
C. \(x = 4\).
D. \(x = 8\).
Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} + \left| x \right| = 2}\\{{y^2} + {x^2} - 6y = 0}\end{array}} \right.\) có bao nhiêu nghiệm?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Gọi \[A,\,\,B\] lần lượt là điểm biểu diễn cho hai số phức \({z_1} = 1 + i\) và \({z_2} = 1 - 3i\). Gọi \[M\] là trung điểm của đoạn thẳng \[AB.\] Khi đó \[M\] là điểm biểu diễn cho số phức nào dưới đây?
A. \( - i\).
B. \(1 - i\).
C. \(2 - 2i\).
D. \(1 + i\).
Trong không gian \[Oxyz,\] mặt phẳng đi qua điểm \(A\left( {2\,;\,\,1\,;\,\, - 1} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z - 3}}{{ - 3}}\) có phương trình
A. \(x - 2y + 3z - 3 = 0\).
B. \(2x + y - 3z - 8 = 0\).
C. \(2x + y - 3z + 8 = 0\).
D. \(x - 2y + 3z + 3 = 0\).
Trong không gian \[Oxyz,\] cho điểm \(M\left( {2\,;\,\,3\,;\,\,4} \right)\). Tọa độ điểm \[M'\] đối xứng với \[M\] qua trục \[Ox\] là
A. \(M'\left( { - 2\,;\,\,3\,;\,\,4} \right)\).
B. \(M'\left( {2\,;\,\, - 3\,;\,\,4} \right)\).
C. \(M'\left( {2\,;\,\, - 3\,;\,\, - 4} \right)\).
D. \(M'\left( { - 2\,;\,\, - 3\,;\,\, - 4} \right).\)
Cho bất phương trình \(\left| {\frac{2}{{x - 13}}} \right| > \frac{8}{9}\). Số các nghiệm nguyên của bất phương trình là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Số nghiệm của phương trình \(\sin x + \sqrt 3 \cos x = 1\) trên khoảng \(\left( {0\,;\,\,\pi } \right)\) là
A. 1.
B. 3.
C. 0.
D. 2.
Một bể nước có dung tích \[1\,\,000\] lít. Người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, ban đầu bể cạn nước. Trong một giờ đầu vận tốc nước chảy vào bể là 1 lít/1 phút. Trong các giờ tiếp theo vận tốc nước chảy giờ sau gấp đôi giờ liền trước. Hỏi sau khoảng thời gian bao lâu thì bể đầy nước (kết quả gần đúng nhất)?
A. \[3,64\] giờ.
B. \[3,14\] giờ.
C. \[4,14\] giờ.
D. \[4,64\] giờ.
Xác định nguyên hàm \(\int {\frac{{x + 3}}{{{x^2} + 3x + 2}}dx} \).
A. \(2\ln \left| {x + 2} \right| - \ln \left| {x + 1} \right| + C\).
B. \(2\ln \left| {x + 1} \right| - \ln \left| {x + 2} \right| + C\).
C. \(2\ln \left| {x + 1} \right| + \ln \left| {x + 2} \right| + C\).
D. \(\ln \left| {x + 1} \right| + 2\ln \left| {x + 2} \right| + C\).
Cho hàm số \(y = \frac{{\left( {{m^2} - m} \right){x^3}}}{3} + \left( {{m^2} - m} \right){x^2} + mx + 2\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của \[m\] để hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Một chất điểm chuyển động với gia tốc \(a\left( t \right) = 6 - 2t\,\,\left( {\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right)\), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc chất điểm bắt đầu chuyển động. Hỏi quãng đường chất điểm đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi vận tốc đạt giá trị lớn nhất là bao nhiêu?
A. \(6,75\;\,{\rm{m}}\).
B. \(36\,\;{\rm{m}}\).
C. \(2,25\;\,{\rm{m}}\).
D. \(18\;\,{\rm{m}}\).
Bạn An gửi tiết kiệm một số tiền ban đầu là \[1\,\,000\,\,000\] đồng với lãi suất \[0,58\% /\]tháng (không kỳ hạn). Hỏi bạn An phải gửi bao nhiêu tháng thì được cả vốn lẫn lãi bằng hoặc vượt quá \[1\,\,300\,\,000\] đồng?
A. 46 tháng.
B. 44 tháng.
C. 45 tháng.
D. 47 tháng.
Số nghiệm nguyên của bất phương trình \(\ln \left( {2x + 1} \right) \ge 1 + \ln \left( {x - 1} \right)\) là
A. 5.
B. vô số.
C. 6.
D. 4.
Thể tích khối tròn xoay tạo nên do quay xung quanh trục \[Ox\] hình phẳng \(\left( H \right)\) giới hạn bởi các đường \(y = {\left( {1 - x} \right)^2},\,\,y = 0\,,\,\,x = 0\) và \(x = 2\) là
A. \(\frac{{2\pi }}{5}\).
B. \(\frac{\pi }{5}\).
C. \(\frac{{2\pi }}{3}\).
D. \(\frac{2}{3}\).
Tổng các giá trị thực của tham số m sao cho hàm số \(y = {x^4} - 2\left( {m - 1} \right){x^2} + m - 2\) đạt cực tiểu tại \(x = 1\) bằng
A. \[ - 1\].
B. 2.
C. \[ - 4\].
D. 0.
Phương trình \(\left( {1 - i} \right)z + 3 - 2i = 6 - 3i\) có nghiệm là
A. \(z = 3 - 2i\).
B. \(z = 2 + i\).
C. \(z = 7 + 2i\).
D. \(z = 2 - 4i\).
Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức \[z\] thỏa mãn \(\left| {z - 1 + 3i} \right| = \left| {\bar z + 1 - i} \right|\) là
A.\(x - y - 2 = 0\).
B. \(x - y + 2 = 0\).
C. \(x + y - 2 = 0\).
D. \(x + y + 2 = 0.\)
Trong hệ tọa độ \[Oxy,\] cho \[A\left( {1\,;\,\,2} \right),\,B\left( {4\,;\,\,6} \right)\]. Tọa độ điểm \(M \in Oy\) sao cho diện tích tam giác \[MAB\] bằng 1 là
A. \(\left( {0\,;\,\,2} \right)\) và \(\left( {0\,;\,\,\frac{4}{3}} \right)\).
B. \(\left( {0\,;\,\,1} \right)\) và \(\left( {0\,;\,\,\frac{4}{3}} \right)\).
C. \(\left( {0\,;\,\,0} \right)\) và \(\left( {0\,;\,\,\frac{4}{3}} \right)\).
D. \(\left( {1\,;\,\,0} \right)\) và \(\left( {0\,;\,\,0} \right)\).
Trên mặt phẳng tọa độ \[Oxy,\] cho đường tròn \(\left( {{C_m}} \right):{x^2} + {y^2} + 2mx - 4y + 6m - 6 = 0\), với \[m\] là tham số thực. Khi \[m\] thay đổi, bán kính đường tròn \(\left( {{C_m}} \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
A. 1.
B. \(\sqrt 3 \).
C. 2.
D. \(\sqrt 3 \).
Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] cho đường thẳng \(\Delta :\frac{x}{2} = \frac{{y + 1}}{{ - 2}} = \frac{{z - 1}}{1}\) và mặt phẳng \(\left( Q \right):x - y + 2z = 0\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(A\left( {0\,;\,\, - 1\,;\,\,2} \right)\), song song với đường thẳng \(\Delta \) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( Q \right)\) có phương trình
A. \(x + y - 1 = 0\).
B. \( - 5x + 3y + 3 = 0\).
C. \(x + y + 1 = 0\).
D. \( - 5x + 3y - 2 = 0\).
Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như hình vẽ.
Bất phương trình \(f\left( {{e^x}} \right) < m\left( {{e^x} + 2022} \right)\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left( {0\,;\,\,1} \right)\) khi và chỉ khi
A. \(m \ge \frac{{f\left( 0 \right)}}{{2022}}\).
B. \(m \ge \frac{{f\left( 1 \right)}}{{2023}}\).
C. \(m \ge \frac{{f\left( e \right)}}{{e + 2022}}\).
D. \(m \ge \frac{{f\left( 2 \right)}}{{2024}}\).
Cho tam giác đều \[ABC\] nội tiếp đường tròn tâm \[I\] đường kính \[AA',{\rm{ }}M\] là trung điểm của \[BC.\] Khi quay tam giác \[ABM\] cùng với nửa hình tròn đường kính \[AA'\] xung quanh đường thẳng \[AM\] (như hình vẽ minh họa), ta được khối nón và khối cầu có thể tích lần lượt là \[{V_1}\] và \[{V_2}.\] Tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\) bằng
A. \(\frac{9}{4}\).
B. \(\frac{{27}}{{32}}\).
C. \[\frac{4}{9}\].
D. \[\frac{9}{{32}}\].
Bạn An đã sử dụng một tấm bìa carton cắt ghép thành 5 khối lập phương cạnh bằng \[4{\rm{ }}cm\] và ghép thành một mô hình chữ thập như hình vẽ. Diện tích toàn phần \[{S_{tp}}\] của khối chữ thập bằng
A. \({S_{tp}} = 480\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).
B. \({{\rm{S}}_{{\rm{tp}}}} = 352\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).
C. \({S_{tp}} = 400\,\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).
D. \({S_{tp}} = 416\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).
Cho hình chóp có đáy là hình thang \(ABCD\) với \(AD{\rm{ // }}BC\) và \(AD = 2BC\). Gọi \[M\] là điểm trên cạnh \[SD\] thỏa mãn \(SM = \frac{1}{3}SD\). Mặt phẳng \(\left( {ABM} \right)\) cắt cạnh bên \[SC\] tại điểm \[N.\] Tính tỉ số \(\frac{{SN}}{{SC}}\).
A. \(\frac{{SN}}{{SC}} = \frac{1}{2}\).
B. \(\frac{{SN}}{{SC}} = \frac{2}{3}\).
C. \(\frac{{SN}}{{SC}} = \frac{4}{7}\).
D. \(\frac{{SN}}{{SC}} = \frac{3}{5}\).
Gọi \(M\left( {x\,;\,\,y} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \[z\] và độ dài \(OM = 2\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tập hợp điểm biểu diễn số phức \[z\] là đường tròn tâm \(O\left( {0\,;\,\,0} \right)\) và bán kính \(R = 4\).
B. Tập hợp điểm biểu diễn số phức \[z\] là đường tròn tâm \(O\left( {0\,;\,\,0} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt 2 \).
C. Tập hợp điểm biểu diễn số phức \[z\] là đường tròn tâm \(O\left( {2\,;\,\,2} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt 2 \).
D. Tập hợp điểm biểu diễn số phức \[z\] là đường tròn tâm \(O\left( {0\,;\,\,0} \right)\) và bán kính \(R = 2\).
Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] \[d'\] là hình chiếu vuông góc của \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 - t}\\{y = 2 + 2t}\\{z = - 1 - t}\end{array}} \right.\) trên mặt phẳng \(\left( P \right):x - y + z - 1 = 0\). Phương trình tham số của \[d'\] là
A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = t}\\{y = - 3 + 2t}\\{z = - 2 + t}\end{array}} \right.\).
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = t}\\{y = 3 + 2t}\\{z = - 2 + t}\end{array}} \right.\).
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = t}\\{y = - 3 - 2t}\\{z = - 2 + t}\end{array}} \right.\).
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = t}\\{y = - 3 + 2t}\\{z = 2 - t}\end{array}} \right.\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} - 2\). Hàm số \(g\left( x \right) = f\left( { - {x^3} + 3x} \right)\) có bao nhiêu điểm cực đại?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] nếu điểm \(M\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,t} \right)\) cách đều điểm \({M_1}\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,4} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + 2z - 3 = 0\) thì t có giá trị bằng bao nhiêu?
A. \(t = 6\).
B. \(t = - 6\).
C. \(t = \sqrt 6 \).
D. \(t = - \sqrt 6 \).
Có bao nhiêu số nguyên m để hàm số \(y = {\left| x \right|^3} - 3m{x^2} + 3\left( {{m^2} - 4} \right)\left| x \right| + 1\) có đúng 3 điểm cực trị?
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2m\,,\,\,x \ge 0}\\{{e^x},\,\,x < 0}\end{array}} \right.\) \[(m\] là hằng số). Biết \(\int\limits_{ - 1}^2 {f\left( x \right)dx} = a + \frac{b}{e}\) trong đó \[a,\,\,b\] là các số hữu tỉ. Tính \(a + {b^2}\).
A. \[ - 2\].
B. 3.
C. 6.
D. 11.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \(xf'\left( x \right) + \left( {x + 1} \right)f\left( x \right) = {e^{ - x}}\) với mọi \[x.\] Tính \(f'\left( 0 \right).\)
A. 1.
B. \[ - 1\].
C. \(\frac{1}{e}\).
D. \(e\).
Có 60 quả cầu được đánh số từ 1 đến 60. Lấy ngẫu nhiên đồng thời hai quả cầu rồi nhân các số trên hai quả cầu với nhau. Xác suất để tích nhận được là số chia hết cho 10 là
A. \(\frac{{209}}{{590}}\).
B. \(\frac{{161}}{{590}}\).
C. \(\frac{{53}}{{590}}\).
D. \(\frac{{78}}{{295}}\).
Một chiếc cốc giấy dạng hình nón cụt có chiều cao \[10\,\,cm\] và đường kính hai đáy lần lượt là \[6\,\,cm\] và \[4\,\,cm.\] Thể tích cốc bằng bao nhiêu \[ml?\] (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
A. \[596,9\,\,{\rm{ml}}\].
B. \(596,91\,\,{\rm{ml}}\).
C. \(198,97\,\,{\rm{ml}}\).
D. \(198,96\,\,{\rm{ml}}\).
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)
Xác định biện pháp nghệ thuật trong câu thơ “Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông”?
A. So sánh, nhân hóa.
B. Nhân hóa, liệt kê.
C. Ẩn dụ, đảo ngữ.
D. Hoán dụ, nhân hóa.
Ý nào nói đúng về đặc điểm chủ thể trữ tình của bài thơ?
A. Là nhà thơ Nguyễn Bính - một con người đa tình và mộng mơ.
B. Là nhà thơ Nguyễn Bính – một con người đa tình và thủy chung.
C. Là chàng trai thôn quê đang tương tư trong tình yêu.
D. Là chàng trai thôn quê đang bế tắc trong tình yêu.
Câu “Hai thôn chung lại một làng/ Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này?” thể hiện điều gì?
A. Thể hiện sự trách móc, hờn dỗi của chàng trai nhưng cũng rất tế nhị, đáng yêu.
B. Thể hiện sự thắc mắc của chàng trai muốn biết vì sao “bên ấy” không sang “bên này”.
C. Thể hiện sự tuyệt vọng của chàng trai.
D. Thể hiện nỗi háo hức mong chờ của chàng trai.
Đơn vị hành chính “thôn” ở làng quê tương đương với đơn vị hành chính nào sau đây?
A. thành phố.
B. quận.
C. bản.
D. phường.
Từ “khuê các” trong câu thơ “Hoa khuê các, bướm giang hồ gặp nhau” là chỉ:
A. Người con gái đẹp.
B. Nơi ở của người phụ nữ đẹp.
C. Nơi ở của phụ nữ nhà giàu sang.
D. Nơi ở của phụ nữ hiền dịu, nết na.
Thể thơ của đoạn thơ trên là gì?
A. Lục bát.
B. Thơ năm chữ.
C. Thất ngôn tứ tuyệt.
D. Tự do.
Hình ảnh người mẹ được khắc họa qua những từ ngữ, chi tiết nào?
A. Cái cò…sung chát đào chua…, Nón mê thay nón quai thao đội đầu.
B. Rối ren tay bí tay bầu, Cái cò…sung chát đào chua…
C. Không có yếm đào, Cái cò…sung chát đào chua…
D. Không có yếm đào, Nón mê thay nón quai thao đội đầu, Rối ren tay bí tay bầu.
Văn bản thể hiện tâm tư, tình cảm gì của tác giả đối với người mẹ?
A. Tình yêu của con đối với mẹ là vô bờ bến.
B. Những gian lao của mẹ khi hi sinh cho con.
C. Nỗi nhớ, lòng biết ơn sâu sắc và tình yêu thương to lớn dành cho người mẹ.
D. Những vất vả, gian lao của người mẹ và những tình cảm đẹp trong trái tim.
Trong văn bản, tác giả đã sử dụng hiệu quả chất liệu của thể loại văn học nào?
A. Ca dao.
B. Tục ngữ.
C. Thơ.
D. Tuồng.
Hai câu thơ: “Ta đi trọn kiếp con người/Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru” gợi suy nghĩ gì về lời ru của mẹ đối với những đứa con?
A. Những mất mát, đau thương của mẹ.
B. Thức tỉnh con người.
C. Tình cảm giữa mẹ và con.
D. Tình mẹ bao la và bài học về lòng biết ơn.
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình của con sông Đà.
B. Sự ảm đạm, cô liêu của núi rừng Tây Bắc.
C. Thiên nhiên bốn mùa ở Tây Bắc.
D. Nỗi nhớ con sông Đà của tác giả.
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A. Tự sự.
B. Miêu tả.
C. Nghị luận.
D. Biểu cảm.
Theo đoạn trích, con sông Đà được ví với điều gì?
A. Mái tóc tuôn dài.
B. Người say rượu.
C. Người giận dữ.
D. Mây trời Tây Bắc.
Câu văn “Con Sông Đà tuôn dài tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc chân tóc ẩn hiện trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban hoa gạo tháng hai và cuồn cuộn mù khói núi Mèo đốt nương xuân.” gợi liên tưởng sông Đà giống như điều gì?
A. Một cố nhân lâu ngày gặp lại.
B. Những cánh đồng hoa ở Tây Bắc.
C. Một mĩ nhân dịu dàng, đằm thắm.
D. Những ngọn núi có nhiều mây ở Tây Bắc.
Điểm nhìn của tác giả khi miêu tả về sông Đà ở đâu?
A. Từ trên cao nhìn xuống.
B. Đứng bên bờ sông.
C. Đi thuyền trên sông.
D. Ở trong hang núi.
Theo đoạn trích trên, hoa lan đặc biệt vì điều gì?
A. Môi trường sống của hoa.
B. Cấu tạo của hoa.
C. Giá trị hoa lan đem lại.
D. Vòng đời của hoa.
Theo đoạn trích, có bao nhiêu hạt giống hoa lan được thụ phấn cùng một lúc?
A. Hàng trăm.
B. Hàng nghìn.
C. Hàng chục nghìn.
D. Hàng trăm nghìn.
Bộ phận nào của hoa lan được biến thể từ những cánh hoa?
A. Môi hoa.
B. Đài hoa.
C. Trụ.
D. Nhụy hoa.
Hoa lan làm những gì để thu hút côn trùng và chim đến thụ phấn?
A. Thay đổi mùi hương, lá phát triển dày hơn.
B. Tạo ra các chướng ngại vật với bộ rễ phát triển nhiều và dài hơn.
C. Sử dụng màu sắc, hình dáng và mùi hương.
D. Trụ và môi hoa sản sinh ra nhiều phấn.
Theo đoạn trích, điều gì ở loài hoa lan khiến người ta yêu thích và sưu tầm?
A. Cấu tạo đặc biệt của hoa.
B. Có ít nhất 50 mùi hương khác nhau.
C. Có nhiều loài lan với nhiều hình dáng và màu sắc.
D. Mỗi loài lan có bản sắc riêng, không bị lai tạo.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Phó thủ tướng đề xuất các bộ, ngành liên quan khẩn trương thực hiện nhiệm vụ được giao để khôi phục các chuyến bay thương mại quốc tế.
A. đề xuất.
B. khẩn trương.
C. nhiệm vụ.
D. thương mại.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Với việc thất bại trận thứ 2 trước Man City mùa này, MU hiện vẫn chỉ có 47 điểm sau 28 trận và đã chính thức lọt xuống xếp thứ 5 giải Ngoại hạng Anh.
A. thất bại.
B. chỉ có.
C. chính thức.
D.lọt xuống.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Phong cách ngôn ngữ báo chí là kiểu diễn đạt dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông cá thể, như văn bản dùng trong báo in, đài phát thanh, đài truyền hình, báo điện tử...
A. diễn đạt.
B. văn bản.
C. cá thể.
D. đài phát thanh.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Chuyện chức phán sự đền Tản Viên đề cao tinh thần khảng khái, cương trực, dám đấu tranh chống lại cái ác trừ hại cho dân của Ngô Tử Văn, đồng thời thể hiện niềm tin chân lí, chính nghĩa nhất định thắng gian tà.
A. khảng khái.
B. đấu tranh.
C. chân lí.
D. gian tà.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Rừng xà nu là một thiên truyện mang ý nghĩa của một khúc sử thi trong văn xuôi hiện đại, tái hiện được vẻ đẹp tráng lệ, hào hoa của núi rừng, con người và truyền thống văn hóa Tây Nguyên.
A. sử thi.
B. tráng lệ.
C. hào hoa.
D. văn hóa.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. điểm yếu.
B. khuyết điểm.
C. yếu điểm.
D. nhược điểm.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. tuyệt chủng.
B. tuyệt vời.
C. tuyệt thực.
D. tuyệt giao.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. nhỏ nhen.
B. nhỏ nhẹ.
C. nhỏ mọn.
D. nhỏ nhặt.
Tác giả nào sau đây KHÔNG thuộc thời kì văn học sau 1975?
A. Nguyễn Minh Châu.
B. Ma Văn Kháng.
C. Quang Dũng.
D. Nguyễn Huy Thiệp.
Tác phẩm nào sau đây KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại?
A. Vợ chồng A Phủ.
B. Chí Phèo.
C. Vợ nhặt.
D. Số đỏ.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Cảm hứng ________ rất phong phú, đa dạng: là âm điệu hào hùng khi đất nước chống giặc ngoại xâm, là âm hưởng bi tráng lúc nước mất nhà tan, là giọng điệu thiết tha khi đất nước trong cảnh thái bình, thịnh trị.
A. thế sự.
B. nhân đạo.
C. nhân văn.
D. yêu nước.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Ông lái đò sông Đà trong tác phẩm của Nguyễn Tuân là biểu tượng về người dân _______ Tây Bắc trí dũng tuyệt vời, sinh ra để chinh phục và chế ngự cái hung dữ vô cùng của thiên nhiên sông Đà.
A. lao động.
B. lam lũ.
C. nghèo khổ.
D. khó khăn.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Tài nguyên động vật là tài nguyên chung, có vai trò quyết định tới sự ___________ bền vững của đất nước chúng ta.
A. ổn định.
B. phát triển.
C. đa dạng.
D. cân bằng.
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa không chỉ trông cậy vào sự tạo tác của chính dân tộc đó mà còn trông cậy vào ______ chiếm lĩnh, khả năng đồng hóa những giá trị văn hóa bên ngoài.
A. tư duy.
B. khả năng.
C. biến chuyển.
D. tư tưởng.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Giá trị ______là toàn bộ những phương thức, phương tiện, kĩ xảo được nhà văn dùng để xây dựng hình tượng nghệ thuật mang giá trị thẩm mĩ sẽ tạo thành giá trị nghệ thuật của văn học.
A. nghệ thuật.
B. nội dung.
C. tư tưởng.
D. hình thức.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trống cầm canh ở huyện đánh tung lên một tiếng ngắn, khô khan, không vang động ra xa, rồi chìm ngay vào bóng tối. Người vắng mãi, trên hàng ghế chị Tí mới có hai ba bác phu ngồi uống nước và hút thuốc lào. Nhưng một lát từ phố huyện đi ra, hai ba người cầm đèn lồng lung lay các bóng dài: mấy người làm công ở hiệu khách đi đón bà chủ ở tỉnh về. Bác Siêu nghển cổ nhìn ra phía ga, lên tiếng:
– Đèn ghi đã ra kia rồi.
Liên cũng trông thấy ngọn lửa xanh biếc, sát mặt đất, như ma trơi. Rồi tiếng còi xe lửa ở đâu vang lại, trong đêm khuya kéo dài ra theo gió xa xôi. Liên đánh thức em:
– Dậy đi, An. Tàu đến rồi.
(Trích Hai đứa trẻ – Thạch Lam)
Hình ảnh đoàn tàu được nhắc đến trong đoạn trích thể hiện điều gì?
A. Điều cả phố huyện trông đợi trong một ngày.
B. Thể hiện cho ước mơ khát vọng của người dân nơi phố huyện nghèo.
C. Thể hiện sự khác biệt đối với bức tranh phố huyện thường ngày.
D. Thể hiện sự nghèo đói đã lan ra cả những thành thị.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đám than đã vạc hẳn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình. Mị tưởng tượng như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng trốn được rồi, lúc đó bố con thống lí sẽ đổ là Mị đã cởi trói cho nó, Mị liền phải trói thay vào đấy. Mị chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, nhưng làm sao Mị cũng không thấy sợ...Trong nhà tối bưng, Mị rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt. Nhưng Mị tưởng như A Phủ biết có người bước lại... Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cắt nút dây mây. A Phủ thở phè từng hơi, như rắn thở, không biết mê hay tỉnh. Lần lần, đến lúc gỡ được hết dây trói ở người A Phủ thì Mị cũng hốt hoảng. Mị chỉ thì thào được một tiếng “Đi đi...” rồi Mị nghẹn lại. A Phủ khuỵu xuống không bước nổi. Nhưng trước cái chết có thể đến nơi ngay, A Phủ lại quật sức vùng lên, chạy.
Mị đứng lặng trong bóng tối.
Trời tối lắm. Mị vẫn băng đi. Mị đuổi kịp A Phủ, đã lăn, chạy xuống tới lưng dốc.
(Trích Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài)
Nội dung chủ yếu của đoạn văn bản là gì?
A. Thể hiện tâm trạng và hành động của nhân vật Mị trong đêm cởi trói cho A Phủ và cùng A Phủ trốn khỏi Hồng Ngài sang Phiềng Sa.
B. Thể hiện hành động của nhân vật Mị trong đêm cởi trói cho A Phủ và cùng A Phủ trốn khỏi Hồng Ngài sang Phiềng Sa.
C. Thể hiện tâm trạng của nhân vật Mị trong đêm cởi trói cho A Phủ và cùng A Phủ trốn khỏi Hồng Ngài sang Phiềng Sa.
D. Thể hiện niềm tin của nhân vật Mị trong đêm cởi trói cho A Phủ và cùng A Phủ trốn khỏi Hồng Ngài sang Phiềng Sa.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Rời khỏi kinh thành, sông Hương chếch về hướng chính bắc, ôm lấy đảo Cồn Hến quanh năm mơ màng trong sương khói, đang xa dần thành phố để lưu luyến ra đi giữa màu xanh của tre trúc và của những vườn cau vùng ngoại ô Vĩ Dạ. Và rồi, như sực nhớ lại một điều gì chưa kịp nói, nó đột ngột đổi dòng, rẽ ngoặt sang hướng đông tây để gặp lại thành phố lần cuối ở góc thị trấn Bao Vinh xưa cổ. Đối với Huế, nơi đây chính là chỗ chia tay dõi xa ngoài mười dặm trường đình.
(Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Vẻ đẹp của con sông Hương được tác giả miêu tả dưới góc nhìn nào?
A. Địa lí.
B. Lịch sử.
C. Văn hóa.
D. Cổ tích.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Đẩu gật đầu. Anh đứng dậy. Tự nhiên anh rời chiếc bàn đến đứng vịn vào lưng ghế người đàn bà ngồi giọng trở nên đầy giận dữ, khác hẳn với giọng một vị chánh án:
– Ba ngày một trận nhẹ, năm ngày một trận nặng. Cả nước không có một người chồng nào như hắn. Tôi chưa hỏi tội của hắn mà tôi chỉ muốn bảo ngay với chị: chị không sống nổi với cái lão đàn ông vũ phu ấy đâu. Chị nghĩ thế nào?
Người đàn bà hướng về phía Đẩu, tự nhiên chắp tay vái lia lịa:
– Con lạy quý tòa...
– Sao, sao?
– Quý tòa bắt tội con cũng được, phạt tù con cũng được, đừng bắt con bỏ nó...
(Trích Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)
Tại sao người đàn bà hàng chài lại van xin quý tòa đừng bắt phải bỏ người chồng vũ phu của mình?
A. Vì chị hiểu là người chồng khổ quá nên mới trút nỗi hận vào người vợ.
B. Vì người chồng là người đã cưu mang, cứu giúp chị nên chị phải đền ơn.
C. Vì chị không thể một mình nuôi nấng những đứa con.
D. Vì chị là một người mẹ thương con và là một người vợ hiểu chồng.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa...” mẹ thường hay kể
Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc
Tóc mẹ thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn
Cái kèo, cái cột thành tên
Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng
Đất Nước có từ ngày đó...
(Trích Đất Nước – Nguyễn Khoa Điềm)
Biện pháp nghệ thuật nổi bật được tác giả sử dụng trong đoạn thơ trên:
A. Liệt kê.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. So sánh
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
(Tràng Giang – Huy Cận)
Nêu nội dung chính của đoạn trích:
A. Vẻ đẹp của bức tranh sông nước Tràng Giang dài vô tận.
B. Vẻ đẹp của bức tranh sông nước mênh mang, heo hút và nỗi buồn của thi sĩ trước không gian vô tận.
C. Vẻ đẹp của người thi sĩ trước không gian vô tận.
D. Vẻ đẹp hào hùng của người thi sĩ khi nhớ về dòng sông Tràng Giang
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Hỡi đồng bào cả nước,
Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.
Lời bất hủ ấy ở trong bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mĩ. Suy rộng ra, câu ấy có ý nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do.
Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 cũng nói: Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi.
Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.
(Trích Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh)
Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản.
A. Báo chí.
B. Chính luận.
C. Nghệ thuật.
D. Hành chính.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng
Mình về mình có nhớ không
…Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn.
(Trích Việt Bắc – Tố Hữu)
Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở bốn câu thơ đầu bài thơ Việt Bắc là:
A. Nhân hóa.
B. Hoán dụ.
C. Ẩn dụ.
D. Câu hỏi tu từ, điệp từ.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Trong những dòng sông đẹp ở các nước mà tôi thường nghe nói đến, hình như chỉ sông Hương là thuộc về một thành phố duy nhất. Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó đã là một bản trường ca của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn xoáy như cơn lốc vào những đáy vực bí ẩn, và cũng có lúc nó trở nên dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài chói lọi màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng. Giữa dòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại. Rừng già đã hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do và trong sáng. Nhưng chính rừng già nơi đây, với cấu trúc đặc biệt có thể lí giải được về mặt khoa học, đã chế ngự sức mạnh bản năng ở người con gái của mình để khi ra khỏi rừng, sông Hương nhanh chóng mang một sắc đẹp dịu dàng và trí tuệ, trở thành người mẹ phù sa của một vùng văn hóa xứ sở. Nếu chỉ mải mê nhìn ngắm khuôn mặt kinh thành của nó, tôi nghĩ rằng người ta sẽ không hiểu một cách đầy đủ bản chất của sông Hương với cuộc hành trình đầy gian truân mà nó đã vượt qua, không hiểu thấu phần tâm hồn sâu thẳm của nó mà dòng sông hình như không muốn bộc lộ, đã đóng kín lại ở cửa rừng và ném chìa khóa trong những hang đá dưới chân núi Kim Phụng.
(Ai đã đặt tên cho dòng sông? – Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Đặc điểm sông Hương ở đoạn này có điểm gì tương đồng với sông Đà ở thượng nguồn trong “Người lái đò sông Đà” của Nguyễn Tuân?
A. Hùng vĩ.
B. Nhỏ bé.
C. Dịu dàng.
D. Cổ kính.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
(Trích Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử)
Dòng nào dưới đây nêu đúng các biện pháp tu từ được sử dụng?
A. Nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ.
B. Điệp từ, câu hỏi tu từ, nhân hóa.
C. Câu hỏi tu từ, so sánh, điệp từ.
D. So sánh, câu hỏi tu từ, hoán dụ.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim.
(Từ ấy – Tố Hữu)
Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất nội dung đoạn trích trên:
A. Tinh thần yêu nước của tác giả.
B. Nhận thức về lí tưởng cách mạng.
C. Tâm trạng của người thanh niên khi được giác ngộ lí tưởng cách mạng.
D. Thể hiện tinh thần lạc quan của người tù chính trị.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Không những trong bộ lịch năm ấy mà mãi mãi về sau, tấm ảnh chụp của tôi vẫn còn được treo ở nhiều nơi, nhất là trong các gia đình sành nghệ thuật. Quái lạ, tuy là ảnh đen trắng nhưng mỗi lần ngắm kĩ, tôi vẫn thấy hiện lên cái màu hồng hồng của ánh sương mai lúc bấy giờ tôi nhìn thấy từ bãi xe tăng hỏng, và nếu nhìn lâu hơn, bao giờ tôi cũng thấy người đàn bà ấy đang bước ra khỏi tấm ảnh, đó là một người đàn bà vùng biển cao lớn với những đường nét thô kệch tấm lưng áo bạc phếch có miếng vá, nửa thân dưới ướt sũng khuôn mặt rỗ đã nhợt trắng vì kéo lưới suốt đêm. Mụ bước những bước chậm rãi, bàn chân dậm trên mặt đất chắc chắn, hòa lẫn trong đám đông.
(Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)
Vì sao khi đứng trước tấm ảnh đen trắng, Phùng vẫn thấy hiện lên cái màu hồng hồng của ánh sương mai, hình ảnh người đàn bà hàng chài?
A. Vì Phùng bị ám ảnh khi phải chứng kiến cảnh bạo lực gia đình diễn ra ở vùng biển.
B. Vì Phùng rất thương người đàn bà.
C. Vì Phùng còn vương vấn vẻ đẹp của buổi sáng miền biển.
D. Vì Phùng nhận ra nghệ thuật phải bắt nguồn từ đời sống hiện thực.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trong hoàn cảnh “trăm dâu đổ đầu tằm”, ta càng thấy chị Dậu thật là một người phụ nữ đảm đang, tháo vát. Một mình chị phải giải quyết mọi khó khăn đột xuất của gia đình, phải đương đầu với những thế lực tàn bạo: quan lại, cường hào, địa chủ và tay sai của chúng. Chị có khóc lóc, có kêu trời, nhưng chị không nhắm mắt khoanh tay, mà tích cực tìm cách cứu được chồng ra khỏi cơn hoạn nạn. Hình ảnh chị Dậu hiện lên vững chãi như một chỗ dựa chắc chắn của cả gia đình.
(Nguyễn Đăng Mạnh)
Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn:
A. Diễn dịch.
B. Quy nạp.
C. Tổng phân hợp.
D. Song hành.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Dân tộc chỉ có hai ngàn người
Biết gọi gió, gọi mưa, gọi nắng
Chắn suối ngăn sông nước ngược dòng
Ngô lúa cười vui tận chân trời đó
Rượu uống quanh năm nước vẫn chảy về.
(Cây hai ngàn lá, Pờ Sảo Mìn)
Nội dung nào dưới đây không được thể hiện trong đoạn thơ trên?
A. Cuộc sống ấm no, hạnh phúc của con người.
B. Thái độ tự ti của dân tộc ít người.
C. Con người giao hoà với thiên nhiên.
D. Con người với khát vọng và sức mạnh chinh phục thiên nhiên.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình
Phải biết gắn bó và san sẻ
Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở
Làm nên Đất Nước muôn đời...
(Đất Nước – Nguyễn Khoa Điềm)
Từ “hóa thân” (in đậm) trong đoạn thơ trên có ý nghĩa gì?
A. Ý nghĩa ca ngợi những người mang tâm hồn của đất nước.
B. Ý nghĩa chỉ hành động sẵn sàng cống hiến, hi sinh cho đất nước.
C. Ý nghĩa ghi dấu ấn của cuộc đời với đất nước.
D. Ý nghĩa chỉ đất nước như sinh mệnh của mình.
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)
Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi sụp đổ được đánh dấu bằng sự kiện
A. Nam Phi tuyên bố cắt đứt quan hệ với Mĩ.
B. N.Manđêla trở thành Tổng thống (1994).
C. Bồ Đào Nha cuốn cờ về nước (1975).
D. Hiến pháp Nam Phi ban hành (1993).
Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858-1884)?
A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.
B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.
D. Nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.
Xô Viết Nghệ-Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 vì
A. đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước
B. đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân.
C. đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.
D. đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã
A. làm sụp đổ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) ở châu Phi.
B. góp phần làm thất bại tham vọng thống trị thế giới của Mỹ.
C. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới, lan rộng từ Âu sang Á.
D. làm cho chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó có bản tan rã.
Nội dung nào sau đây là một trong những hình thức đấu tranh mới trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
A. Bãi công chính trị.
B. Mít tinh và biểu tình.
C. Đấu tranh nghị trường.
D. Đòi quyền tự do dân chủ.
Nhìn chung, giai đoạn 1973-1991 kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản đều
A. phát triển xen kē suy thoái.
B. phát triển mạnh mē.
C. khủng hoảng và suy thoái.
D. phục hồi và phát triển.
Đâu không phải là biện pháp cấp thời để giải quyết nạn đói ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Lập “Hũ gạo cứu đói", tổ chức “Ngày đồng tâm”.
B. Nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ gạo.
C. Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.
D. Đẩy mạnh phong trào thi đua tăng gia sản xuất.
Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc cho nhân dân Việt Nam đi theo con đường cách mạng Nga, vì cuộc cách mạng này đã
A. xóa bỏ hoàn toàn hệ thống chủ nghĩa tư bản-đế quốc trên toàn thế giới.
B. hoàn thành mục tiêu giúp người dân Nga xóa bỏ mọi áp bức trong xã hội.
C. xóa bỏ được mọi tàn dư phong kiến và chế độ tư bản chủ nghĩa ở khắp châu Âu.
D. đánh đổ được ngôi vua, tư bản, địa chủ và giải phóng được các dân tộc bị áp bức.
Nhận định trên của Hồ Chí Minh đề cập đến nội dung nào sau đây?
A. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
B. Những bài học kinh nghiệm từ Cách mạng tháng Hai năm 1917.
C. Nguyên nhân bùng nổ của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
D. Mục tiêu và tính chất của cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917.
Thực tiễn việc giải quyết những khó khăn của nước Nga sau Cách mạng tháng Mười (1917) và Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945) để lại cho Đảng bài học kinh nghiệm gi?
A. Chỉ có sử dụng bạo lực mới giữ vững và phát huy thành quả cách mạng.
B. Quy luật của mọi cuộc chiến tranh trong lịch sử là mạnh được yếu thua.
C. Đoàn kết dân tộc, tôn trọng các lực lượng giữ gìn hòa bình quốc tế.
D. Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong.
Hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản là
A. thị trường bị thu hẹp.
B. thiếu nguồn vốn đầu tư.
C. kHoa học chậm đổi mới.
D. thiếu nguyên, nhiên liệu.
Vấn đề dân cư mà Nhà nước Liên bang Nga quan tâm nhất hiện nay là
A. nhiều dân tộc
B. dân số giảm và già hóa dân số.
C. mật độ dân số thấp.
D. đô thị hóa tự phát.
Ở vùng ven biển nước ta, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho việc xây dựng các cảng biển?
A. Các bờ biển mài mòn.
B. Các vịnh cửa sông.
C. Các vùng vịnh nước sâu.
D. Các bờ biển bồi tụ.
Biện pháp cải tạo đất hoang ở đồi núi nước ta là
A. đào hố vẩy cá.
B. bón phân hóa học
C. nông-lâm kết hợp.
D. dùng thuốc diệt cỏ.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết thành phố nào nắm gần biên giới Việt-Lào nhất?
A. Lai Châu.
B. Yên Bái.
C. Sơn La.
D. Điện Biên Phủ.
Cho bảng số liệu:
TỶ LỆ THẤT NGHIỆP CỦA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG
TRONG ĐỘ TUỔI PHÂN THEO VÙNG NƯỚC TA NĂM 2020
(Đơn vị: %)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo vùng nước ta năm 2020?
A. 2 vùng có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn trung bình cả nước.
B. Tây Nguyên có tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn Trung du và miền núi phía Bắc.
C. Đông Nam Bộ có tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn Đồng bằng sông Hồng.
D. Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung có tỉ lệ thất nghiệp cao thứ hai cả nước.
Trong những năm qua, sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do
A. tăng diện tích đất canh tác
B. đẩy mạnh khai hoang, phục hóa
C. tăng số lượng lao động trong các ngành trồng lúa
D. tăng năng suất cây trồng.
Nước ta cần phải xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt chủ yếu nhằm
A. khai thác lợi thế về tài nguyên.
B. khai thác thế mạnh về lao động.
C. nâng cao chất lượng sản phẩm.
D. thích nghi với cơ chế thị trường.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi phát triển công nghiệp nặng do có
A. nguồn năng lượng và khoáng sản dồi dào.
B. nguồn thủy sản và lâm sản rất lớn.
C. nguồn lương thực, thực phấm phong phú.
D. sản phẩm cây công nghiệp đa dạng.
Từ Tây sang Đông ở Bắc Trung Bộ thuận lợi để hình thành cơ cấu kinh tế theo không gian là
A. nông-lâm-ngư nghiệp.
B. lâm-nông-ngư nghiệp.
C. ngư-nông-lâm nghiệp
D. ngư-lâm-nông nghiệp.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết rằng nguồn điện có điện trở trong không đáng kể và vôn kế lí tưởng có điện trở vô cùng lớn. Số chỉ của vôn kế là:
A. 2 V.
B. 1 V.
C. 6 V.
D. 3 V.
Hai điểm M, N gần dòng điện thẳng dài mà khoảng cách từ M đến dòng điện lớn gấp 2 lần khoảng cách từ N đến dòng điện. Nếu gọi cảm ứng từ gây ra bởi dòng điện đó tại M là BM, tại N là BN thì
A. \({B_M} = \frac{1}{2}{B_N}\).
B. \({B_M} = 4{B_N}\).
C. \({B_M} = \frac{1}{4}{B_N}\).
D. \({B_M} = 2{B_N}\).
Trong các điều kiện sau, đâu là điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần:
(1). Ánh sáng phải đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém.
(2). Ánh sáng phải đi từ nước ra không khí.
(3). Góc tới phải lớn hơn góc tới giới hạn.
(4). Góc tới giới hạn phải thỏa mãn: \(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\left( {{n_2} < {n_1}} \right)\)
A. (1) và (3).
B. (1) (2) và (4).
C. 4.
D. (2) và (4).
Một vật dao động điều hòa thực hiện 10 dao động trong 5 s, khi vật qua vị trí cân bằng nó có tốc độ \(20\pi \) cm/s. Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí li độ \(2,5\sqrt 3 \;{\rm{cm}}\) đang chuyển động về vị trí cân bằng, vật có động năng bằng ba lần thế năng lần thứ hai kể từ khi bắt đầu chuyển động vào thời điểm
A. \(2,5\;{\rm{s}}{\rm{.}}\)
B. \(1,25\;{\rm{s}}{\rm{.}}\)
C. \(0,125\;{\rm{s}}{\rm{.}}\)
D. \(0,25\;{\rm{s}}{\rm{.}}\)
Loa của một máy thu thanh có công suất bằng P. Để tại điểm \({\rm{M}}\) cách máy 4 m có mức cường độ âm bằng 100 dB thì công suất P phải bằng bao nhiêu? Biết cường độ âm chuẩn: \({I_0} = {10^{ - 12}}\;{\rm{W}}/{{\rm{m}}^2}\).
A. 2 W.
B. 4 W.
C. 1 W.
D. 3 W.
Chất phóng xạ \(_{84}^{210}Po\) phát ra tia \(\alpha \) và biến đổi thành \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}{\rm{.}}\) Biết khối lượng các hạt là \({m_{Pb}} = 205,9744u;{m_{Po}} = 209,9828u;{m_\alpha } = 4,0026u.\) Năng lượng toả ra khi 10 g Po phân rã hết là
A. \(3,{213.10^{10}}\;{\rm{J}}{\rm{.}}\)
B. \(1,{9.10^{10}}\;{\rm{J}}{\rm{.}}\)
C. \(2,{25.10^{10}}\;{\rm{J}}{\rm{.}}\)
D. \(2,{478.10^{10}}\;{\rm{J}}{\rm{.}}\)
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích trên một tụ \(q = {2.10^{ - 7}}\cos \left( {{{2.10}^4}t} \right){\rm{C}}\). Khi điện tích \(q = {10^{ - 7}}{\rm{C}}\) thì dòng điện trong mạch là
A. 2 mA.
B. \(2\sqrt 3 \;{\rm{mA}}{\rm{.}}\)
C. \(\sqrt 3 \;{\rm{mA}}{\rm{.}}\)
D. \(3\sqrt 3 \;{\rm{mA}}{\rm{.}}\)
Một kim loại có giới hạn quang điện là \({\lambda _0}\). Chiếu bức xạ có bước sóng bằng \(\frac{{{\lambda _0}}}{3}\) vào kim loại này. Cho rằng năng lượng mà êlectron quang điện hấp thụ từ photon của bức xạ trên, một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại biến hoàn toàn thành động năng của nó. Giá trị động năng này là
A. \(\frac{{2hc}}{{{\lambda _0}}}.\)
B. \(\frac{{3hc}}{{{\lambda _0}}}.\)
C. \(\frac{{hc}}{{3{\lambda _0}}}.\)
D. \(\frac{{hc}}{{2{\lambda _0}}}.\)
Một ampe kế có điện trở không đáng kể mắc vào mạch để đo giá trị hiệu dụng của dòng điện trong mạch điện như hình vẽ. Khi khóa K đóng, ampe kế chỉ I1 = 1A. Khi khóa K ngắt thì ampe kế chỉ bao nhiêu ? Điốt là lý tưởng, R là điện trở thuần.
A. 2 A.
B. \[\frac{1}{{\sqrt 2 }}A.\]
C. 0,5 A.
D. 1 A.
Hợp chất hữu cơ \({\rm{T}}\) (thành phần chứa \({\rm{C}},{\rm{H}},{\rm{O)}}\) được xác định cấu tạo thông qua các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,28 gam \({\rm{T}}\) bằng khí \({{\rm{O}}_2}.\) Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 700 \({\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2}\) 0,1M, thu được 9,85 gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm bớt 3,73 gam.
- Thí nghiệm 2: Cho 2,28 gam T tác dụng hoàn toàn với K, thu được 0,7437 lít khí \({{\rm{H}}_2}\) (đkc).
Công thức cấu tạo của T là
A. \({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}.\)
B. \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_6}{({\rm{OH}})_2}.\)
C. \({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_4}{({\rm{OH}})_2}.\)
D. \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_5}{({\rm{OH}})_3}.\)
Khi nung nóng, các muối ngậm nước sẽ mất dần khối lượng khi tăng nhiệt độ. Sự giảm khối lượng muối \({\rm{Al}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_3} \cdot 9{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) theo nhiệt độ được biểu diễn bởi giản đồ sau:
Biết rằng, khi nâng nhiệt độ, \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) tách ra trước, sau đó đến phản ứng nhiệt phân muối khan. Tại nhiệt độ 210oC, phần rắn còn lại (chứa ba nguyên tố) chiếm \(30\% \) theo khối lượng so với ban đầu. Thành phần % theo khối lượng của oxygen có trong phần chất rắn tại 210oC là
A. \(58,75\% .\)
B. \(60,19\% .\)
C. \(61,83\% .\)
D. \(57,23\% .\)
Để xác định nồng độ các chất có trong dung dịch A gồm \[N{a_2}S{O_4}\]và \[{H_2}S{O_4}\]người ta làm như sau:
Thí nghiệm 1: Lấy 25 mL dung dịch A tác dụng với \[BaC{l_2}\]dư, thu được 0,932 gam kết tủa trắng.
Thí nghiệm 2: Lấy 25 mL dung dịch A nhỏ sẵn vài giọt dung dịch phenolphthalein. Thêm từ từ vào A dung dịch NaOH 0,01M cho đến khi dung dịch chuyển màu hồng bền thì dừng lại, thấy hết 200 mL dung dịch. Nồng độ của \[{H_2}S{O_4}\]và \[N{a_2}S{O_4}\]trong dung dịch A lần lượt là
A. 0,04M và 0,12M.
B. 0,06M và 0,18M.
C. 0,12M và 0,04M.
D. 0,18M và 0,06M.
X là một pentapeptide mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được một amino acid no Y, mạch hở, có một nhóm amino và một nhóm carboxyl (tổng phần trăm khối lượng của nguyên tố O và N trong Y là 51,685%). Khi thủy phân hết m gam X trong môi trường acid thu được 30,2 gam tetrapeptide; 30,03 gam tripeptide; 25,6 gam dipeptide và 88,11 gam Y. Giá trị của m là
A. 167,85.
B. 156,66.
C. 141,74.
D. 186,90.
Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 mL ethyl acetate.
Bước 2: Thêm 2 mL dung dịch \[{H_2}S{O_4}20\% \] vào ống nghiệm thứ nhất; 4 mL dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Aldehyde acetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
A. .
B. .
C. .
D. \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{CHO}} + {\rm{B}}{{\rm{r}}_2} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOH}} + 2{\rm{HBr}}\).
Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp chất rắn gồm \[NaN{O_3}\]và \[Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\]. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thấy có 1,2395 lít khí (đkc) không bị hấp thụ (lượng oxygen hòa tan trong nước không đáng kể). Khối lượng \[Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\]ban đầu là
A. 4,4 gam.
B. 10,3 gam.
C. 18,8 gam.
D. 28,2 gam.
Cho các hợp kim sau: Al - Zn (1); Fe - Zn (2); Zn - Cu (3); Mg - Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch acid \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) loãng thì các hợp kim mà trong đó\({\rm{Zn}}\)bị ăn mòn điện hóa học là
A. (2) và (3).
B. (2), (3) và (4).
C. (1), (2) và (3).
D. (3) và (4).
Lấy ba ống nghiệm đánh số 1, 2, 3 cho hóa chất vào các ống nghiệm như bảng sau:
Ống nghiệm |
\(N{a_2}{S_2}{O_3}\) |
\({H_2}O\) |
\({H_2}S{O_4}\) |
Thể tích chung |
Thời gian xuất hiện kết tủa |
1 |
4 giọt |
8 giọt |
1 giọt |
13 giọt |
\({t_1}\) |
2 |
12 giọt |
0 giọt |
1 giọt |
13 giọt |
\({t_2}\) |
3 |
8 giọt |
4 giọt |
1 giọt |
13 giọt |
\({t_3}\) |
Bằng đồng hồ bấm giây, người ta đo khoảng thời gian từ lúc bắt đầu trộn dung dịch đến khi xuất hiện kết tủa, đối với kết quả ở ba ống nghiệm 1, 2, 3 người ta thu được ba giá trị \({t_1},{t_2},{t_3}.\) Khẳng định nào sau đây đúng?
A. \({t_1} > {t_2} > {t_3}.\)
B. \({t_1} < {t_2} < {t_3}.\)
C. \({t_1} > {t_3} > {t_2}.\)
D. \({t_1} < {t_3} < {t_2}.\)
Động vật nào dưới đây không có ống tiêu hóa?
A. Gà.
B. Thỏ.
C. Thủy tức.
D. Châu chấu.
Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp là sai?
A. Thực vật C4 có điểm bão hoà ánh sáng cao hơn thực vật C3.
B. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin.
C. Khi nhiệt độ môi trường tăng thì luôn dẫn tới cường độ quang hợp tăng.
D. Thực vật C4 có điểm bù CO2 thấp hơn thực vật C3.
Khi nói về tính cảm ứng của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các kích thích tác động lên cơ thể đều gây ra tính cảm ứng ở động vật.
II. Tất các các phản ứng của động vật trước các kích thích của môi trường đều được gọi là phản xạ.
III. Ở động vật có não bộ, tất cả các phản xạ đều là phản xạ có điều kiện.
IV. Ở động vật chưa có xương sống, hầu hết các phản xạ đều là phản xạ không điều kiện.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về hoạt động của enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi ADN?
A. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác.
B. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.
C. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác.
D. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.
Sự khác nhau cơ bản của thể dị đa bội (song nhị bội) so với thể tự đa bội là
A. bộ NST trong tế bào có số lượng gấp đôi.
B. tế bào mang cả hai bộ NST của hai loài khác nhau.
C. khả năng sinh trưởng, phát triển và tổng hợp chất hữu cơ kém hơn.
D. gặp ở động vật nhiều hơn so với thực vật.
Trong quy trình tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, bước cuối cùng là
A. thu thập vật liệu ban đầu.
B. chọn tổ hợp gen mong muốn.
C. lai các dòng thuần chủng với nhau
D. tạo dòng thuần chủng từ các tổ hợp gen đã chọn.
Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người?
A. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến.
B. Không sản xuất, lưu hành những chất gây đột biến nguồn gen.
C. Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên.
D. Tư vấn di truyền y học và sàng lọc trước sinh.
Hai loài cá sống trong một ao, cùng sử dụng một loài thực vật thuỷ sinh làm thức ăn. Giữa hai loài cá này có mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Hợp tác.
B. Cạnh tranh.
C. Hội sinh.
D. Cộng sinh.
Khi nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể ở một loài thực vật giao phấn ngẫunhiên qua 4 thế hệ, thu được bảng số liệu sau:
Thành phầnkiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
AA |
0,64 |
0,64 |
0,25 |
0,275 |
Aa |
0,32 |
0,32 |
0,15 |
0,10 |
aa |
0,04 |
0,04 |
0,60 |
0,625 |
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Từ thế hệ F2 sang thế hệ F3, quần thể có thể chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
II. Ở thế hệ F4, quần thể có tần số alen A = 0,24.
III. Ở thế hệ F1 và F2, quần thể không tiến hóa.
IV. Từ thế hệ F3 sang thế hệ F4 có thể đã xảy ra hiện tượng tự thụ phấn.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.