132 CÂU HỎI
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)
Hà Nội tính đến 10 giờ 45 (giờ VN) ngày 16/12/2020 đã có 15 quốc gia ghi nhận số ca mắc COVID - 19 trên 1 triệu ở bảng dưới đây.
(Nguồn: Worldometers.info)
Tính đến ngày 16/12/2020 Quốc gia nào có số ca mắc Covid 19 - nhiều nhất thế giới?
A. Ấn Độ.
B. Trung Quốc.
C. Thổ Nhĩ Kỳ.
D. Mỹ.
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{2x - 1}}.\) Tính \(f''\left( { - 1} \right).\)
A. \( - \frac{8}{{27}}.\)
B. \(\frac{2}{9}.\)
C. \(\frac{8}{{27}}.\)
D. \( - \frac{4}{{27}}.\)
Tổng các nghiệm của phương trình \(\log _2^2x - {\log _2}9 \cdot {\log _3}x = 3\) là
A. 2.
B. \(\frac{{17}}{2}.\)
C. 8.
D. \( - 2.\)
Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + \left| y \right| = 5}\\{{x^2} - x = 4{y^2} - 2y}\end{array}} \right.\) có bao nhiêu nghiệm?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Điểm \(M\) trong hình vẽ bên là điểm biểu diển của số phức nào dưới đây?
A. \(z = \left( {1 + i} \right)\left( {2 - i} \right).\)
B. \[z = \left( {1 + i} \right)\left( {2 - 3i} \right).\]
C. \(z = \frac{{3 - 2i}}{i}.\)
D. \(z = \frac{i}{{2 + 3i}}.\)
Trong không gian \[Oxyz,\] cho điểm \(A\left( {2\,;\,\, - 1\,;\,\, - 3} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):3x - 2y + 4z - 5 = 0.\) Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) đi qua \(A\) và song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình là
A. \(\left( Q \right):3x - 2y + 4z - 4 = 0.\)
B. \(\left( Q \right):3x - 2y + 4z + 4 = 0.\)
C. \(\left( Q \right):3x - 2y + 4z + 5 = 0.\)
D. \(\left( Q \right):3x + 2y + 4z + 8 = 0.\)
Số nghiệm nguyên dương của bất phương trình \({x^2} + x + 1 \le \frac{9}{{{x^2} + x + 1}}\) là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] cho điểm \(A\left( { - 3\,;\,\,2\,;\,\, - 1} \right).\) Tọa độ điểm \(A'\) đối xứng với \(A\) qua gốc tọa độ \(O\) là
A. \(A'\left( {3\,;\,\, - 2\,;\,\,1} \right).\)
B. \(A'\left( {3\,;\,\,2\,;\,\, - 1} \right).\)
C. \(A'\left( {3\,;\,\, - 2\,;\,\, - 1} \right).\)
D. \(A'\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,0} \right).\)
Phương trình \(\cos 2x + 4\sin x + 5 = 0\) có bao nhiêu nghiệm trên khoảng \(\left( {0\,;\,\,10\pi } \right)?\)
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Một cơ sở khoan giếng đưa ra định mức giá như sau: Giá của mét khoan đầu tiên là \[10\,\,000\] đồng và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét sau tăng thêm \[3\,\,000\] đồng so với giá của mét khoan ngay trước đó. Một người muốn ký hợp đồng với cơ sở khoan giếng này để khoan một giếng sâu 100 mét lấy nước dùng cho sinh hoạt của gia đình. Hỏi sau khi hoàn thành việc khoan giếng, gia đình đó phải thanh toán cho cơ sở khoan giếng số tiền bằng bao nhiêu?
A. \[15\,\,580\,\,000\] đồng.
B. \[18\,\,500\,\,000\] đồng.
C. \[15\,\,850\,\,000\] đồng.
D. \[15\,\,050\,\,000\] đồng.
Cho \(\int {\frac{{2x - 13}}{{{x^2} - x - 2}}} \;{\rm{d}}x = a\ln \left| {x + 1} \right| + b\ln \left| {x - 2} \right| + C\) với \(a,\,\,b \in \mathbb{Q}.\) Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. \(a + 2b = 8.\)
B. \(a + b = 8.\)
C. \(2a - b = 8.\)
D. \(a - b = 8.\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right) + m} \right|\) có 7 điểm cực trị?
A. \(m \in \left( { - 4\,;\,\,5} \right).\)
B. \(m \in \left( { - 5\,;\,\,4} \right).\)
C. \(m \le - 5\) hoặc \(m \ge 4.\)
D. \(m < - 4\) hoặc \(m > 5.\)
Một đồ chơi bằng gỗ có dạng một khối nón và một nửa khối cầu ghép với nhau (như hình vẽ bên). Đường sinh của khối nón bằng \(5\;\,{\rm{cm,}}\) đường cao của khối nón là \(4\;{\rm{cm}}.\) Thể tích của khối đồ chơi bằng
A. \(30\pi \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)
B. \(72\pi \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)
C. \(48\pi \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)
D. \(54\pi \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)
Có tất cả bao nhiêu số nguyên dương \(x\) thoả mãn \(\left( {{{\log }_3}x - 2} \right)\sqrt {{5^x} - \frac{1}{5}} \le 0\)?
A. 8.
B. 9.
C. 7.
D. 10.
Một người gửi tiền vào ngân hàng với lãi suất không đổi là 6% trên năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu (lãi kép). Người đó định gửi tiền trong vòng 3 năm, sau đó rút ra 500 triệu đồng. Hỏi số tiền ít nhất người đó phải gửi vào ngân hàng (làm tròn đến hàng triệu) là bao nhiêu triệu đồng?
A. 420.
B. 410.
C. 400.
D. 390.
Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay quanh trục \[Ox\] hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị \(y = {x^2} - 4x + 6\) và \(y = - {x^2} - 2x + 6\) bằng
A. \(\pi .\)
B. \(\pi - 1.\)
C. \(3\pi .\)
D. \(2\pi .\)
Tổng tất cả các số nguyên \(m\) thỏa mãn điều kiện hàm số \(y = \frac{{{m^2}x + 5}}{{2mx + 1}}\) nghịch biến trên khoảng \[\left( {3\,;\,\, + \infty } \right)\] là
A. 55.
B. 35.
C. 40.
D. 45.
Cho phương trình \(\left( {{z^2} + 3z + 2} \right)\left( {{z^2} + 7z + 12} \right) = 3.\) Gọi \({z_1},\,\,{z_2},\,\,{z_3},\,\,{z_4}\) là tất cả các nghiệm của phương trình đã cho. Tính tổng \(T = \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right| + \left| {{z_3}} \right| + \left| {{z_4}} \right|.\)
A. \(T = 10.\)
B. \(T = 5 + 2\sqrt 7 .\)
C. \(T = 5 + \sqrt 7 .\)
D. \(T = \sqrt {38} + 2\sqrt 7 .\)
Trên mặt phẳng toạ độ \[Oxy,\] cho tam giác \[ABC\] có đỉnh \[A\left( {0\,;\,\,3} \right)\], trực tâm \(H\left( {0\,;\,\,1} \right)\) và trung điểm \(M\left( {1\,;\,\,0} \right)\) của cạnh \[BC.\] Biết điểm \(B\) có hoành độ âm, tọa độ điểm \(B\) của tam giác \[ABC\] là
A. \(B\left( {0\,;\,\, - 1} \right).\)
B. \(B\left( { - 1\,;\,\,0} \right).\)
C. \(B\left( {0\,;\,\,3} \right).\)
D. \(B\left( {3\,;\,\,0} \right).\)
Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy,\] cho đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\) và đường thẳng \(\Delta :3x + 4y - 2m + 4 = 0\) (trong đó \(m\) là tham số). Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị của tham số \(m\) sao cho đường thẳng \(\Delta \) là tiếp tuyến của đường tròn \[\left( C \right).\] Tích các số thuộc tập hợp \(S\) bằng
A. \[ - 36.\]
B. 12.
C. \[ - 56.\]
D. 486.
Tập hợp tất cả các điểm \(M\) trong mặt phẳng phức biểu diễn các số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(\left| {z + i} \right| = \left| {z - i} \right|\) là
A. Trục \[Oy.\]
B. Trục \[Ox.\]
C. Đường thẳng \(y = x.\)
D. Đường thẳng \(y = - x.\)
Trong không gian \[Oxyz,\] cho các điểm \(A\left( {2\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),\,\,B\left( {0\,;\,\,4\,;\,\,0} \right),\,\,C\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,6} \right),\) \[D\left( {2\,;\,\,4\,;\,\,6} \right).\] Gọi \[\left( P \right)\] là mặt phẳng song song với mặt phẳng \[\left( {ABC} \right),\,\,\left( P \right)\] cách đều \(D\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right).\) Phương trình của mặt phẳng \[\left( P \right)\] là
A. \(6x + 3y + 2z - 24 = 0.\)
B. \(6x + 3y + 2z - 12 = 0.\)
C. \(6x + 3y + 2z = 0.\)
D. \(6x + 3y + 2z - 36 = 0.\)
Cho khối nón có độ dài đường cao bằng bán kính đáy. Biết thể tích khối nón bằng \(\pi \sqrt 3 {a^3}.\) Diện tích xung quanh của hình nón bằng
A. \(3\sqrt 2 \pi {a^2}.\)
B. \(3\pi {a^2}.\)
C. \(\sqrt 3 \pi {a^2}.\)
D. \(2\pi {a^2}.\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị của hàm số \(y = f'\left( x \right)\) là đường cong trong hình vẽ bên. Số điểm cực đại của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 4x} \right)\) là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Nếu một hình chóp tứ chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 2 và có diện tích xung quanh bằng \(4\sqrt 3 \) thì có thể tích bằng
A. \(\frac{{4\sqrt 2 }}{3}.\)
B. \(4\sqrt 3 .\)
C. \(\frac{{4\sqrt 3 }}{3}.\)
D. \(4\sqrt 2 .\)
Trong không gian \[Oxyz,\] giả sử đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = m + t}\\{y = n + 2t}\\{z = 2 - mt}\end{array}} \right.\) cắt mặt cầu \((S):{x^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 9\) tại hai điểm \[A,\,\,B\] sao cho \(AB = 6.\) Tìm cặp số \(\left( {m\,;\,\,n} \right).\)
A. \(\left( {m\,;\,\,n} \right) = \left( {1\,;\,\,2} \right).\)
B. \(\left( {m\,;\,\,n} \right) = \left( {1\,;\,\,0} \right).\)
C. \(\left( {m\,;\,\,n} \right) = \left( {2\,;\,\,0} \right).\)
D. \(\left( {m\,;\,\,n} \right) = \left( {0\,;\,\,2} \right).\)
Một ô tô đang đứng và bắt đầu chuyển động theo một đường thẳng với gia tốc \(a(t) = 6 - 3t\,\,\left( {\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right),\) trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc ô tô bắt đầu chuyển động. Hỏi quãng đường ô tô đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi vận tốc của ô tô đạt giá trị lớn nhất là bao nhiêu?
A. \(10\;\,{\rm{m}}.\)
B. \(6\;\,{\rm{m}}.\)
C. \(12\;\,{\rm{m}}.\)
D. \(8\;\,{\rm{m}}.\)
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác vuông tại A. Khoảng cách từ \(A'\) đến các đường thẳng \(AB',\,\,AC',\,\,B'C'\) lần lượt bằng \(1\,;\,\,\frac{{\sqrt 3 }}{2}\,;\,\,\frac{{\sqrt 2 }}{2}.\) Thể tích của khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng
A. \(\frac{{6\sqrt {210} }}{{35}}.\)
B. \(\frac{{\sqrt {210} }}{{35}}.\)
C. \(\frac{{2\sqrt {210} }}{{35}}.\)
D. \(\frac{{3\sqrt {210} }}{{35}}.\)
Trong không gian \[Oxyz,\] cho điểm \(A\left( {3\,;\,\,1\,;\,\,1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}.\) Đường thẳng qua \(A\) cắt trục \[Oy\] và vuông góc với \(d\) có phương trình là
A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + t}\\{y = 1 - t}\\{z = 1 + t}\end{array}} \right.\).
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1 + t}\\{y = 4 - 2t}\\{z = - 3 + 3t}\end{array}} \right.\).
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + 3t}\\{y = 1 - t}\\{z = 1 + t}\end{array}} \right.\).
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 3 + 3t}\\{y = 5 - 2t}\\{z = - 1 + t}\end{array}} \right.\).
Trong không gian \[Oxyz,\] cho hai điểm \(A\left( {4\,;\,\, - 2\,;\,\,6} \right),\,\,B\left( {2\,;\,\,4\,;\,\,2} \right)\) và điểm \(M\) thuộc mặt phẳng \((\alpha ):x + 2y - 3z - 7 = 0\) sao cho \(\overrightarrow {MA} \cdot \overrightarrow {MB} \) nhỏ nhất. Tọa độ của \(M\) bằng
A. \[\left( {\frac{{29}}{{13}}\,;\,\,\frac{{58}}{{13}}\,;\,\,\frac{5}{{13}}} \right).\]
B. \(\left( {4\,;\,\,3\,;\,\,1} \right).\)
C. \[\left( {1\,;\,\,3\,;\,\,4} \right).\]
D. \(\left( {\frac{{37}}{3}\,;\,\, - \frac{{56}}{3}\,;\,\,\frac{{68}}{3}} \right).\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} + \left( {4 - {m^2}} \right){x^2} + 1\) và \(g\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + 5x - 1.\) Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(y = g\left( {f\left( x \right)} \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0\,;\,\, + \infty } \right)?\)
A. 3.
B. Vô số.
C. 5.
D. 4.
Có bao nhiêu số nguyên \(m\) để phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 4mx + 3m} = x - m\) (với \(m\) là tham số) có nghiệm duy nhất?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn điều kiện \(f'\left( x \right) = 2x \cdot f\left( x \right)\,,\,\,\forall x \in \mathbb{R}.\) Biết \(f\left( 0 \right) = 2\) và \(f\left( x \right) > 0\,,\,\,\forall x \in \mathbb{R}.\) Tính \(I = \int\limits_0^1 {{x^3}f\left( x \right){\rm{d}}x} .\)
A. \(I = 1.\)
B. \(I = e.\)
C. \(I = \frac{{1 + e}}{2}.\)
D. \(I = e - 1.\)
Có 10 học sinh, gồm 5 bạn lớp 12A và 5 bạn lớp 12B tham gia một trò chơi. Để thực hiện trò chơi, người điều khiển ghép ngẫu nhiên 10 học sinh đó thành 5 cặp. Xác suất để không có cặp nào gồm hai học sinh cùng lớp bằng
A. \(\frac{4}{{63}}.\)
B. \(\frac{1}{{63}}.\)
C. \(\frac{2}{{63}}.\)
D. \(\frac{8}{{63}}.\)
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác cân tại \(A\) có \(AB = AC = 2a,\) \(\widehat {CAB} = 120^\circ .\) Mặt phẳng \(\left( {AB'C'} \right)\) tạo với đáy một góc \(60^\circ \). Thể tích khối lăng trụ là
A. \(2{a^3}\).
B. \(\frac{{3{a^3}}}{8}\).
C. \(\frac{{{a^3}}}{3}\).
D. \(3{a^3}\).
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)
Câu văn “Giữa lòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình như một cô gái Digan phóng khoáng và man dại” sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. So sánh, nhân hóa.
B. So sánh, ẩn dụ.
C. So sánh, hoán dụ.
D. Ẩn dụ, hoán dụ.
Đối tượng miêu tả của đoạn trích trên là gì?
A. Sông Hương ở thượng nguồn.
B. Sông Hương trong lòng thành phố.
C. Sông Hương ở ngoại vi thành phố Huế.
D. Sông Hương ở đồng bằng.
Đoạn trích thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
A. Khoa học.
B. Chính luận.
C. Nghệ thuật.
D. Báo chí.
Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc thể văn nào?
A. Tản văn.
B. Phóng sự.
C. Tùy bút.
D. Bút kí.
Đoạn trích thể hiện rõ đặc điểm nào trong cái nhìn của Hoàng Phủ Ngọc Tường đối với sông Hương?
A. Sự cảm nhận quen thuộc, gần gũi.
B. Sự cảm nhận xa lạ, kì bí.
C. Sự khám phá kì bí, bất ngờ.
D. Sự khám phá mới lạ, độc đáo.
Đoạn trích trên đã phản ánh hiện thực khốc liệt của nạn đói nào?
A. Nạn đói năm Ất Dậu, 1945 ở nước ta.
B. Nạn đói năm 1975.
C. Nạn đói năm 1986.
D. Nạn đói 1517 dữ dội ở vùng cao.
Việc lặp đi lặp lại chi tiết “người bồng bế, dắt díu nhau lên xanh xám như những bóng ma, bóng những người đói dật dờ đi lại lặng lẽ như những bóng ma” có ý nghĩa gì?
A. Tô đậm về cảnh ngộ và tâm lí người dân quê.
B. Phản ánh hiện thực xã hội khốc liệt.
C. Tô đậm sự thê thảm đến kiệt cùng của con người trong nạn đói.
D. Thể hiện mối liên hệ giữa con người trong cuộc kháng chiến.
Trước sự kiện Tràng “nhặt” được vợ, những người dân ở xóm ngụ cư đã tỏ thái độ ra sao?
A. Thoạt đầu, họ thấy phấn chấn, mừng lạ, nhưng ngay sau đó, họ ái ngại, thậm chí lo lắng thay cho Tràng.
B. Có cái gì lạ lùng và tươi mát thổi vào cuộc sống đói khát, tăm tối ấy của họ. Cái lạ lùng và tươi mát đó chính là xúc cảm sẻ chia rất tự nhiên của mọi người khi thấy Tràng có vợ.
C. Họ cùng nín lặng. Thái độ này xuất phát từ chính cái nhìn thực tế của những người lao động nghèo ở xóm ngụ cư.
D. Một người thở dài: “Ôi chao! Giời đất này còn rước cái của nợ đời về. Biết có nuôi nổi nhau sống qua được cái thì này không?”.
Chi tiết “Sợ chúng nó (mấy đứa trẻ con ở xóm ngụ cư) đùa như ngày trước, Tràng vội vàng nghiêm nét mặt, lắc đầu ra hiệu không bằng lòng” đã chứng tỏ điều gì?
A. Tràng sợ những đứa trẻ con ở trong xóm ngụ cư.
B. Tràng sợ người đàn bà đi bên ngượng nghịu.
C. Những đứa trẻ trong xóm ngụ cư là những đứa trẻ tinh nghịch.
D. Tràng hoàn toàn nghiêm túc trong việc đưa người đàn bà đi bên về nhà làm vợ.
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là:
A. Tự sự.
B. Nghị luận.
C. Miêu tả.
D. Chính luận.
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Cái chết đầy bi phẫn của Lor-ca.
B. Sự bất tử của Lor-ca.
C. Ý nghĩa của tiếng ghi ta.
D. Tội ác dã man của bọn phát xít.
Hai câu thơ dưới đây sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
bỗng kinh hoàng
áo choàng bê bết đỏ
A. Hoán dụ.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. So sánh.
Hình ảnh “tiếng ghi ta nâu” mang ý nghĩa gì?
A. Biểu trưng cho những con đường, những mảnh đất Tây Ban Nha.
B. Biểu trưng cho tình yêu, cuộc sống mãnh liệt.
C. Biểu trưng cho số phận thảm khốc, cái chết đầy đau đớn của Lor-ca .
D. Biểu trưng cho sự nghiệp dang dở của Lor-ca.
Hình ảnh “chàng đi như người mộng du” mang ý nghĩa gì?
A. Thái độ thản nhiên, không màng đến cái chết của Lor-ca.
B. Thái độ coi thường cái chết của Lor-ca.
C. Giấc mộng của Lor-ca trên đường ra bãi bắn.
D. Nỗi sợ hãi trước cái chết của Lor-ca.
Tiếng đàn trong đoạn trích trên được cảm nhận bằng những giác quan nào?
A. Thính giác, thị giác.
B. Thị giác, xúc giác.
C. Thính giác, xúc giác .
D. Khứu giác, thị giác.
Ý nào dưới đây KHÔNG được tác giả nhắc đến khi nói về thế giới mà ông mong muốn con gái mình và tất cả trẻ em trưởng thành từ đó?
A. Thế giới không còn đói nghèo.
B. Thế giới công bằng pháp luật và bình đẳng.
C. Thế giới được chữa bệnh miễn phí.
D. Thế giới có nguồn năng lượng sạch.
Theo đoạn trích, ông chủ mạng xã hội Facebook đã làm gì để góp phần tạo nên một thế giới lí tưởng cho tất cả trẻ em?
A. Trao tặng 45 tỉ đô la từ cổ phần Facebook.
B. Tạo lập quỹ vì trẻ em.
C. Tham gia hoạt động tình nguyện.
D. Bán công ti Facebook để lấy tiền hiến tặng.
Điều gì đã khiến ông chủ Facebook tin rằng có thể xây dựng thế giới lí tưởng cho tất cả các trẻ em?
A. Giá trị của số tiền mà ông có được từ cổ phần Facebook.
B. Tình cảm và sự động viên của mọi người dành cho vợ chồng ông.
C. Sự chào đời của Max - con gái ông.
D. Sự tham gia của đông đảo mọi người trong dự án này.
Mục đích của tác giả khi viết lá thư này là gì?
A. Để chào đón Max - con gái của tác giả chào đời.
B. Để cảm ơn tình cảm và sự động viên của mọi người dành cho vợ chồng tác giả. Hi vọng về việc có thể xây dựng thế giới lí tưởng cho Max và cho tất cả các trẻ em khác.
C. Để kêu gọi mọi người góp tiền vào quỹ vì trẻ em.
D. Để khuyến khích mọi người nên sử dụng facebook.
Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự.
B. Miêu tả.
C. Biểu cảm.
D. Nghị luận.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Văn học phát triển trong hoàn cảnh đất nước có nhiều biến đổi bởi nội chiến phong kiến và bão táp của phong trào nông dân khởi nghĩa mà đỉnh cao là khởi nghĩa Tây Sơn.
A. biến đổi.
B. phong kiến.
C. bão táp.
D. đỉnh cao.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Đêm khuya, khi cặp vợ chồng son và đứa con bé bỏng đang ngủ, tên trộm lặng lẽ lẻn vào nhà bằng cửa ngách.
A. vợ chồng son.
B. đứa bé.
C. lẻn vào.
D.cửa ngách.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Thơ là tiếng nói đầu tiên, tiếng nói đầu tiên của tâm hồn khi đụng chạm với cuộc sống.
A. tiếng nói.
B. đầu tiên.
C. tầm hồn.
D.đụng chạm.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác cá thể, thể hiện tư tưởng, nhận thức tình cảm của nhân dân lao động.
A. nghệ thuật ngôn từ.
B. cá thể.
C. nhận thức.
D. nhân dân lao động.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Tác phẩm Những đứa con trong gia đình thể hiện những đặc sắc về nghệ thuật truyện ngắn của Nguyễn Thi: trần thuật qua dòng tưởng tượng của nhân vật, khắc họa và miêu tả tâm lí sắc sảo, ngôn ngữ phong phú, góc cạnh và đậm chất Nam Bộ.
A. trần thuật.
B. tưởng tượng.
C. sắc sảo.
D. góc cạnh.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. lăn tăn.
B. cuồn cuộn.
C. nhấp nhô.
D. nhấp nhổm.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. xe đạp.
B. phố phường.
C. ông bà
D. ăn ở.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. đau tay.
B. bàn tay.
C. tay ghế.
D. nắm tay.
Chọn một tác giả KHÔNG cùng nhóm với các tác giả còn lại.
A. Huy Cận.
B. Tố Hữu.
C. Hàn Mặc Tử.
D. Xuân Diệu.
Tác phẩm nào sau đây KHÔNG mang nội dung lên án chế độ áp bức bóc lột?
A. Vợ chồng A Phủ.
B. Chí Phèo.
C. Vợ nhặt.
D. Chiếc thuyền ngoài xa.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Nguyễn Minh Châu là một trong những người mở đường ________ của nền văn học trong công cuộc đổi mới.
A. tinh anh.
B. tinh tường.
C. tinh ranh.
D. đầu tiên.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Quá trình ___________ văn học có vai trò, ý nghĩa vô cùng quan trọng trong lịch sử phát triển của văn học.
A. tiếp cận.
B. tiếp xúc.
C. tiếp nhận.
D. tiếp thu.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Đối với tôi, văn chương không phải một cách đem đến cho người đọc sự thoát li hay sự quên, trái lại, văn chương là một thứ khí giới thanh cao và đắc lực mà chúng ta có, để _________ tố cáo và thay đổi một cái thế giới giả dối và tàn ác, ________ làm cho lòng người đọc thêm trong sạch và phong phú hơn.
A. vừa/ và.
B. vừa/ vừa.
C. có thể/ và.
D. sẵn sàng/ cuối cùng.
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Lá cờ với nền màu đỏ tượng trưng cho màu của cách mạng, máu của các anh hùng, ngôi sao vàng tượng trưng cho ________ dân tộc và năm cánh sao tượng trưng cho năm tầng lớp tham gia cách mạng sĩ, nông, công, thương, binh cùng đoàn kết kháng chiến.
A. màu sắc.
B. tâm hồn.
C. linh hồn.
D. hình ảnh.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Văn học là ______ của tiếng nói, người viết văn là người dùng tiếng nói để diễn tả đời sống, diễn tả tâm hồn con người. Cho nên học viết văn thì phải học tiếng nói, trước hết là học lời ăn tiếng nói của quần chúng.
A. giá trị.
B. biện pháp.
C. nghệ thuật.
D. cầu nối.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào.
Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết.
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.
(Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh)
Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: “Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu”?
A. Ẩn dụ.
B. Nhân hóa.
C. Hoán dụ.
D. So sánh.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi,
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi
Mường Lát hoa về trong đêm hơi.
(Tây Tiến – Quang Dũng)
Đoạn trích trên sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Điệp từ.
B. Nhân hóa.
C. Hoán dụ.
D. So sánh.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đêm ấy nhà đò đốt lửa trong hang đá, nướng ống cơm lam và toàn bàn tán về cá anh vũ cá dầm xanh, về những cái hầm cá, hang cá mùa khô nổ những tiếng to như mìn bộc phá rồi cá túa ra đầy tràn ruộng. Cũng chả thấy ai bàn thêm một lời nào về cuộc chiến thắng vừa qua nơi cửa ải nước đủ tướng dữ quân tợn vừa rồi. Cuộc sống của họ là ngày nào cũng chiến đấu với Sông Đà dữ dội, ngày nào cũng giành lấy cái sống từ tay những cái thác, nên nó cũng không có gì là hồi hộp đáng nhớ... Họ nghĩ thế, lúc ngừng chèo.
(Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)
Đoạn trích trên thể hiện vẻ đẹp nào của ông Đò?
A. Sự mưu trí.
B. Sự tài hoa.
C. Sự nhanh nhẹn.
D. Lao động bình dị.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Trống cầm canh ở huyện đánh tung lên một tiếng ngắn, khô khan, không vang động ra xa, rồi chìm ngay vào bóng tối. Người vắng mãi, trên hàng ghế chị Tí mới có hai ba bác phu ngồi uống nước và hút thuốc lào. Nhưng một lát từ phố huyện đi ra, hai ba người cầm đèn lồng lung lay các bóng dài: mấy người làm công ở hiệu khách đi đón bà chủ ở tỉnh về. Bác Siêu nghển cổ nhìn ra phía ga, lên tiếng:
– Đèn ghi đã ra kia rồi.
Liên cũng trông thấy ngọn lửa xanh biếc, sát mặt đất, như ma trơi. Rồi tiếng còi xe lửa ở đâu vang lại, trong đêm khuya kéo dài ra theo gió xa xôi. Liên đánh thức em:
– Dậy đi, An. Tàu đến rồi.
(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)
Đoạn trích trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?
A. Sinh hoạt.
B. Nghệ thuật.
C. Chính luận.
D. Báo chí.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tương tư thức mấy đêm rồi
Biết cho ai hỏi, ai người biết cho
Bao giờ bến mới gặp đò
Hoa khuê các bướm giang hồ gặp nhau.
(Tương tư – Nguyễn Bính)
Câu thơ “Bao giờ bến mới gặp đò” sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. So sánh.
B. Hoán dụ.
C. Nhân hóa.
D. Ẩn dụ.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ðêm hôm ấy, lúc trại giam tỉnh Sơn chỉ còn vẳng có tiếng mõ trên vọng canh, một cảnh tượng xưa nay chưa từng có, đã bày ra trong một buồng tối chật hẹp, ẩm ướt, tường đầy mạng nhện tổ rệp, đất bừa bãi phân chuột phân gián.
Trong một không khí khói tỏa như đám cháy nhà, ánh sáng đỏ rực của một bó đuốc tẩm dầu rọi lên ba cái đầu người đang chăm chú trên một tấm lụa bạch còn nguyên vẹn lần hồ. Khói bốc tỏa cay mắt, họ dụi mắt lia lịa.
(Trích Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân)
Vì sao Nguyễn Tuân lại gọi đây là cảnh “xưa nay chưa từng có”?
A. Vì Huấn Cao vốn là người tù mà lại cho chữ viên quản ngục đáng ra là người bề trên.
B. Vì hoàn cảnh cho chữ là trong phòng giam tử tù.
C. Vì trật tự xã hội bị đảo lộn.
D. Vì hoàn cảnh cho chữ, người cho chữ, người nhận chữ và ý nghĩa việc cho chữ.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trong rừng ít có cây sinh sôi nẩy nở khỏe như vậy. Cạnh một cây xà nu mới ngã gục, đã có bốn năm cây con mọc lên, ngọn xanh rờn, hình nhọn mũi tên lao thẳng lên bầu trời. Cũng ít có loại cây ham ánh sáng mặt trời như thế. Nó phóng lên rất nhanh để tiếp lấy ánh nắng, thứ ánh nắng trong rừng rọi từ trên cao xuống từng luồng lớn thẳng tắp, lóng lánh vô số hạt bụi vàng từ nhựa cây bay ra, thơm mỡ màng. Có những cây con vừa lớn ngang tầm ngực người lại bị đại bác chặt đứt làm đôi. Ở những cây đó, nhựa còn trong, chất dầu còn loáng, vết thương không lành được, cứ loét mãi ra, năm mười hôm thì cây chết. Nhưng cũng có những cây vượt lên được cao hơn đầu người, cành lá xum xuê như những con chim đã đủ lông mao, lông vũ. Đạn đại bác không giết nổi chúng, nhưng vết thương của chúng chóng lành như trên một thân thể cường tráng. Chúng vượt lên rất nhanh, thay thế những cây đã ngã… Cứ thế hai ba năm nay, rừng xà nu ưỡn tấm ngực lớn của mình ra, che chở cho làng…
(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành)
Hình tượng cây xà nu trong đoạn trích trên thể hiện phẩm chất nào của người dân làng Xô man?
A. Tinh thần yêu nước.
B. Tinh thần đoàn kết.
C. Sức sống mãnh liệt và ý chí không chịu khuất phục.
D. Sự trung thành với Cách mạng.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
(Tràng Giang – Huy Cận)
Câu thơ “Củi một cành khô lạc mấy dòng” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Chơi chữ.
B. Đảo ngữ.
C. Điệp ngữ.
D. Hoán dụ.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Lát lâu sau mụ lại mới nói tiếp:
– Mong các chú cách mạng thông cảm cho, đám đàn bà hàng chài ở thuyền chúng tôi cần phải có người đàn ông để chèo chống phong ba, để cùng làm ăn nuôi nấng đặng một sắp con, nhà nào cũng trên dưới chục đứa. Ông trời sinh ra người đàn bà là để đẻ con, rồi nuôi con cho đến khi khôn lớn cho nên phải gánh lấy cái khổ. Đàn bà ở thuyền chúng tôi phải sống cho con chứ không thể sống cho mình như ở trên đất được! Mong các chú lượng tình cho cái sự lạc hậu. Các chú đừng bắt tôi bỏ nó! – Lần đầu tiên trên khuôn mặt xấu xí của mụ chợt ửng sáng lên như một nụ cười – vả lại, ở trên chiếc thuyền cũng có lúc vợ chồng con cái chúng tôi sống hòa thuận, vui vẻ.
(Trích Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)
Đoạn trích toát lên vẻ đẹp nào của nhân vật người đàn bà hàng chài?
A. Sức phản kháng tiềm tàng.
B. Lạc quan, yêu đời.
C. Vẻ xinh xắn, dịu hiền.
D. Giàu đức hi sinh.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mơ khách đường xa, khách đường xa
Áo em trắng quá nhìn không ra
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà?
(Trích Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử)
Dòng nào dưới đây nêu đúng các biện pháp tu từ được sử dụng?
A. Nhân hóa, hoán dụ.
B. Điệp từ, nhân hóa.
C. Câu hỏi tu từ, điệp ngữ.
D. So sánh, câu hỏi tu từ, hoán dụ.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ
Cô vân mạn mạn độ thiên không
Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc
Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng.
(Chiều tối – Hồ Chí Minh)
Hai câu đầu bài thơgợi lên trong lòng người đọc cảm giác gì rõ nhất ?
A. Sự cô đơn, trống vắng.
B. Sự mệt mỏi, cô quạnh.
C. Sự buồn chán, hiu hắt.
D. Sự bâng khuâng, buồn bã.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước
Ôi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm không ngủ được
Lòng em nhớ đến anh
Cả trong mơ còn thức
(Trích Sóng – Xuân Quỳnh)
Hình ảnh con sóng trong đoạn trích trên là một hình ảnh:
A. So sánh.
B. Ẩn dụ.
C. Hoán dụ.
D. Câu hỏi tu từ.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đan Thiềm (thất vọng): - Chỉ tại ông không nghe tôi, dùng dằng mãi. Bây giờ… (Nói với Ngô Hạch) Xin tướng quân…
Ngô Hạch: Dẫn nó đi, không cho nó nói nhảm nữa, rờm tai (quân sĩ dẫn nàng ra)
Đan Thiềm: Ông Cả! Đài lớn tan tành! Ông Cả ơi! Xin cùng ông vĩnh biệt! (Họ kéo nàng ra tàn nhẫn)
(Trích Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài – Nguyễn Huy Tưởng)
Trong những câu cuối cùng của mình, Đan Thiềm đã bái biệt Vũ Như Tô và cầu xin cùng ông vĩnh biệt điều gì?
A. Cùng vĩnh biệt cuộc đời.
B. Cùng vĩnh biệt Cửu Trùng Đài.
C. Cùng vĩnh biệt mộng lớn.
D. Cùng vĩnh biệt nhau.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Con Sông Đà tuôn dài tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc chân tóc ẩn hiện trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban hoa gạo tháng hai và cuồn cuộn mù khói Mèo đốt nương xuân. Tôi đã nhìn say sưa làn mây mùa xuân bay trên Sông Đà, tôi đã xuyên qua đám mây mùa thu mà nhìn xuống dòng nước Sông Đà. Mùa xuân dòng xanh ngọc bích, chứ nước Sông Đà không xanh màu xanh canh hến của Sông Gâm Sông Lô. Mùa thu nước Sông Đà lừ lừ chín đỏ như da mặt một người bầm đi vì rượu bữa, lừ lừ cái màu đỏ giận dữ ở một người bất mãn bực bội gì mỗi độ thu về.
(Trích Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)
Nội dung của đoạn trích trên là gì?
A. Vẻ đẹp trữ tình của Sông Đà.
B. Vẻ đẹp cảnh vật xung quanh hai bên bờ sông.
C. Vẻ đẹp của màu nước Sông Đà.
D. Vẻ đẹp hùng vĩ của Sông Đà.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu chửi trời, có hề gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: Đời là tất cả nhưng cũng chẳng là ai. Tức mình hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: “Chắc nó trừ mình ra!”. Không ai lên tiếng cả. Tức thật! Ồ thế này thì tức thật! Tức chết đi được mất! Đã thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp! Thế thì có phí rượu không? Thế thì có khổ hắn không? Không biết đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này! A ha! Phải đấy hắn cứ thế mà chửi, hắn chửi đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, đẻ ra cái thằng Chí Phèo? Mà có trời biết! Hắn không biết, cả làng Vũ Đại cũng không ai biết.
(Chí Phèo – Nam Cao)
Tiếng chửi của Chí Phèo trong đoạn trích trên thể hiện điều gì?
A. Đây là tiếng chửi của một thằng lưu manh trong những cơn say triền miên.
B. Đây là tiếng chửi của một con người bị cự tuyệt quyền làm người.
C. Tiếng chửi thể hiện khát khao được giao tiếp của Chí Phèo.
D. Tiếng chửi thể hiện sự uất hận trong Chí Phèo.
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)
Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1885-1913) ở Việt Nam là
A. sĩ phu, văn thân.
B. thủ lĩnh nông dân.
C. quan lại triều đình.
D. tiểu tư sản, trí thức.
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) tại Việt Nam, tư bản Pháp tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào sau đây?
A. Công nghiệp hóa chất.
B. Chế tạo các máy móc.
C. Dệt lụa tơ tằm.
D. Khai thác mỏ.
Vì sao từ thập kỷ 60, 70 của thế kỷ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A. Nền kinh tế còn nghèo nàn, lạc hậu.
B. Nền kinh tế đã được phục hồi và bắt đầu phát triển.
C. Chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế.
D. Nền kinh tế suy thoái, khủng hoảng.
Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), Liên Xô không được phân chia phạm vi ảnh hưởng ở địa bàn nào sau đây?
A. Đông Béclin.
B. Đông Âu.
C. Đông Đức.
D. Tây Âu.
Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) của quân dân Việt Nam?
A. Giáng đòn nặng nề vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc.
B. Mở đầu cho quá trình sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. Cổ vũ mạnh mē các dân tộc thuộc địa cùng đứng lên đấu tranh.
D. Góp phần thu hẹp hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ-Latinh trong nửa sau thế kỉ XX đã
A. giúp các nước thoát khỏi mọi ảnh hưởng từ bên ngoài.
B. góp phần xóa bỏ ách nô dịch của chủ nghĩa thực dân.
C. trực tiếp đặt ra những vấn đề toàn cầu cần giải quyết.
D. giải phóng nhân dân các thuộc địa khỏi mọi sự bóc lột.
Một đặc điểm nổi bật của lực lượng tiểu tư sản, trí thức trong phong trào yêu nước (1919-1930) của Việt Nam là gì?
A. Có nguồn gốc xuất thân từ nông dân nên có tinh thần yêu nước, cách mạng nhất.
B. Lực lượng nòng cốt góp phần chuyến biến từ tư tưởng dân chủ tư sản sang vô sản.
C. Biết cách tập hợp lực lượng toàn dân tộc tham gia vào tổ chức tiền thân của Đảng.
D. Hoạch định một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
Thực hiện theo những định hướng của Nghị quyết Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản (7-1935), Đảng Cộng sản Đông Dương đã thành lập mặt trận nào sau đây?
A. Liên minh Việt-Miên-Lào.
B. Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương không có sự điều chỉnh về
A. kẻ thù trực tiếp, trước mắt.
B. nhiệm vụ chiến lược cách mạng.
C. xác định lực lượng cách mạng.
D. hình thức, phương pháp đấu tranh.
Điểm khác nhau căn bản về chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Trung ương (7-1936) so với Luận cương chính trị (10-1930) là gị?
A. Xác định vai trò của liên minh công-nông.
B. Khẳng định vị trí của cách mạng Đông Dương.
C. Xác định nhiệm vụ sách lược và khẩu hiệu.
D. Thay đổi về nhiệm vụ chiến lược cách mạng.
Nhận định nào sau đây đúng về dân cư-xã hội Châu Phi?
A. Xung đột sắc tộc, đói nghèo đã được giải quyết triệt để.
B. Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục chưa được xóa bỏ.
C. Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, dân số tăng rất nhanh.
D. Chiếm 1/2 dân số thế giới và 2/3 số người nhiễm HIV của thế giới.
Quốc gia nào hiện nay đầu tư vào khu vực Mĩ latinh nhiều nhất?
A. Canada
B. Nhật Bản.
C. Hoa Kỳ.
D. Nga
Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp để hạn chế thiệt hại của lũ quét?
A. Xây hồ, đập chứa nước ở đồng bằng.
B. Quy hoạch các điểm dân cư tránh vùng có thể xảy ra lũ quét.
C. Trồng rừng, kết hợp các biện pháp thủy lợi.
D. Hạn chế dòng chảy mặt, chống xói mòn đất.
Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có
A. diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
B. hệ thống đê sông chia đồng bằng thành nhiều ô.
C. hệ thống kênh rạch chằng chịt.
D. thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn
Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây không đúng với dân cư của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Mật độ dân số cao hơn trung bình cả nước
B. Phân bố dân cư không đều theo lãnh thổ.
C. Phân hoá rõ rệt trong nội bộ từng vùng.
D. Có sự phân hoá giữa thành thị-nông thôn.
Cho bảng số liệu:
THU NHẬP BİNH QUÂN 1 THÁNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG
DOANH NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG CÓ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
PHÂN THEO VÙNG NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2020
(Đơn vị: nghìn đồng)
(Nguồn: gso.gov.vn)
Để thể hiện thu nhập bình quân tháng của người lao động trong doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả, dạng biểu đồ nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Cột ghép.
B. Tròn.
C. Miền.
D. Đường.
Biện pháp chủ yếu để phát triển bền vững công nghiệp nước ta là
A. đầu tư công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm.
B. phát triển giao thông vận tải, thông tin.
C. đào tạo nhân lực, đảm bảo nguyên liệu.
D. nâng cao chất lượng, hạ thấp giá thành.
Thuận lợi nào sau đây hầu như chỉ có ý nghĩa đối với việc khai thác thủy sản?
A. Các cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển.
B. Nhân dân ta có kinh nghiệm về sản xuất thủy sản.
C. Dịch vụ thủy sản phát triển rộng khắp ở các vùng.
D. Các phương tiện tàu thuyền được trang bị tốt hơn.
Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển cây công nghiệp cận nhiệt ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. nguồn nước mặt dồi dào nhiều nơi
B. có nhiều loại đất feralit khác nhau
C. diện tích rộng, nhiều kiểu địa hình.
D. có mùa đông lạnh, nhiệt độ hạ thấp
Vấn đề quan trọng trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
A. thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.
B. cải tạo đất, thay đổi cơ cấu cây trồng.
C. thay đổi cơ cấu cây trồng, chống xói mòn.
D. áp dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến, thủy lợi.
Một nguồn điện có suất điện động \({\rm{E}} = 12\;{\rm{V}}\) và điện trở trong \(r = 1\,\Omega .\) Mạch ngoài là hai điện trở \({R_1} = 6\,\Omega \) và \({R_2} = 3\,\Omega \) mắc song song với nhau. Tìm hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
A. 8 V.
B. 16 V.
C. 10 V.
D. 12 V.
Một dòng điện 20 A chạy trong một dây dẫn thẳng, dài đặt trong không khí. Cảm ứng từ tại điểm cách dây dẫn 20 cm là
A. \(2 \cdot {10^{ - 5}}\;{\rm{T}}{\rm{.}}\)
B. \(8 \cdot {10^{ - 5}}T.\)
C. \(4 \cdot {10^{ - 5}}T.\)
D. \({10^{ - 5}}T.\)
Một bạn học sinh dùng đèn pin chiếu ánh sáng lần lượt từ nước vào các môi trường không khí, thủy tinh, kim cương và hổ phách. Hỏi khi bạn học sinh đó chiếu ánh sáng từ nước vào môi trường nào thì có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
A. Kim cương.
B. Không khí.
C. Hổ phách.
D. Thủy tinh.
Một con lắc lò xo dao động điểu hoà với phương trình \(x = 10\cos \pi {\rm{t}}({\rm{cm}})\). Tại vị trí có li độ x = 5 cm, tỉ số giữa động năng và thế năng của con lắc là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Khi cường độ âm tăng gấp 100 lần thì mức cường độ âm tăng thêm?
A. 20 dB.
B. 10 dB.
C. 50 dB.
D. 100 dB.
Cho phản ứng hạt nhân: \(T + X \to \alpha + n.\) X là hạt nhân.
A. Đoteri.
B. Triti.
C. Notron.
D. Proton.
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm một tụ điện có điện dung \(0,125\,\mu {\rm{F}}\) và một cuộn cảm có độ tự cảm \(50\,\mu {\rm{H}}{\rm{.}}\) Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,15 A. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bàn tụ điện là
A. 10 V.
B. 3 V.
C. 6 V.
D. 5 V.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng. Khoảng cách hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D. Nguồn phát ra hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1} = 0,4\,\mu {\rm{m}}\) và \({\lambda _2} = 0,6\,\mu {\rm{m}}{\rm{.}}\) Điểm M có vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm khi có tọa độ
A. \(x = \frac{{3{\lambda _2}D}}{a}.\)
B. \(x = \frac{{2{\lambda _1}D}}{a}.\)
C. \(x = \frac{{6{\lambda _1}D}}{a}.\)
D. \(x = \frac{{5{\lambda _2}D}}{a}.\)
Khi chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng \({\lambda _1} = 0,25\,\mu {\rm{m}}\) và \({\lambda _2} = 0,30\,\mu {\rm{m}}\) vào một tấm kim loại thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron lần lượt là \({v_1} = 7,{3.10^5}(\;{\rm{m}}/{\rm{s}})\) và \({v_2}\). Xác định vận tốc ban đầu cực đại \({v_2}\). Lấy \(h = 6,625 \cdot {10^{ - 34}}J.s,c = 3 \cdot {10^8}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) và \({m_e} = 9,{1.10^{ - 11}}\;{\rm{kg}}{\rm{.}}\)
A. \(6,31 \cdot {10^5}(\;{\rm{m}}/{\rm{s}}).\)
B. \(5,{25.10^5}(\;{\rm{m}}/{\rm{s}}).\)
C. \(8,{74.10^5}(\;{\rm{m}}/{\rm{s}}).\)
D. \(4,{93.10^5}(\;{\rm{m}}/{\rm{s}}).\)
Hydrogen hóa hoàn toàn a mol hơi aldehyde \({\rm{X}}\) (mạch hở) bằng 3a mol khí \({{\rm{H}}_2}\), thu được 2a mol hỗn hợp khí Y. Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho toàn bộ Z tác dụng với \({\rm{Na}}\) (dư) sinh ra a mol khí \({{\rm{H}}_2}.\) Công thức chung của X là
A. \({{\rm{C}}_n}{{\rm{H}}_{2{\rm{n}}}}{({\rm{CHO}})_2}({\rm{n}} \ge 0).\)
B. \({{\rm{C}}_n}{{\rm{H}}_{2n - 3}}{\rm{CHO}}\,({\rm{n}} \ge 2).\)
C. \({{\rm{C}}_{\rm{n}}}{{\rm{H}}_{2{\rm{n}} + 1}}{\rm{CHO}}\,({\rm{n}} \ge 0).\)
D. \({{\rm{C}}_{\rm{n}}}{{\rm{H}}_{2{\rm{n}} - 1}}{\rm{CHO}}\,({\rm{n}} \ge 2).\)
Acetone \(\left[ {{{\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_2}{\rm{CO}},{\rm{M}} = 58\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}} \right.\), nhiệt độ sôi 56oC là một chất lỏng không màu, dễ cháy và là dung môi để làm sạch dụng cụ thủy tinh trong phòng thí nghiệm. Ở nhiệt độ 500 − 600 \(^oC\) với xúc tác thích hợp, acetone phân hủy thành ethylene như sau:
Một sinh viên nghiên cứu sự phân hủy acetone ở 550oC bằng cách cho acetone vào bình kín chịu nhiệt có dung tích không đổi (1 lít) và ghi nhận sự thay đổi áp suất \((P)\) của hỗn hợp phản ứng \((X)\) theo thời gian sau mỗi 75 giây.
Kết quả:
Thời gian (giây) |
0 |
75 |
150 |
225 |
300 |
375 |
450 |
P (atm) |
6,75 |
7,08 |
7,38 |
7,68 |
7,97 |
8,30 |
8,52 |
Thời điểm đo |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
Kết quả đo áp suất ở thời điểm nào được nghi ngờ là sai lầm?
A. (7).
B. (2).
C. (6).
D. (4).
Cho 5,2 gam hỗn hợp X (gồm \({\rm{Na}},{\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{O}},{\rm{Ba}}\) và \({\rm{BaO}}\)) vào \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) dư, thu được dung dịch \({\rm{Y}}\) và 0,02 mol \({{\rm{H}}_2}.\) Sục từ từ đến hết 0,07 mol \({\rm{C}}{{\rm{O}}_2}\) vào \({\rm{Y}}\), thu được dung dịch \({\rm{Z}}\) và \({\rm{m}}\) gam kết tủa \({\rm{BaC}}{{\rm{O}}_3}.\) Sự phụ thuộc của số mol kết tủa \({\rm{BaC}}{{\rm{O}}_3}({\rm{a}}\,{\rm{mol)}}\)vào số mol \({\rm{C}}{{\rm{O}}_2}\) (b mol) được biểu diễn theo đồ thị bên dưới. Giá trị của m là
A. 1,97.
В. 3,94.
C. 5,91.
D. 7,88.
Dung dịch X chứa 0,01 mol \[{H_2}NC{H_2}COOH,\] 0,03 mol \[HCOO{C_6}{H_5}\]và 0,02 mol \[Cl{H_3}N - C{H_2}COOH\]. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V mL dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 200.
B. 220.
C. 120.
D. 160.
Hình vẽ sau minh họa phương pháp điều chế ethyl acetate trong phòng thí nghiệm:
Cho các phát biểu:
(a) Hỗn hợp chất lỏng trong bình 1 gồm ethyl alcohol, acetic acid và sulfuric acid đặc.
(b) Trong phễu chiết lớp chất lỏng Y có thành phần chính là ethyl acetate.
(c) Trong bình 1 có thể thay acetic acid bằng giấm để làm tăng hiệu suất phản ứng.
(d) Chất lỏng trong phễu chiết được phân thành 3 lớp.
(e) Thêm đá bọt vào bình 1 để làm sôi đều hỗn hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4
Chất có thể trùng hợp tạo ra polymer là
A. \[C{H_3}OH.\]
B. \[C{H_3}COOH.\]
C. \[C{H_3}COOC{H_3}.\]
D. \[C{H_2}{\rm{ = }}CH - COOH.\]
Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu vào dung dịch \[HN{O_3}\]dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol \[N{O_2}\](không còn sản phẩm khử khác). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng là
A. 5,69 gam.
B. 5,50 gam.
C. 4,98 gam.
D. 4,72 gam.
Trường hợp nào sau đây không dẫn điện được?
A. KCl rắn, khan.
B. Nước sông, hồ, ao.
C. Nước biển.
D. Dung dịch KCl trong nước.
Khi cho aluminium (Al) phản ứng với nitric acid ở nồng độ khác nhau, sẽ hình thành các sản phẩm khử: \({\rm{NH}}_4^ + ,{{\rm{N}}_2},{\rm{NO}},{{\rm{N}}_2}{\rm{O}}\) và \({\rm{N}}{{\rm{O}}_2}.\) Biểu đồ sự phụ thuộc phần trăm sản phẩm khử vào nồng độ nitric acid được cho như hình bên dưới. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Ở nồng độ nitric acid thấp, phần trăm của sản phẩm khử \({\rm{NH}}_4^ + \)cao.
B. Khi nồng độ nitric acid là 9,75mol/L thì sản phẩm khử chỉ có NO.
C. Nồng độ nitric acid càng cao thì trạng thái oxi hoá của N trong sản phẩm khử càng cao.
D. Khi nồng độ nitric acid là\(12,2\;{\rm{mol}}/{\rm{L}}\), hai sản phẩm khử là \({\rm{NO}}\)và \({\rm{N}}{{\rm{O}}_2}\) có tỉ lệ mol 1: 1.
Đại diện nào sau đây có hình thức sinh sản vô tính bằng cách nảy chồi?
A. Sứa.
B. Thủy tức.
C. Giun dẹp.
D. Giun đất.
Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo (đèn nêon, đèn sợi đốt) trong nhà có mái che, có thể đem lại tối đa bao nhiêu lợi ích sau đây trong sản xuất nông nghiệp?
I. Khắc phục được điều kiện bất lợi của thời tiết.
II. Giúp tăng năng suất cây trồng.
III. Hạn chế tác hại của sâu, bệnh.
IV. Bảo đảm cung cấp rau, củ, quả tươi cho con người vào cả mùa đông giá lạnh.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Khi nói về hiện tượng thừa hay thiếu một số loại hoocmôn ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu thiếu hoocmôn tirôxin ở giai đoạn trẻ em thì gây ra bệnh lùn.
B. Nếu thừa GH ở người trưởng thành thì cũng không gây bệnh.
C. Nếu thừa hoocmôn tirôxin thì không gây bệnh.
D. Một người “khổng lồ” có thể là do thừa GH ở giai đoạn trẻ em.
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G với X, A với U và ngược lại được thể hiện trong bao nhiêu cấu trúc phân tử và quá trình sau đây?
I. ADN mạch kép. II. Quá trình phiên mã.
III. Quá trình dịch mã. IV. mARN. V. tARN.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Ở loài giao phối ngẫu nhiên, quần thể này phân biệt với quần thể khác trong cùng một loài bởi dấu hiệu đặc trưng nào sau đây?
A. Tần số tương đối của các alen về một vài gen tiêu biểu.
B. Hình dạng cá thể khác nhau hoàn toàn ở các quần thể.
C. Tỉ lệ giữa số cá thể cái/tổng số cá thể trong quần thể.
D. Tỉ lệ giữa số cá thể đực/tổng số cá thể trong quần thể.
Trong kĩ thuật chuyển gen có bước nào sau đây?
A. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
C. Tạo các dòng thuần chủng khác nhau.
D. Lai các dòng thuần chủng khác nhau.
Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị thứ cấp cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là
A. biến dị tổ hợp.
B. đột biến gen.
C. đột biến NST.
D. thường biến.
Sự biến động số lượng cá thể của quần thể diễn ra theo chu kì mùa có thể do nguyên nhân nào sau đây?
A. Sóng thần.
B. Khí hậu.
C. Động đất.
D. Cháy rừng.
Một loài động vật, tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành các phép lai sau:
Phép lai |
Thế hệ P |
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 (%) |
|||
Đỏ |
Vàng |
Nâu |
Trắng |
||
1 |
Cá thể mắt đỏ Cá thể mắt nâu |
25 |
25 |
50 |
0 |
2 |
Cá thể mắt vàng Cá thể mắt vàng |
0 |
75 |
0 |
25 |
Cho cá thể mắt nâu ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với 1 trong 2 cá thể mắt vàng ở thể hệ P của phép lai 2, thu được đời con. Theo lí thuyết, đời con có thể có tỉ lệ
A. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.
B. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.
C. 100% cá thể mắt nâu.
D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.