132 CÂU HỎI
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)
Câu 1. Biểu đồ dưới đây là tình hình kinh doanh Công ty cổ phần đầu tư Thế giới di động từ tháng 1/2020 đến tháng 2/2021.
(Nguồn: MWG, PHFM tổng hợp)
Hỏi giữa các tháng nào dưới đây thì tình hình kinh doanh của Công ty có tốc độ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế nhanh nhất?
A. Từ tháng 1/2020 đến tháng 2/2020.
B. Từ tháng 12/2020 đến tháng 1/2021.
C. Từ tháng 5/2020 đến tháng 6/2020.
D. Từ tháng 10/2020 đến tháng 11/2020.
Một chất điểm chuyển động có phương trình \(s(t) = {t^3} + \frac{9}{2}{t^2} - 6t\), trong đó \(t\) được tính bằng giây, \(s\) được tính bằng mét. Gia tốc của chất điểm tại thời điểm vận tốc bằng \(24\,\,{\rm{m}}/{\rm{s}}\) là
A. \(21\,\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)
B. \(12\,\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)
C. \(39\,\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)
D. \(20\,\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)
Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x + 1} \right) > - 2\) là
A. \(S = \left( { - \infty \,;\,\,3} \right)\).
B. \(S = \left( { - 1\,;\,\,3} \right)\).
C. \[S = \left( { - 1\,;\,\,4} \right)\].
D. \(S = \left( { - \infty \,;\,\,4} \right)\).
Số nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left| x \right| + 2\left| y \right| = 3}\\{7x + 5y = 2}\end{array}} \right.\) là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 0.
Kí hiệu \({z_0}\) là nghiệm phức có phần thực âm và phần ảo dương của phương trình \({z^2} + 2z + 10 = 0\). Trên mặt phẳng tọa độ, điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn số phức \({\rm{w}} = i{z_0}?\)
A. \({\rm{M}}\left( {3\,;\,\, - 1} \right)\).
B. \({\rm{M}}\left( {3\,;\,\,1} \right)\).
C. \({\rm{M}}\left( { - 3\,;\,\,1} \right)\).
D. \({\rm{M}}\left( { - 3\,;\,\, - 1} \right)\).
Trong không gian với hệ trục tọa độ \({\rm{Oxyz}}\) cho các điểm \[{\rm{A}}\left( {0\,;\,\,1\,;\,\,2} \right),\,\,{\rm{B}}\left( {2\,;\,\, - 2\,;\,\,1} \right),\] \[{\rm{C}}\left( { - 2\,;\,\,0\,;\,\,1} \right).\] Phương trình mặt phẳng đi qua \({\rm{A}}\) và vuông góc với \({\rm{BC}}\) là
A. \(2x - y - 1 = 0\).
B. \( - {\rm{y}} + 2{\rm{z}} - 3 = 0\).
C. \(2x - y + 1 = 0\).
D. \(y + 2z - 5 = 0\).
Trong không gian \({\rm{Oxyz}}\), cho các vectơ \[\overrightarrow {\rm{a}} = \left( { - 5\,;\,\,3\,;\,\, - 1} \right),\,\,\overrightarrow {\rm{b}} = \left( {1\,;\,\,2\,;\,\,1} \right),\,\,\overrightarrow {\rm{c}} = \left( {{\rm{m}}\,;\,\,3\,;\,\, - 1} \right).\] Giá trị của \({\rm{m}}\) sao ch\(m = - 2\)o \(\overrightarrow {\rm{a}} = \left[ {\vec b,\,\,\vec c} \right]\) là
A. \({\rm{m}} = - 1\).
B. m = -2.
C. \(m = 1\).
D. \({\rm{m}} = 2\).
Bất phương trình \(\left( {2x - 1} \right)\left( {x + 3} \right) - 3x + 1 \le \left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right) + {x^2} - 5\) có tập nghiệm là
A. \(S = \left( { - \infty ; - \frac{2}{3}} \right)\).
B. \(S = \left[ { - \frac{2}{3}; + \infty } \right)\).
C. \(S = \mathbb{R}\).
D. \(S = \emptyset \).
Tổng \(S\) của các nghiệm của phương trình \(\sin x = \frac{1}{2}\) trên đoạn \(\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\) là
A. \(S = \frac{{5\pi }}{6}\).
B. \(S = \frac{\pi }{3}\).
C. \(S = \frac{\pi }{2}\).
D. \(S = \frac{\pi }{6}\).
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) và gọi \({S_n}\) là tổng \(n\) số hạng đầu tiên của nó. Biết \({S_7} = 77\) và \({S_{12}} = 192\). Số hạng tổng quát \({u_n}\) của cấp số cộng đó là
A. \({{\rm{u}}_{\rm{n}}} = 5 + 4{\rm{n}}\).
B. \({{\rm{u}}_{\rm{n}}} = 3 + 2{\rm{n}}\).
C. \({u_n} = 2 + 3n\).
D. \({u_n} = 4 + 5n\).
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{{x + 2}}{{x + 1}}\) trên khoảng \(\left( { - 1\,;\,\, + \infty } \right)\) là
A. \(x + \ln \left( {x + 1} \right) + C\).
B. \(x - \frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} + C\).
C. \(x - \ln \left( {x + 1} \right) + C\).
D. \(x + \frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} + C.\)
Cho hàm số \({\rm{f}}({\rm{x}})\), hàm số \({\rm{y}} = {\rm{f'}}({\rm{x}})\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ bên. Bất phương trình \(f(x) > x + m\) (\(m\) là tham số thực) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left( {0\,;\,\,2} \right)\) khi và chỉ khi
A. \(m \le f\left( 2 \right) - 2\).
B. \(m < f\left( 2 \right) - 2\).
C. \(m \le f\left( 0 \right)\).
D. \({\rm{m}} < {\rm{f}}\left( 0 \right)\).
Một vật chuyển động với vận tốc \({\rm{v}}({\rm{t}})\,\,({\rm{m}}/{\rm{s}})\) có gia tốc \({\rm{a}}({\rm{t}}) = {\rm{v'}}({\rm{t}}) = - 2{\rm{t}} + 10\,\,\left( {\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right).\) Vận tốc ban đầu của vật là \(5\;\,\,{\rm{m}}/{\rm{s}}{\rm{.}}\) Vận tốc của vật sau 5 giây là
A. \(30\;\,{\rm{m}}/{\rm{s}}\).
B. \(25\,\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\).
C. \(20\;\,{\rm{m}}/{\rm{s}}\).
D. \(15\;\,{\rm{m}}/{\rm{s}}\).
Sự tăng trưởng của một loại vi khuẩn được tính theo công thức \(S = A \cdot {e^{{\rm{r}}\,{\rm{t }}}}\), trong đó \(A\) là số lượng vi khuẩn ban đầu, \({\rm{r}}\) là tỉ lệ tăng trưởng, \({\rm{t}}\) là thời gian tăng trưởng. Biết rằng số lượng vi khuẩn ban đầu là 500 con và tốc độ tăng trưởng là \(15\% \) trong 1 giờ. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thời gian để số lượng vi khuẩn sẽ tăng lên đến \[1\,\,000\,\,000\] (một triệu con)?
A. 53 giờ.
B. 25 giờ.
C. 100 giờ.
D. 51 giờ.
Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{x^2} - 3x + 2} \right) \ge - 1\) là
A. \(\left( { - \infty \,;\,\,0} \right] \cup \left[ {3\,;\,\, + \infty } \right)\).
B. \(\left[ {0\,;\,\,2} \right)\).
C. \(\left( { - \infty \,;\,\,1} \right)\).
D. \(\left[ {0\,;\,\,1} \right) \cup \left( {2\,;\,\,3} \right].\)
Cho \(\left( {\rm{H}} \right)\) là hình phẳng giới hạn bởi \(\left( C \right):y = \sqrt x \,,\) \(y = x - 2\) và trục hoành (phần tô màu trong hình vẽ). Cho hình phẳng \(\left( {\rm{H}} \right)\) quay xung quanh trục \({\rm{Ox}}\) tạo ra khối tròn xoay \(\left( {\rm{T}} \right)\). Thể tích của khối tròn xoay \(\left( {\rm{T}} \right)\) là
A. \(\frac{{16\pi }}{3}\).
B. \(\frac{{32\pi }}{3}\).
C. \(\frac{{8\pi }}{3}\).
D. \(8\pi \).
Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \({\rm{m}}\) để hàm số \({\rm{y}} = - \frac{1}{3}{{\rm{x}}^3} + {{\rm{x}}^2} - {\rm{mx}} + 1\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {0\,;\,\, + \infty } \right)\) là
A. \({\rm{m}} \in \left[ {1\,;\,\, + \infty } \right)\).
B. \({\rm{m}} \in \left( {1\,;\,\, + \infty } \right)\).
C. \(m \in \left[ {0\,;\,\, + \infty } \right)\).
D. \({\rm{m}} \in \left( {0\,;\,\, + \infty } \right).\)
Cho hai số phức \[{z_1} = 2 + 2i,\,\,{z_2} = 2 - i\]. Môđun của số phức \(w = {z_2} - i{z_1}\) bằng
A. \(\sqrt 5 \).
B. 3.
C. 5.
D. 25.
Tập hợp các điểm biểu diễn số phức \[z\] thỏa mãn \[\left| {2z - 1} \right| = 1\] là
A. Một đường thẳng.
B. Đường tròn có bán kính \({\rm{R}} = \frac{1}{2}\).
C. Một đoạn thẳng.
D. Đường tròn có bán kính \({\rm{R}} = 1\).
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \({\rm{Oxy,}}\) cho hai điểm \({\rm{A}}\left( {1\,;\,\,2} \right)\) và \({\rm{B}}\left( {4\,;\,\,6} \right)\). Tọa độ điểm \({\rm{M}}\) trên trục \({\rm{Oy}}\) sao cho diện tích tam giác \({\rm{MAB}}\) bằng 1 là
A. \(\left( {0\,;\,\,0} \right)\) và \(\left( {0\,;\,\,\frac{4}{3}} \right)\).
B. \(\left( {1\,;\,\,0} \right)\) và \(\left( {0\,;\,\,\frac{4}{3}} \right)\).
C. \[\left( {4\,;\,\,0} \right)\] và \(\left( {1\,;\,\,0} \right)\).
D. \(\left( {0\,;\,\,2} \right)\)và \[\left( {4\,;\,\,0} \right)\]
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \({\rm{Oxy}}\), cho đường tròn \(\left( {\rm{C}} \right):{{\rm{x}}^2} + {{\rm{y}}^2} + 4{\rm{x}} - 6{\rm{y}} + 5 = 0\). Đường thẳng d đi qua \[{\rm{A}}\left( {3\,;\,\,2} \right)\] và cắt \(\left( {\rm{C}} \right)\) theo một dây cung ngắn nhất có phương trình là
A. \(2x - y + 2 = 0\).
B. \(x + y - 1 = 0\).
C. \(x - y - 1 = 0\).
D. \(x - y + 1 = 0\).
Trong không gian \[Oxyz,\] phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm \({\rm{A}}\left( {2\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),\) \({\rm{B}}\left( {0\,;\,\, - 3\,;\,\,0} \right),\,\)\({\rm{C}}\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,2} \right)\) là
A. \(\frac{x}{{ - 3}} + \frac{y}{2} + \frac{z}{2} = 1\).
B. \(\frac{x}{2} + \frac{y}{{ - 2}} + \frac{z}{3} = 1\).
C. \(\frac{x}{2} + \frac{y}{3} + \frac{z}{2} = 1\).
D. \(\frac{x}{2} + \frac{y}{{ - 3}} + \frac{z}{2} = 1.\)
Cho hình nón có góc ở đỉnh bằng \(60^\circ ,\) diện tích xung quanh bằng \(6\pi {{\rm{a}}^2}\). Thể tích \({\rm{V}}\) của khối nón đã cho là
A. \(V = \frac{{3\pi {a^3}\sqrt 2 }}{4}\).
B. \({\rm{V}} = \pi {{\rm{a}}^3}\).
C. \(V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 2 }}{4}\).
D. \(V = 3\pi {a^3}\).
Tính thể tích vật thể tròn xoay khi quay mô hình như hình vẽ bên quanh trục \[DF\] (với \({\rm{F}},\,\,{\rm{D}},\,\,{\rm{A}}\) thẳng hàng).
A. \(\frac{{5\pi }}{2}{{\rm{a}}^3}\).
B. \(\frac{{10\pi }}{7}{{\rm{a}}^3}\).
C. \(\frac{{10\pi }}{9}{{\rm{a}}^3}\).
D. \(\frac{\pi }{3}{{\rm{a}}^3}\).
Cho hình lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) có \(AB = 4a,\) góc giữa đường thẳng \(A'C\) và mặt phẳng \[\left( {{\rm{ABC}}} \right)\] bằng \(45^\circ \). Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng
A. \(16{a^3}\sqrt 3 \).
B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\).
C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\).
D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\).
Cho tứ diện \[ABCD\] và ba điểm \[P,\,\,Q,\,\,R\] lần lượt lấy trên ba cạnh \[AB,\,\,CD,\,\,BC.\] Cho \({\rm{PR}}\,{\rm{//}}\,{\rm{AC}}\) và \({\rm{CQ}} = 2{\rm{QD}}\). Gọi giao điểm của \({\rm{AD}}\) và \(\left( {{\rm{PQR}}} \right)\) là \({\rm{S}}\). Chọn khẳng định đúng.
A. \({\rm{AD}} = 3{\rm{DS}}\).
B. \(AD = 2DS\).
C. \({\rm{AS}} = 3{\rm{DS}}\).
D. \({\rm{AS}} = {\rm{DS}}\).
Trong không gian với hệ tọa độ \({\rm{Oxyz,}}\) cho các điểm \({\rm{A}}\left( {0\,;\,\,0\,;\,\, - 2} \right)\), \({\rm{B}}\left( {4\,;\,\,0\,;\,\,0} \right).\) Mặt cầu \[\left( {\rm{S}} \right)\] có bán kính nhỏ nhất, đi qua \({\rm{O}},\,\,{\rm{A}},\,\,{\rm{B}}\) có tâm là
A. \({\rm{I}}\left( {0\,;\,\,0\,;\,\, - 1} \right)\).
B. \({\rm{I}}\left( {2\,;\,\,0\,;\,\,0} \right)\).
C. \({\rm{I}}\left( {2\,;\,\,0\,;\,\, - 1} \right)\).
D. \(I\left( {\frac{4}{3}\,;\,\,0\,;\,\, - \frac{2}{3}} \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] cho hai mặt phẳng \(\left( {\rm{P}} \right):3x + {\rm{y}} - 3 = 0,\) \(\left( Q \right):2x + y + z - 3 = 0\). Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \({\rm{M}}\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,3} \right)\) và song song với giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {\rm{P}} \right)\) và \(\left( Q \right)\) là
A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + t}\\{y = 2 + 3t}\\{z = 3 + t}\end{array}} \right.\).
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + t}\\{y = 2 - 3t}\\{z = 3 - t}\end{array}} \right.\).
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 - t}\\{y = 2 - 3t}\\{z = 3 + t}\end{array}} \right.\).
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + t}\\{y = 2 - 3t}\\{z = 3 + t}\end{array}} \right.\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị \(f'\left( x \right)\) như hình vẽ bên. Đồ thị hàm số \({\rm{g}}\left( x \right) = \left| {2f\left( x \right) - {{\left( {x - 1} \right)}^2}} \right|\) có tối đa bao nhiêu điểm cực trị?
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 7.
Trong không gian \[Oxyz,\] cho ba điểm \[{\rm{A}}\left( {0\,;\,\,0\,;\,\, - 1} \right),\,\,{\rm{B}}\left( { - 1\,;\,\,1\,;\,\,0} \right),{\rm{C}}\left( {1\,;\,\,0\,;\,\,1} \right)\]. Tìm điểm \({\rm{M}}\) sao cho \(3{\rm{M}}{{\rm{A}}^2} + 2{\rm{M}}{{\rm{B}}^2} - {\rm{M}}{{\rm{C}}^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất.
A. .\(M\left( {\frac{3}{4};\,\,\frac{1}{2};\,\, - 1} \right)\).
B. \({\rm{M}}\left( { - \frac{3}{4};\,\,\frac{1}{2};\,\,2} \right)\).
C. \({\rm{M}}\left( { - \frac{3}{4};\,\,\frac{3}{2};\,\, - 1} \right)\).
D. \(M\left( { - \frac{3}{4};\,\,\frac{1}{2};\,\, - 1} \right).\)
Cho hàm số \({\rm{y}} = {\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right) = a{x^3} + b{{\rm{x}}^2} + {\rm{cx}} + {\rm{d}}\) như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \({\rm{m}} \in \left( { - 5\,;\,\,5} \right)\) để phương trình \({{\rm{f}}^2}\left( {\rm{x}} \right) - \left( {{\rm{m}} + 4} \right)\left| {{\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right)} \right| + 2\;{\rm{m}} + 4 = 0\) có 6 nghiệm phân biệt?
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Giá trị của tham số a để phương trình \(\left| {2{x^2} - 3x - 2} \right| = 5a - 8x - {x^2}\) có nghiệm duy nhất là
A. \(a = 1\).
B. \(a = - \frac{{49}}{{60}}\).
C. \({\rm{a}} = - 12\).
D. \(a = - \frac{{57}}{{80}}\).
hàm số \({\rm{y}} = {\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \[\int\limits_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {\cot x \cdot f\left( {{{\sin }^2}x} \right)dx = \int\limits_1^{16} {\frac{{{\rm{f}}\left( {\sqrt {\rm{x}} } \right)}}{{\rm{x}}}{\rm{dx}}} = 1} \]. Tích phân \({\rm{I}} = \int\limits_{\frac{1}{8}}^1 {\frac{{{\rm{f}}\left( {4{\rm{x}}} \right)}}{{\rm{x}}}{\rm{dx}}} \) bằng
A. \(\frac{5}{2}\).
B. \(\frac{{21}}{4}\).
C. 2.
D. 1.
Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau lập từ các chữ số \[0\,;\,\,1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4\,;\,\,5\,;\,\,6\,;\,\,7.\] Chọn ngẫu nhiên một số từ tập \[S.\] Xác suất để số được chọn có đúng 2 chữ số chẵn là
A. \(\frac{{24}}{{35}}\).
B. \(\frac{{144}}{{245}}\).
C. \(\frac{{72}}{{245}}\).
D. \(\frac{{18}}{{35}}\).
Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh \[a,\,\,SA\] vuông góc với đáy, \({\rm{SA}} = {\rm{a}}\sqrt 2 \). Một mặt phẳng đi qua \({\rm{A}}\) vuông góc với \({\rm{SC}}\) cắt \[{\rm{SB}},\,\,{\rm{SD}},\,\,{\rm{SC}}\] lần lượt tại \(B',\,\,{\rm{D'}},\,\,C'.\) Thể tích khối chóp \({\rm{SA}}B'\,C'{\rm{D'}}\) là
A.\(V = \frac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{9}\).
B. \(V = \frac{{2{a^3}\sqrt 2 }}{3}\).
C. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{9}\).
D. \(V = \frac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)
Xác định thao tác lập luận chính trong đoạn văn?
A. Bác bỏ.
B. Phân tích.
C. Lập luận.
D. So sánh.
Đoạn văn được viết theo kiểu nào?
A. Diễn dịch.
B. Quy nạp.
C. Song hành.
D. Tổng phân hợp.
Nêu nội dung chính của văn bản.
A. Người đọc bị lôi cuốn, đang ngao du trong thế giới tưởng tượng của cảm xúc.
B. Đọc, trong nghĩa đó là một trò chơi.
C. Cách đọc, tư thế của một người đọc văn thật sự.
D. Người đọc suy tư.
Biện pháp tu từ chính được thể hiện trong văn bản.
A. Nhân hóa.
B. Liệt kê.
C. Nói giảm.
D. Hoán dụ.
Đọc, trong nghĩa đó là một trò chơi. Nơi mỗi người đọc có mấy nhân vật chồng lên nhau, tác động lên nhau?
A. Hai.
B. Ba.
C. Bốn.
D. Năm.
Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
A. Tâm trạng của Chí Phèo khi tỉnh dậy sau cơn say.
B. Sự thay đổi tốt đẹp của Chí Phèo sau khi gặp Thị Nở.
C. Niềm vui của Chí Phèo vì đã tỉnh rượu.
D. Mơ ước của Chí Phèo về một gia đình êm ấm, hạnh phúc.
Khi tỉnh dậy sau cơn say, Chí Phèo nghe thấy những âm thanh nào?
A. Tiếng chim hót, tiếng dệt vải, tiếng người đi chợ.
B. Tiếng chim hót, tiếng người đi chợ, tiếng gõ mái chèo.
C. Tiếng người đi chợ, tiếng chim hót, tiếng cá bơi lội.
D. Tiếng người đi chợ, tiếng gõ mái chèo, tiếng ruột gan nôn nao.
Từ “bỏ” trong câu “Chồng cuốc mướn cày thuê, vợ dệt vải, chúng lại bỏ một con lợn nuôi để làm vốn liếng” có nghĩa giống với từ nào dưới đây?
A. cho.
B. lấy.
C. mua.
D. bán.
Trong đoạn trích trên, Chí Phèo buồn vì điều gì?
A. Vì bị ốm.
B. Vì không thể nghe thấy những âm thanh quen thuộc.
C. Vì đánh mất quá khứ.
D. Vì nghĩ đến tương lai vô vọng.
Đoạn trích thể hiện tài năng viết truyện ngắn của Nam Cao ở phương diện nổi bật nào?
A. Miêu tả chân thực ngoại hình và tính cách nhân vật.
B. Ngôn ngữ đối thoại sinh động và độc thoại nội tâm sâu sắc.
C. Miêu tả nội tâm nhân vật chân thực, sinh động.
D. Sử dụng ngôi kể thứ nhất hợp lí và điểm nhìn linh hoạt.
Bài thơ trên được viết theo thể loại nào?
A. Lục bát.
B. Song thất lục bát.
C. Lục bát biến thể.
D. Tự do.
Trong câu thơ (9), tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
Phong cách ngôn ngữ chính được sử dụng trong bài thơ là gì?
A. Chính luận.
B. Khoa học.
C. Nghệ thuật.
D. Sinh hoạt.
Hình ảnh nào dưới đây KHÔNG được nhắc đến trong bài thơ?
A. Lá hồng.
B. Bông hường.
C. Ruộng nương.
D. Lau lách.
Qua bài thơ trên, tác giả thể hiện cảm xúc gì?
A. Nỗi hoài niệm về những mùa thu đã qua.
B. Nỗi buồn vu vơ, vô cớ vương vào cảnh vật.
C. Nỗi nhớ quê hương da diết của một người con xa quê.
D. Nỗi buồn nhẹ nhàng, lãng mạn của một người đang yêu.
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Những nơi có thể tìm thấy hải sâm.
B. Nguồn gốc tên hải sâm.
C. Cách nhận biết hải sâm .
D. Những đặc điểm đặc biệt của hải sâm.
Theo đoạn trích trên, tại sao hải sâm lại ngủ vào mùa hè?
A. Bộ máy tiêu hóa của hải sâm không hoạt động vào mùa hè.
B. Do thiếu nguồn thức ăn, các loài sinh vật phù du không sinh sôi, phát triển.
C. Hải sâm không chịu được sức nóng khi nhiệt độ tăng cao.
D. Cơ bộ phận cơ thể của hải sâm đang tự tái tạo, làm mới.
Theo đoạn trích trên, hình dạng đặc biệt của hải sâm có vai trò gì đối với chúng?
A. Trở nên hấp dẫn trong mắt bạn tình.
B. Bảo vệ chúng khỏi những nguy hiểm.
C. Dễ dàng tiêu hóa thức ăn.
D. Di chuyển trong bùn dễ dàng hơn.
Đoạn văn (4) chủ yếu đề cập đến vấn đề gì?
A. Thói quen ăn của hải sâm.
B. Nguồn thức ăn của hải sâm.
C. Sự sinh sản của hải sâm.
D. Cơ chế tự vệ của hải sâm.
Có thể suy ra điều gì từ cơ chế tự vệ của hải sâm?
A. Chúng rất nhạy cảm với những kích thích xung quanh.
B. Chúng là loài động vật yếu đuối, vô dụng.
C. Chúng cũng giống như hầu hết các sinh vật biển khác.
D. Chúng thường sống thành bầy đàn và bảo vệ lẫn nhau.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, nhiều cán bộ chiến sĩ miền Bắc đã oanh liệt từ trần tại chiến trường miền Nam.
A. trong.
B. kháng chiến.
C. chiến sĩ.
D. từ trần.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Từ ghép là loại từ được tạo thành từ hai tiếng trở lên. Các tiếng có cấu tạo giống nhau hoặc tương tự nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau.
A. từ ghép.
B. hai tiếng.
C. giống nhau.
D.đứng sau.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Theo quan điểm truyền thống, kim từ điển thường được xem là những bản ghi chép đáng tin cậy về những quy tắc mà những người nói cùng một ngôn ngữ nên tuân theo khi sử dụng ngôn ngữ đó.
A. quan điểm.
B. kim từ điển.
C. bản ghi chép.
D.quy tắc.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Văn học dân gian được sáng tác theo lối tập tục và truyền miệng.
A. được.
B. theo.
C. tập tục.
D. truyền miệng.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Ý tưởng nghệ thuật không bao giờ là tri thức trừu tượng một mình trên cao. Một câu thơ, một trang truyện, một vở kịch, cho đến một bức tranh, một bản đàn, ngay cả khi làm chúng ta rung động trong cảm xúc, có bao giờ để trí óc chúng ta nằm lười yên một chỗ.
A. ý tưởng.
B. tri thức.
C. rung động.
D. trí óc.
Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với những tác phẩm còn lại?
A. Tây Tiến.
B. Việt Bắc.
C. Hai đứa trẻ.
D. Vội vàng
Tác phẩm nào KHÔNG cùng đề tài với tác phẩm còn lại?
A. Sóng.
B. Tây Tiến.
C. Việt Bắc.
D. Đồng chí.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. dự tính.
B. dự báo.
C. dự thính.
D. dự đoán.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. vừa mắt.
B. vừa ý.
C. vừa rồi.
D. vừa lòng.
Xác định một tác phẩm KHÔNG cùng thể loại với các tác phẩm còn lại.
A. Tuyên ngôn Độc lập.
B. Rừng xà nu.
C. Chiếc thuyền ngoài xa.
D. Vợ nhặt.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Cơ quan Khí tượng Trung Quốc cho biết hiện tượng thiên nhiên nguy hiểm đã khiến chất lượng _________ ở Bắc Kinh giảm sút nghiêm trọng.
A. sinh thái.
B. đời sống.
C. không khí.
D. sức khỏe.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Trong văn Nguyễn Tuân, hai phẩm chất uyên bác và ______ không tồn tại tách rời nhau, mà trái lại, luôn luôn hòa quyện với nhau và hỗ trợ, bổ sung cho nhau.
A. tài ba.
B. tài năng.
C. tài hoa.
D. tài tình.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Độc lập và thống nhất đất nước _______ gắn với nhau _______ gắn với chủ nghĩa xã hội.
A. không những/ mà còn.
B. vì/ nên.
C. càng/ càng.
D. tuy/ nhưng.
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Xuân Diệu và Xuân Quỳnh là hai tác giả thuộc hai thế hệ khác nhau nhưng trong cảm thức về ________ - một chủ đề muôn thuở - vẫn có những điểm gần gũi.
A. quê hương.
B. đất nước.
C. con người.
D. tình yêu.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Việt Bắc là khúc _________ và cũng là khúc _________ về cách mạng về cuộc kháng chiến và con người kháng chiến.
A. hùng ca – tình ca.
B. đồng ca – anh hùng ca.
C. hòa ca – khải hoàn ca.
D. hợp ca – hùng ca.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Chị Chiến lại nói, giọng còn rành rọt hơn cả hồi nãy:
– Bây giờ chị Hai ở xa. Chị em mình đi thì thằng út sang ở với chú Năm, chú nuôi. Còn cái nhà này ba má làm ra đó thì cho các anh ở xã mượn mở trường học. Chú Năm nói có con nít học ê a có gì nó quét dọn cho. Thằng út cũng học ở đây. Mày chịu không?
Việt chụp một con đom đóm úp trong lòng tay:
– Sao không chịu ?
– Giường ván cũng cho xã mượn làm ghế học, nghen?
– Hồi đó má dặn chị làm sao, giờ chị cứ làm y vậy, tôi chịu hết.
– Má dặn tao hồi nào? Giờ còn có tao với mày thôi. Nếu đồng ý thì nồi, ly, chén, đĩa, cuốc, vá, đèn soi với nơm để gởi chú Năm. Chừng nào chị Hai ở dưới biển về làm giỗ má, chị có muốn lấy gì thì chị chở về dưới, nghen?
– Tôi nói chị tính sao cứ tính mà...
(Những đứa con trong gia đình – Nguyễn Thi)
Đoạn trích thể hiện tính cách nổi bật nào của nhân vật Chiến?
A. Yêu nước, căm thù giặc.
B. Đảm đang, tháo vát.
C. Yêu thương, tình nghĩa.
D. Ngoan ngoãn, hiếu thảo.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tràn trề trên mặt bàn, chạm cả vào cành quất Lí cố tình để sát vào mâm cỗ cho bàn ăn thêm đẹp, thêm sang, là la liệt bát đĩa ngồn ngộn các món ăn. Ngoài các món thường thấy ở cỗ Tết như gà luộc, giò, chả, nem, măng hầm chân giò, miến nấu lòng gà, xúp lơ xào thịt bò... – món nào cũng mang dấu ấn tài hoa của người chế biến – là các món khác thường như gà quay ướp húng lìu, vịt tần hạt sen, chả chìa, mọc, vây...
(Mùa lá rụng trong vườn – Ma Văn Kháng)
Xác định tác dụng của dấu gạch ngang ( – ) trong đoạn trích.
A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Để chỉ sự ngang hàng trong quan hệ.
C. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
D. Nối các từ nằm trong một liên danh.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói
Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ
Ôi Tiếng Việt như đất cày, như lụa
Óng tre ngà và mềm mại như tơ.
(Tiếng Việt – Lưu Quang Vũ)
Biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong đoạn trích trên là gì?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Tôi buộc lòng tôi với mọi người
Để tình trang trải với trăm nơi
Để hồn tôi với bao hồn khổ
Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời.
(Trích Từ ấy – Tố Hữu)
Biện pháp tu từ được sử dụng trong hình ảnh “trăm nơi”.
A. Ẩn dụ.
B. Hoán dụ.
C. Nhân hóa.
D. So sánh.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Rượu, đến cội cây, ta sē uống,
Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao1.
(Nhàn – Nguyễn Bỉnh Khiêm)
1 . Điển tích Thuần Vu Phần uống rượu sau nằm ngủ dưới gốc cây hoè, rồi mơ thấy mình ở nước Hoè An, được công danh phú quý rất mực vinh hiển; sau bừng mắt tỉnh dậy thì hoá ra đó là một giấc mộng, thấy dưới cành hoè phía nam chỉ có một tổ kiến mà thôi.
Điển tích được sử dụng trong hai câu thơ trên có ý nghĩa gì?
A. Sự huyễn hoặc trong mơ ước của con người.
B. Phú quý là một giấc mộng lớn trong đời.
C. Phú quý chỉ là một giấc chiêm bao.
D. Phê phán con người quá tham vọng.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Khi mới cầm bút, ông chịu ảnh hưởng của văn học lãng mạn đương thời. Nhưng ông đã dần nhận ra thứ văn chương đó rất xa lạ với đời sống lầm than của nhân dân lao động và ông đã đoạn tuyệt với nó và tìm đến con đường nghệ thuật hiện thực chủ nghĩa. Trong “Giăng sáng” (1942), ông phê phán thứ văn chương thi vị hóa cuộc sống đen tối, bất công, coi đó là thứ “ánh trăng lừa dối”; đồng thời yêu cầu nghệ thuật phải gắn bó với đời sống, nhìn thẳng vào sự thật “tàn nhẫn”, phải nói lên nỗi khốn khổ, cùng quẫn của nhân dân, vì họ mà lên tiếng.
(Ngữ văn 11 tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Quan điểm nghệ thuật trong đoạn trích là của nhà văn nào?
A. Nguyễn Công Hoan.
B. Ngô Tất Tố.
C. Nam Cao
D. Vũ Trọng Phụng.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim.
(Từ ấy – Tố Hữu)
Hình ảnh “mặt trời” trong đoạn trích biểu tượng cho điều gì dưới đây:
A. Tác dụng diệu kì của lí tưởng cộng sản tới nhận thức của tất cả thanh niên.
B. Ánh sáng của Đảng, ánh sáng của lí tưởng cộng sản.
C. Vai trò lớn lao của Đảng đối với cuộc sống con người.
D. Tư tưởng mới mẻ, đúng đắn, tiến bộ, hợp quy luật, hợp lẽ phải.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Dē có Ngu cầm đàn một tiếng,
Dân giàu đủ khắp đòi phương.
(Nguyễn Trãi, Cảnh ngày hè, Ngữ văn 10, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2010)
Điển tích “Ngu cầm” trong hai câu thơ có ý nghĩa gì?
A. Thể hiện mong ước có được cây đàn của vua Ngu Thuấn.
B. Thể hiện khát vọng đất nước thanh bình, nhân dân được no đủ, hạnh phúc của Nguyễn Trãi.
C. Thể hiện mong ước gảy được khúc hát “Nam phong” của vua Ngu Thuấn.
D. Thể hiện khát vọng đất nước được độc lập, hết chiến tranh.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Bèo dạt về đâu, hàng nối hàng;
Mênh mông không một chuyến đò ngang.
Không cầu gợi chút niềm thân mật,
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.
(Tràng Giang – Huy Cận)
Cái cảm giác trống trải, xa vắng của không gian “tràng giang” trong khổ thơ chủ yếu được tô đậm bởi yếu tố nghệ thuật nào?
A. Tả cảnh ngụ tình.
B. Ẩn dụ.
C. Điệp ngữ và từ phủ định.
D. Âm hưởng, nhạc điệu.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trời đã bắt đầu đêm, một đêm mùa hạ êm như nhung và thoảng qua gió mát. Đường phố và các ngõ con dần dần chứa đầy bóng tối. Các nhà đã đóng im ỉm, trừ một vài cửa hàng còn thức, nhưng cửa chỉ để hé ra một khe ánh sáng. Trẻ con tụ họp nhau ở thềm hè, tiếng cười nói vui vẻ, khiến An thèm muốn nhập bọn với chúng để nô đùa, nhưng sợ trái lời mẹ dặn phải coi hàng, nên hai chị em đành ngồi yên trên chõng, đưa mắt theo dõi những người về muộn, từ từ đi trong đêm.
(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)
Đoạn trích thể hiện nổi bật đặc điểm nào của văn xuôi Thạch Lam?
A. Giàu chất thơ.
B. Giàu chất chính luận.
C. Giàu chất tiểu thuyết.
D. Giàu kịch tính.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Bà lão cúi đầu nín lặng. Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biết bao nhiêu cơ sự, vừa ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình. Chao ôi, người ta dựng vợ gả chồng cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Còn mình thì... Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rủ xuống hai dòng nước mắt... Biết rằng chúng nó có nuôi nổi nhau sống qua được cơn đói khát này không?
(Vợ nhặt– Kim Lân)
Các kết hợp “dựng vợ gả chồng, ăn nên làm nổi, sinh con đẻ cái” trong đoạn trích được gọi là gì?
A. Tục ngữ.
B. Thành ngữ.
C. Quán ngữ.
D. Châm ngôn.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Viên quản ngục vốn đã tin được thầy thơ lại, cho lính gọi lên, kể rõ tâm sự mình. Thầy thơ lại cảm động nghe xong chuyện, nói: “Dạ bẩm, ngài cứ yên tâm, đã có tôi” rồi chạy ngay xuống phía trại giam ông Huấn, đấm cửa buồng giam, hớt hơ hớt hải kể cho tử tù nghe rõ nỗi lòng quản ngục, và ngập ngừng báo luôn cho ông Huấn biết việc về kinh chịu án tử hình.
Ông Huấn Cao lặng nghĩ một lát rồi mỉm cười: “Về bảo với chủ ngươi, tối nay, lúc nào lính canh trại về nghỉ, thì đem lụa, mực, bút và một bó đuốc xuống đây ta cho chữ. Chữ thì quý thực. Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà phải ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi. Ta cảm cái tấm lòng biệt nhỡn liên tài của các người. Nào ta có biết đâu một người như thầy Quản đây mà lại có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ”.
(Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân)
Trong đoạn trích trên, lụa, mực, bút được sử dụng để làm gì?
A. Viết thư pháp.
B. Thêu tranh.
C. Vẽ sơ đồ.
D. Đưa hối lộ.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Rồi hóng mát thuở ngày trường,
Hoè lục đùn đùn tán rợp giương.
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ,
Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
Lao xao chợ cá làng ngư phủ,
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.
Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng,
Dân giàu đủ khắp đòi phương.
(Nguyễn Trãi, Cảnh ngày hè, Ngữ văn 10, tập 1, NXB Giáo dục)
Hiệu quả nghệ thuật của từ láy “lao xao”, “dắng dỏi” là gì?
A. Gợi lên âm thanh làm cho bức tranh ngày hè thêm ấm áp, thơ mộng.
B. Gợi lên màu sắc làm cho bức tranh ngày hè thêm tự nhiên, rực rỡ.
C. Gợi lên hình ảnh thiên nhiên làm cho bức tranh ngày hè thêm tươi đẹp.
D. Gợi lên hình ảnh con người làm cho bức tranh ngày hè thêm sinh động.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Ở bầu thì dáng ắt nên tròn,
Xấu tốt đều thì rắp khuôn
Lân cận nhà giàu no bữa cám,
Bạn bè kẻ trộm phải đau đòn.
(Nguyễn Trãi, Bảo kính cảnh giới, bài 21, Nguyễn Trãi thơ và đời, NXB Văn học, 2016)
Câu thơ in đậm mượn ý từ thành ngữ dân gian nào dưới đây?
A. Gần nhà giàu mỏi răng ăn cốm, gần kẻ trộm ốm lưng chịu đòn.
B. Gần nhà xa ngō.
C. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
D. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Những đường Việt Bắc của ta
Đêm đêm rầm rập như là đất rung
Quân đi điệp điệp trùng trùng
Ánh sao đầu súng, bạn cùng mũ nan.
Dân công đỏ đuốc từng đoàn
Bước chân nát đá, muôn tàn lửa bay.
(Việt Bắc – Tố Hữu)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ in đậm?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Nói quá.
D. Chơi chữ.
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)
Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện làm nảy sinh và thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của tư bản Pháp.
B. Những tư tưởng cải cách và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911).
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới lần thứ nhất ở Nga (1905-1907).
D. Tấm gương tự cường của Nhật, tư tưởng dân chủ tư sản của châu Âu.
Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?
A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
B. Xây dựng một mặt trận dân tộc thống nhất để đoàn kết nhân dân.
C. Xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.
D. Sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
Trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta đều
A. hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập.
B. phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường quốc
C. phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
D. giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới.
Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do
A. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì Chiến tranh lạnh.
B. nhu cầu đời sống vật chất và tỉnh thần ngày càng cao của con người.
C. kể thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX.
D. bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Tháng 1-1946, quân Anh rút khỏi miền Nam Việt Nam và trao "toàn quyền" cho Pháp. Đây là minh chứng rō rệt cho việc
A. Việt Nam sắp phải kháng chiến chống Pháp xâm lược.
B. Anh không còn quan tâm đến tình hình Đông Dương.
C. đi ngược lại cam kết Hội nghị Pốtxđam của quân Anh.
D. Anh ủng hộ, giúp đỡ Pháp xâm lược trở lại Việt Nam.
Việc ký Hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946) tạm hòa với Pháp chứng tỏ:
A. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ ta
B. Sự thoả hiệp của Đảng và Chính phủ ta
C. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
D. Sự suy yếu của lực lượng cách mạng.
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) đã xác định kẻ thù của cách mạng là
A. đế quốc Pháp và bọn phản cách mạng
B. đế quốc phát xít Pháp và tay sai
C. đế quốc phát xít Nhật và tay sai
D. đế quốc phát xít Pháp-Nhật và tay sai.
"Chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa" là cuộc vận động của giai cấp nào trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Tiểu tư sản.
B. Công nhân.
C. Nông dân.
D. Tư sản.
Tổ chức chính trị nào được thành lập năm 1923 đi theo khuynh hướng tư sản, về sau đã thỏa hiệp với thực dân Pháp?
A. Tâm tâm xã.
B. Đảng Lập hiến.
C. Đảng Dân chủ.
D. Đảng Cấp tiến.
Tầng lớp tiểu tư sản trí thức trở thành bộ phận quan trọng của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, vì
A. cuộc sống bấp bênh, bị xô đẩy vào con đường thất nghiệp.
B. có nguồn gốc xuất thân từ nông dân nên hăng hái đấu tranh.
C. có trình độ tri thức, có điều kiện tiếp thu luồng tư tưởng mới.
D. có trình độ nhưng bị thực dân Pháp chèn ép trong kinh doanh.
Phía Bắc khu vực Mỹ La-tinh tiếp giáp với
A. Hoa Kỳ.
B. Ca-na-đa.
C. quần đảo Ăng-ti lớn.
D. quần đảo Ăng-ti nhỏ.
Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ của Hoa Kỳ hiện nay?
A. Dịch vụ là sức mạnh của nền kinh tế.
B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
C. Cơ cấu hoạt động dịch vụ rất đa dạng.
D. Hoạt động dịch vụ chủ yếu là du lịch.
Đặc điểm thiên nhiên nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là
A. khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao quanh năm.
B. địa hình có các sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan.
C. địa hình cao, các dãy núi xen kē thung lũng sông hướng tây bắc-đông nam.
D. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, tạo nên mùa đông lạnh nhất ở nước ta.
Ảnh hưởng lớn nhất của biển Đông đến thiên nhiên nước ta là yếu tố
A. sinh vật.
B. địa hình.
C. khí hậu.
D. khoáng sản.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy xác định tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ?
A. Thanh Hoá.
B. Nghệ An.
C. Quảng Bình.
D. Quảng Trị.
Cho biểu đồ:
TRANG TRẠI PHÂN THEO LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NƯỚC TA NĂM 2011 VÀ 2021
(Nguồn: gso.gov.vn)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng số trang trại phân theo lĩnh vực hoạt động của nước ta năm 2011 và 2021.
B. Số lượng trang trại phân theo lĩnh vực hoạt động của nước ta năm 2011 và 2021.
C. Sự chuyển dịch cơ cấu trang trại phân theo lĩnh vực hoạt động của nước ta năm 2011 và 2021.
D. Tốc độ tăng trưởng số trang trại phân theo quy mô của nước ta năm 2011 và 2021.
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thành phần kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay?
A. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
B. Nắm giữ các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.
C. Chi phối tất cả các thành phần kinh tế khác.
D. Số lượng doanh nghiệp thành lập mới nhiều nhất.
Các cây công nghiệp hàng năm ở nước ta chủ yếu là
A. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tắm, dừa.
B. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, hồ tiêu, thuốc lá.
C. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tắm, thuốc 1á.
D. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, chè, dâu tằm, thuốc lá.
Việc làm đang là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
A. dân đông, tài nguyên tự nhiên bị khai thác quá mức
B. lao động trồng trọt đông, dịch vụ còn chưa đa dạng.
C. nguồn lao động dồi dào, kinh tế còn chậm phát triển
D. mật độ dân số cao, phân bố dân cư không đồng đều.
Để khắc phục tình trạng đất nhiễm phèn, mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, trong nông nghiệp cần có giải pháp
A. đắp đê để hạn chế tình trạng ngập nước vào mùa lũ.
B. mở rộng diện tích trồng trọt, chuyển đổi cơ cấu.
C. chọn các vùng đất không bị nhiễm phèn, mặn để đưa vào sản xuất.
D. phát triển thuỷ lợi kết hợp với việc lựa chọn cơ cấu cây trồng thích hợp.
Người ta phân biệt hai loại quang phát quang là huỳnh quang và lân quang chủ yếu dựa vào
A. thời gian phát quang.
B. màu sắc ánh sáng phát quang.
C. bước sóng ánh sáng kích thích.
D. các ứng dụng hiện tượng phát quang.
Hai tấm kim loại phẳng, tích điện trái dấu, đặt song song, nằm ngang trong chân không. Một điện tích dương có vận tốc đầu bằng 0 di chuyển từ tấm này sang tấm kia như hình vẽ. Đồ thị nào dưới đây biểu diễn mối liên hệ giữa động năng Ek của hạt theo quãng đường đi được x từ bản dương?
A.
B.
C.
D.
Một máy bơm sử dụng cho đài phun nước được nối bởi dây dẫn cách nguồn điện 18 m. Nguồn điện có hiệu điện thế hiệu dụng 230 V. Máy bơm hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng thấp nhất là 218 V và cường độ dòng điện 0,83 A. Điện trở lớn nhất trên mỗi mét chiều dài dây dẫn là bao nhiêu để máy bơm hoạt động bình thường?
A. \[0,4\,\Omega /m.\]
B. \[0,8\,\Omega /m.\]
C. \[1,3\,\Omega /m.\]
D. \[1,4\,\Omega /m.\]
Các tế bào ung thư dễ bị tổn thương dưới tác dụng của tia X hoặc tia gamma hơn các tế bào khỏe mạnh. Mặc dù ngày nay đã có các máy gia tốc tuyến tính thay thế, nhưng trước kia nguồn tiêu chuẩn để điều trị là phóng xạ 60Co Đồng vị này phân rã thành 60Ni ở trạng thái kích thích, nhưng 60Ni ngay sau đó trở về trạng thái cơ bản và phát ra hai photon gamma, mỗi photon có năng lượng xấp xỉ 1,2 MeV. Biết rằng chu kì bán rã của phân rã là 5,27 năm. Xác định số hạt nhân 60Co có mặt trong nguồn 6000 Ci thường được dùng trong các bệnh viện.
A. 5,33.1022
B. 3,2.1014
C. 9,98.1011
D. 3,69.1022
Điện năng biến đổi gần như hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị nào dưới đây khi chúng hoạt động?
A. Bàn ủi điện.
B. Quạt điện.
C. Acquy đang nạp điện.
D. Bóng đèn nêon.
Một ống dây điện thẳng dài bán kính 25 mm có 100 vòng/cm. Một vòng dây đơn bán kính 5,0 cm bao quanh ống dây, trục của ống dây và vòng dây trùng nhau. Dòng điện trong ống dây giảm từ 1,0 A đến 0,5 A với tốc độ không đổi trong khoảng thời gian 10 ms. Tính suất điện động trong vòng dây
A. 5,36 V.
B. 2,46 mV.
C. 5,36 mV.
D. 1,23 mV.
Máy tạo sóng tại hai điểm X và Y trên mặt nước tạo ra sóng có cùng bước sóng. Tại điểm Z, sóng từ X có cùng biên độ với sóng từ Y. Khoảng cách XZ và YZ được cho trên hình vẽ. Khi các máy phát sóng hoạt động cùng pha thì biên độ dao động tại điểm Z bằng không. Bước sóng do máy phát sóng tạo ra có thể là bao nhiêu?
A. 2 cm.
B. 3 cm.
C. 4 cm.
D. 6 cm.
Một cây cầu bắc ngang qua sông Phô-tan-ka ở thành phố Xanh Pê-téc-bua (Nga) được thiết kế xây dựng đủ vững chắc, có thể cho cùng lúc 300 người đi qua mà cầu không sập. Năm 1906 có một trung đội bộ binh gồm 36 người đi đều bước qua cây cầu làm cho cây cầu gãy. Sự cố gãy cầu là do
A. dao động tuần hoàn của cầu.
B. xảy ra cộng hưởng cơ ở cầu.
C. cầu không chịu được tải trọng.
D. dao động tắt dần của cây cầu.
Ngôi sao gần nhất với chúng ta, sao Nhân Mã α cách chúng ta 4,3 năm ánh sáng. Giả sử một sóng vô tuyến từ mặt đất có công suất 1,0 MV được truyền đi, cường độ tín hiệu tại sao Nhân Mã α là
A. 4,8.10-23 W/m2
B. 4,3.10-6 W/m2
C. 4,8.10-29 W/m2
D. 22,46.10-11 W/m2
Hỗn hợp X gồm methane, propane, ethylene, butene có tổng số mol là 0,57 mol và tổng khối lượng là m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít \[{O_2}\](đktc). Mặt khác cho m gam X qua dung dịch \[B{r_2}\]dư thì thấy số mol \[B{r_2}\]phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là
A. 24,42.
B. 22,68.
C. 24,24.
D. 22,28.
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể \[CuS{O_4}.5{H_2}O\]và bao nhiêu gam dung dịch \[CuS{O_4}\]4% để điều chế 500 gam dung dịch \[CuS{O_4}\]8%?
A. 62,50 gam và 437,50 gam.
B. 33,33 gam và 466,67 gam.
C. 37,50 gam và 462,50 gam.
D. 25,00 gam và 475,00 gam.
Loại tơ không phải tơ tổng hợp là:
A. tơ capron.
B. tơ clorin.
C. tơ polyester.
D. tơ acetate.
Hỗn hợp A gồm 1 amine đơn chức, 1 alkene và 1 alkane. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A cần V lít \[{O_2}\]thu được 19,04 lít\[C{O_2}\]; 0,56 lít \[{N_2}\]và m gam nước. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Tính V?
A. 45,92 lít.
B. 30,52 lít.
C. 42,00 lít.
D. 32,48 lít.
Hỗn hợp A gồm hai alcohol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Chia A làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 đốt cháy được 0,6 mol \[C{O_2}\] và 1,0 mol \[{H_2}O\]. Phần 2 đun với \[{H_2}S{O_4}\]đặc ở \[140^\circ C\] được 5,72 gam hỗn hợp ether có tỉ khối so với \[{H_2} = {\rm{ }}28,6.\] Hiệu suất phản ứng ether hóa với mỗi alcohol là:
A. 40%; 50%.
B. 40%; 60%.
C. 50%; 50%.
D. 45%; 45%.
Oxi hóa hoàn toàn 1,2 gam chất hữu cơ thu được 1,44 gam \[{H_2}O.\] Khí \[C{O_2}\]sinh ra cho qua 2,5 lít dung dịch \[Ca{\left( {OH} \right)_2}\] 0,02 M thấy có 4 gam kết tủa, dung dịch còn lại đem đun nóng lại thấy có kết tủa nữa. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong chất hữu cơ ban đầu là:
A. 60%; 40%.
B. 86,67%; 13,33%.
C. 60%; 13,33 %; 26,67%.
D. 46,67%; 13,33 %; 40%.
Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm \[KN{O_3}\]và \[Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\]thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối hơi của khí X so với khí \[{H_2}\]bằng 18,8). Tính khối lượng \[Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\]trong hỗn hợp ban đầu?
A. 8,60 gam.
B. 20,50 gam.
C. 11,28 gam.
D. 9,4 gam.
Cho các dung dịch sau: \[NaHC{O_3},{\rm{ }}NaOH,{\rm{ }}HCl,{\rm{ }}Ca{\left( {HC{O_3}} \right)_2},{\rm{ }}F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}.\]Có bao nhiêu chất trong dãy trên tác dụng với dung dịch \[Ba{\left( {OH} \right)_2}\]?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,08 mol Mg và 0,08 mol Fe với hỗn hợp khí X gồm chlorine và oxygen, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxide và muối chloride (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120ml dung dịch HCl 2 M, thu được dung dịch Z. Cho \[AgN{O_3}\]dư vào Z, sau phản ứng hoàn toàn thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích khí chlorine trong hỗn hợp X là:
A. 58,68%.
B. 36,84 %.
C. 56,36%.
D. 53,85%.
Hình ảnh dưới đây mô tả về sự sinh sản vô tính của một loài. Em hãy cho biết đây là hình thức sinh sản vô tính gì và của loài nào?
A. nảy chồi; giun dẹp.
B. nảy chồi; thủy tức.
C. phân đôi; thủy tức.
D. phân đôi; ruột khoang.
Vào mùa đông ở Việt Nam, người ta thường thắp đèn vào ban đêm ở vườn thanh long. Hành động này có mục đích là
A. điều chỉnh quang chu kì, kích thích cây thanh long ra hoa.
B. điều chỉnh nhiệt độ tăng lên, kích thích cây thanh long ra hoa.
C. điều chỉnh ánh sáng, kìm hãm sự ra hoa của cây thanh long.
D. điều chỉnh ánh sáng, kích thích hô hấp tế bào ở cây thanh long.
Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
A. Giọt nước màu trong ống mao dẫn bị đẩy dần sang vị trí số 6, 7, 8.
B. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm không đổi.
C. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbônat.
D. Nồng độ khí ôxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng nhanh.
Một loài thực vật có bộ NST 2n, do đột biến dẫn đến phát sinh các thể đột biến. Thể đột biến nào sau đây có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng giảm so với thể lưỡng bội thuộc loài này?
A. Thể tứ bội.
B. Thể một.
C. Thể tam bội.
D. Thể ba.
Phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}},\)thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 8.
B. 2.
C. 6.
D. 4.
Trong công nghệ tế bào thực vật, quy trình được mô tả nào dưới đây có thể tạo ra một cây thuần chủng?
A. Dung hợp tế bào trần của hai tế bào lấy từ 2 giống lai khác nhau tạo ra thể song nhị bội, tứ bội hóa tế bào này tạo ra thể dị tứ bội và nuôi cấy thành cây hoàn chỉnh.
B. Đem lai giữa hai cây lưỡng bội khác loài tạo ra cây lai khác loài, nuôi duy trì cây lai này nhờ sinh sản vô tính được dòng thuần chủng.
C. Dùng hạt phấn của một loài lưỡng bội, đem lưỡng bội hóa hạt phấn đó và nuôi cấy mô tế bào để hình thành một cây hoàn chỉnh.
D. Đem lai giữa 2 dòng thuần khác nhau được hạt lai, đem gieo hạt lai, lấy đỉnh sinh trưởng của cây lai nuôi cấy mô sẹo để tạo ra cây con.
Ở người, xét các bệnh và hội chứng nào sau đây:
(1) bệnh ung thư máu (3) hội chứng Đao (5) bệnh bạch tạng |
(2) bệnh máu khó đông (4) hội chứng Claiphentơ (6) bệnh mù màu |
Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
|
Quần thể I |
Quần thể II |
Quần thể III |
Quần thể IV |
Diện tích khu phân bố |
3558 |
2486 |
1935 |
1954 |
Kích thước quần thể |
4270 |
3730 |
3870 |
4885 |
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?
A. Quần thể I.
B. Quần thể III.
C. Quần thể II.
D. Quần thể IV.