132 CÂU HỎI
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)
Câu 1. Biểu đồ dưới đây biểu thị tốc độ tăng trưởng khách quốc tế đến Việt Nam theo tháng của năm 2018 và năm 2019.
(Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Tổng cục thống kê)
Trong tháng nào giữa 2 năm có sự chênh lệch lớn nhất về tốc độ tăng trưởng khách quốc tế đến Việt Nam?
A.Tháng 1.
B. Tháng 3.
C.Tháng 6.
D.Tháng 11.
Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình \(S = - {t^3} + 3{t^2} + 9t\), trong đó \(t\) tính bằng giây và \(S\) tính bằng mét. Vận tốc của chuyển động tại thời điểm gia tốc triệt tiêu là
A. \(12\,\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\).
B. \(0\;\,{\rm{m}}/{\rm{s}}\).
C. \(11\;\,{\rm{m}}/{\rm{s}}{\rm{.}}\)
D. \(6\;\,{\rm{m}}/{\rm{s}}{\rm{.}}\)
Nghiệm của phương trình \({3^{x - 1}} = 9\) là
A. \(x = 4\).
B. \(x = 1\).
C. \(x = 3\).
D. \(x = 2\).
Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 1}\\{{x^2} + {y^2} = 5}\end{array}} \right.\) có bao nhiêu nghiệm?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho số phức \[z = 2 - i.\] Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức \[w = iz\] là
A. \({\rm{P}}\left( {2\,;\,\,1} \right)\).
B. \({\rm{Q}}\left( {1\,;\,\,2} \right)\).
C. \({\rm{N}}\left( {2\,;\,\, - 1} \right)\).
D. \({\rm{M}}\left( { - 1\,;\,\,2} \right)\).
Trong không gian \[Oxyz,\] mặt phẳng đi qua \({\rm{M}}\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,3} \right)\) và song song với mặt phẳng \(x - 2y + 3z - 1 = 0\) có phương trình là
A. \(x - 2y + 3z + 6 = 0\).
B. \(x - 2y + 3z - 6 = 0\).
C. \(x + 2y - 3z - 6 = 0\).
D. \(x + 2y - 3z + 6 = 0\).
Trong không gian Oxyz cho ba điểm \({\rm{A}}\left( {1\,;\,\,1\,;\,\,1} \right),\,\,{\rm{B}}\left( {5\,;\,\, - 1\,;\,\,2} \right),\,\,{\rm{C}}\left( {3\,;\,\,2\,;\,\, - 4} \right)\). Tìm tọa độ điểm \[M\] thỏa mãn \(\overrightarrow {{\rm{MA}}} + 2\overrightarrow {{\rm{MB}}} - \overrightarrow {{\rm{MC}}} = \vec 0\).
A. \({\rm{M}}\left( {4\,;\,\, - \frac{3}{2}\,;\,\,\frac{9}{2}} \right)\).
B. \({\rm{M}}\left( {4\,;\,\, - \frac{3}{2}\,;\,\, - \frac{9}{2}} \right)\).
C. \({\rm{M}}\left( {4\,;\,\,\frac{3}{2}\,;\,\,\frac{9}{2}} \right)\).
D. \(M\left( { - \,4\,;\,\, - \frac{3}{2}\,;\,\,\frac{9}{2}} \right)\).
Bất phương trình \(\frac{{5x}}{5} - \frac{{13}}{{21}} + \frac{x}{{15}} < \frac{9}{{25}} - \frac{{2x}}{{35}}\) có nghiệm là
A. \(x > 0\).
B. \(x < \frac{{257}}{{295}}\).
C. \(x > - \frac{5}{2}\).
D. \(x < - 5\).
Tìm số nghiệm của phương trình \(\sin x = \cos 2x\) thuộc đoạn \(\left[ {0\,;\,\,20\pi } \right]\).
A. 40.
B. 30.
C. 60.
D. 20.
Trong sân vận động có tất cả 30 dãy ghế, dãy đầu tiên có 15 ghế, các dãy liền sau nhiều hơn dãy trước 4 ghế, hỏi sân vận động đó có tất cả bao nhiêu ghế?
A. 2250.
B. 1740.
C. 4380.
D. 2190.
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \({\rm{y}} = 6x\ln x\) trên khoảng \(\left( {0\,;\,\, + \infty } \right)\) là
A. \( - \frac{{3{x^2}}}{2} + {x^2}\ln x + C\).
B. \( - \frac{{3{x^2}}}{2} - 3{x^2}\ln x + C\).
C. \( - \frac{{3{x^2}}}{2} + 3{x^2}\ln x + C\).
D. \(\frac{{3{x^2}}}{2} - 3{x^2}\ln x + C\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = x + \sqrt {1 - {x^2}} \). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) thỏa mãn \({\rm{f}}\left( x \right) \le {\rm{m}}\) với mọi \({\rm{x}} \in \left[ { - 1\,;\,\,1} \right]\).
A. \({\rm{m}} \ge \sqrt 2 \).
B. \(m < 0\).
C. \(m = \sqrt 2 \).
D. \({\rm{m}} < \sqrt 2 \).
Một xe mô tô chạy với vận tốc \(20\,\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) thì người lái xe nhìn thấy một chướng ngại vật nên đạp phanh. Từ thời điểm đó, mô tô chuyển động chậm dần với vận tốc \(v\left( {\rm{t}} \right) = 20 - 5{\rm{t}}\), trong đó \(t\) là thời gian (được tính bằng giây) kể từ lúc đạp phanh. Quãng đường mà mô tô đi được từ khi người lái xe đạp phanh cho đến lúc mô tô dừng lại là
A \(20\;\,{\rm{m}}\).
B. \(80\;\,{\rm{m}}\).
C. \(60\;\,{\rm{m}}\).
D. \(40\,\;{\rm{m}}\).
Ông An mua một chiếc điện thoại di động tại một cửa hàng với giá \[18\,\,500\,\,000\] đồng và đã trả trước \[5\,\,000\,\,000\] đồng ngay khi nhận điện thoại. Mỗi tháng, ông An phải trả góp cho cửa hàng trên số tiền không đổi là \(m\) đồng. Biết rằng lãi suất tính trên số tiền nợ còn lại là \[3,4\% /\]tháng và ông An trả đúng 12 tháng thì hết nợ. Số tiền \[m\] là
A. \[1\,\,350\,\,203\] đồng.
B. \[1\,\,903\,\,203\] đồng.
C. \[1\,\,388\,\,823\,\] đồng.
D. \[1\,\,680\,\,347\] đồng.
Tập nghiệm \[S\] của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{{x^2} - 4x}} < 8\) là
A. \(S = \left( { - \infty \,;\,\,3} \right)\).
B. \({\rm{S}} = \left( {1\,;\,\, + \infty } \right)\).
C. \(S = \left( { - \infty \,;\,\,1} \right) \cup \left( {3\,;\,\, + \infty } \right)\).
D. \(S = \left( {1\,;\,\,3} \right)\).
Thể tích khối tròn xoay khi quay quanh trục hoành hình phẳng \({\rm{H}}\) được giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = x\left( {4 - x} \right)\) và trục hoành là
A. \(\frac{{521\pi }}{{15}}\) (đvtt).
B. \(\frac{{512\pi }}{{15}}\) (đvtt).
C. \(\frac{{521}}{{15}}\) (đvtt).
D. \(\frac{{512}}{{15}}\) (đvtt).
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \[m\] để hàm số \(y = {x^3} - 3\left( {m + 2} \right){x^2} + 3\left( {{m^2} + 4m} \right)x + 1\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {0\,;\,\,1} \right)?\)
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Cho hai số phức \({z_1} = 2 + i\) và \({z_2} = - 3 + i\). Phần ảo của số phức \({z_1}\overline {{z_2}} \) bằng
A. \( - 5\).
B. \( - 5{\rm{i}}\).
C. 5.
D. \(5{\rm{i}}\).
Cho hai số phức phân biệt \({z_1}\) và \({z_2}.\) Hỏi trong mặt phẳng phức, tập hợp các điểm biểu diễn của số phức \[z\] là một đường thẳng nếu điều kiện nào sau đây được thỏa mãn?
A. \(\left| {z - {z_1}} \right| = \left| {z - {z_2}} \right| = \left| {{z_1} - {z_2}} \right|\).
B. \(\left| {z - {z_2}} \right| = 1\).
C. \(\left| {z - {z_1}} \right| = 1\).
D. \(\left| {z - {z_1}} \right| = \left| {z - {z_2}} \right|\).
Trong hệ tọa độ \({\rm{Oxy}}\), cho ba điểm \({\rm{A}}\left( {1\,;\,\,0} \right),\,\,{\rm{B}}\left( {0\,;\,\,3} \right)\) và \[{\rm{C}}\left( { - 3\,;\,\, - 5} \right)\]. Tìm điểm \(M\) thuộc trục hoành sao cho biểu thức \({\rm{P}} = \left| {2\overrightarrow {{\rm{MA}}} - 3\overrightarrow {{\rm{MB}}} + 2\overrightarrow {{\rm{MC}}} } \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất.
A. \(M\left( {4\,;\,\,0} \right)\).
B. \(M\left( { - 4\,;\,\,0} \right)\).
C. \({\rm{M}}\left( {16\,;\,\,0} \right)\).
D. \(M\left( { - 16\,;\,\,0} \right)\).
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \({\rm{Oxy,}}\) cho hai điểm \[{\rm{A}}\left( { - 4\,;\,\,2} \right)\] và \({\rm{B}}\left( {2\,;\,\, - 3} \right).\) Tập hợp điểm \({\rm{M}}\left( {{\rm{x}}\,;\,\,{\rm{y}}} \right)\) thỏa mãn \({\rm{M}}{{\rm{A}}^2} + {\rm{M}}{{\rm{B}}^2} = 31\) có phương trình là
A. \({x^2} + {y^2} + 2x + y + 1 = 0\).
B. \({x^2} + {y^2} - 6x - 5y + 1 = 0\).
C. \({x^2} + {y^2} - 2x - 6y - 22 = 0\).
D. \({x^2} + {y^2} + 2x + 6y - 22 = 0\).
Trong không gian với hệ tọa độ \({\rm{Oxyz,}}\) cho hai điểm \({\rm{A}}\left( {1\,;\,\,2\,;\,\, - 3} \right),\,\,{\rm{B}}\left( { - 3\,;\,\,2\,;\,\,9} \right)\). Mặt phẳng trung trực của đoạn \({\rm{AB}}\) có phương trình là
A. \(x - 3y + 10 = 0\).
B. \(x - 3z + 10 = 0\).
C. \( - 4x + 12x - 10 = 0\).
D. \(x + 3z + 10 = 0\).
Trong không gian, cho tam giác \[ABC\] là tam giác vuông cân tại \(A,\) gọi \[I\] là trung điểm của \(BC,\,\,BC = 2\). Diện tích xung quanh của hình nón nhận được khi quay tam giác \[ABC\] quanh trục \[AI\] là
A. \({S_{xq}} = \sqrt 2 \pi \).
B. \({S_{{\rm{xq}}}} = 2\pi \).
C. \({S_{{\rm{xq}}}} = 2\sqrt 2 \pi \).
D. \({S_{{\rm{xq}}}} = 4\pi \).
Ba chiếc bình hình trụ cùng chứa một lượng nước như nhau, độ cao mức nước trong bình II gấp đôi bình \({\rm{I}}\) và trong bình III gấp đôi bình II. Lúc đó, bán kính đáy \({{\rm{r}}_1},\,\,{{\rm{r}}_2},\,\,{{\rm{r}}_3}\) của ba bình (theo thứ tự) I, II, III lập thành cấp số nhân với công bội bằng
A. \(\sqrt 2 \).
B. 2.
C. \(\frac{1}{2}\).
D. \(\frac{1}{{\sqrt 2 }}\).
Cho hình lăng trụ \[ABC.{\rm{ }}A'B'C'\] có đáy \({\rm{ABC}}\) là tam giác đều cạnh \({\rm{a}},\,\,{\rm{A}}A' = \frac{{3{\rm{a}}}}{2}\). Biết hình chiếu vuông góc của điểm \[A'\] lên mặt phẳng \(\left( {{\rm{ABC}}} \right)\) là trung điểm của cạnh \({\rm{BC}}\). Thể tích \({\rm{V}}\) của khối lăng trụ đó theo \(a\) là
A. \({\rm{V}} = \frac{{2{{\rm{a}}^3}}}{3}\).
B. \(V = \frac{{3{a^3}}}{{4\sqrt 2 }}\).
C. \({\rm{V}} = {{\rm{a}}^3}\).
D. \({\rm{V}} = {{\rm{a}}^3}\sqrt {\frac{3}{2}} \).
Cho tứ diện \[ABCD,\] các điểm \[P,\,\,Q\] lần lượt là trung điểm của \[AB\] và \[CD;\] điểm \(R\) nằm trên cạnh \({\rm{BC}}\) sao cho \({\rm{BR}} = 2{\rm{RC}}\). Gọi \({\rm{S}}\) là giao điểm của mặt phẳng \(\left( {{\rm{PQR}}} \right)\) và cạnh \({\rm{AD}}\). Tỉ số \(\frac{{SA}}{{SD}}\) bằng
A. 2.
B. 1.
C. \(\frac{1}{2}\).
D. \(\frac{1}{3}\).
Trong không gian \({\rm{Oxyz}}\), cho mặt phẳng \(\left( {\rm{P}} \right):{\rm{x}} + 2{\rm{y}} + 2{\rm{z}} + 4 = 0\) và mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 2y - 2z - 1 = 0\). Tọa độ của điểm \(M\) trên \(\left( S \right)\) sao cho \(d\left( {{\rm{M}},\,\,\left( {\rm{P}} \right)} \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất là
A. \(\left( {1\,;\,\,1\,;\,\,3} \right)\).
B. \(\left( {\frac{5}{3}\,;\,\,\frac{7}{3}\,;\,\,\frac{7}{3}} \right)\).
C. \(\left( {\frac{1}{3}\,;\,\, - \frac{1}{3}\,;\,\, - \frac{1}{3}} \right)\).
D. \(\left( {1\,;\,\, - 2\,;\,\,1} \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ \({\rm{Oxyz}}\), cho điểm \({\rm{M}}\left( {2\,;\,\, - 3\,;\,\,1} \right)\) và mặt phẳng \((\alpha ):{\rm{x}} + 3{\rm{y}} - {\rm{z}} + 2 = 0\). Đường thẳng \({\rm{d}}\) qua điểm \({\rm{M}}\) và vuông góc với mặt phẳng \((\alpha )\) có phương trình là
A. \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y = 3 - 3t}\\{z = - 1 + t}\end{array}} \right.\).
B. \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 + t}\\{y = - 3 + 3t}\\{z = 1 + t}\end{array}} \right.\).
C. \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 - t}\\{y = - 3 - 3t}\\{z = 1 + t}\end{array}} \right.\).
D. \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 + t}\\{y = - 3 - 3t}\\{z = 1 - t}\end{array}} \right.\).
Cho hàm số bậc bốn \({\rm{y}} = {\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của hàm số \(g(x) = f\left( {{x^3} - 3x} \right)\) là
A. 5.
B. 7.
C. 9.
D. 11.
Trong không gian với hệ tọa độ \({\rm{Oxyz}}\), cho bốn điểm \({\rm{A}}\left( {3\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),\,\,{\rm{B}}\left( {0\,;\,\,2\,;\,\,0} \right),\) \({\rm{C}}\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,6} \right)\) và \({\rm{D}}\left( {1\,;\,\,1\,;\,\,1} \right)\). Kí hiệu d là đường thẳng đi qua \({\rm{D}}\) sao cho tổng khoảng cách từ các điểm \({\rm{A}},\,\,{\rm{B}},\,\,{\rm{C}}\) đến d lớn nhất. Hỏi đường thẳng \[d\] đi qua điểm nào dưới đây?
A. \[{\rm{M}}\left( { - 1\,;\,\, - 2\,;\,\,1} \right)\].
B. \({\rm{N}}\left( {5\,;\,\,7\,;\,\,3} \right)\).
C. \({\rm{P}}\left( {3\,;\,\,4\,;\,\,3} \right)\).
D. \[Q\left( {7\,;\,\,13\,;\,\,5} \right)\].
Cho hàm số \({\rm{y}} = \frac{{\left( {2\;{\rm{m}} + 1} \right){\rm{x}} - 6}}{{{\rm{x}} + 1}}\) có đồ thị \(\left( {{C_{\rm{m}}}} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :{\rm{y}} = {\rm{x}} - 1\). Giả sử \(\Delta \) cắt \(\left( {{C_m}} \right)\) tại hai điểm phân biệt \[A,\,\,B.\] Gọi \(M\) là trung điểm của \[AB\] và \(N\) là điểm thuộc đường tròn \((C):{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 2\). Giá trị của \(m\) để tam giác \[OMN\] vuông cân tại \(O\) \((O\) là gốc tọa độ) thuộc khoảng nào dưới đây?
A. \[\left( {1\,;\,\,2} \right)\].
B. \[\left( {2\,;\,\,3} \right)\].
C. \(\left( { - 4\,;\,\, - 3} \right)\).
D. \[\left( {3\,;\,\,4} \right)\].
Số nghiệm của phương trình \(\left| {\frac{{{x^2}}}{2} - 2x + \frac{3}{2}} \right| + \left| {\frac{{{x^2}}}{2} - 3x + 4} \right| = \frac{3}{4}\) là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 7.
Cho hàm số \({\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right)\) có \({\rm{f}}(2) = 0\) và \({\rm{f'}}\left( {\rm{x}} \right) = \frac{{{\rm{x}} + 7}}{{\sqrt {2{\rm{x}} - 3} }},\,\,\forall {\rm{x}} \in \left( {\frac{3}{2}\,;\, + \infty } \right)\). Biết rằng \(\int\limits_4^7 {f\left( {\frac{{\rm{x}}}{2}} \right){\rm{dx}} = \frac{{\rm{a}}}{{\rm{b}}}} \) \(\left( {{\rm{a}},\,\,{\rm{b}} \in \mathbb{Z}\,,\,\,{\rm{b}} > 0\,,\,\,\frac{{\rm{a}}}{{\rm{b}}}} \right.\) là phân số tối giản). Khi đó \({\rm{a}} + {\rm{b}}\) bằng
A. 250.
B. 251.
C. 133.
D. 221.
Một bạn học sinh có một bộ 6 thẻ chữ, trên mỗi thẻ có ghi một chữ cái, trong đó có ba thẻ chữ \(T\), một thẻ chữ \(N\), một thẻ chữ \(H\) và một thẻ chữ \(P\). Bạn đó xếp ngẫu nhiên sáu thẻ đó thành một hàng ngang. Xác suất để bạn đó xếp được thành dãy TNTHPT là
A. \(\frac{1}{{120}}\).
B. \(\frac{1}{{720}}\).
C. \(\frac{1}{6}\).
D. \(\frac{1}{{20}}\).
Cho khối lăng trụ \[ABC.{\rm{ }}A'B'C'\] có thể tích là \({\rm{V}}\). Gọi \({\rm{M}}\) là điểm bất kỳ trên đường thẳng \[CC'.\] Thể tích khối chóp \({V_{M.ABB'A'}}\) theo \(V\) là
A. \(\frac{{\rm{V}}}{2}\).
B. \(\frac{{\rm{V}}}{3}\).
C. \(\frac{{2\;{\rm{V}}}}{9}\).
D. \(\frac{{2\;{\rm{V}}}}{3}\).
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)
Nêu ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.
A. Tự sự.
B. Biểu cảm.
C. Nghị luận.
D. Miêu tả.
Xác định câu văn nêu khái quát chủ đề của đoạn.
A. Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn.
B. Bạn có thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua bản thân từng ngày một.
C. Bạn có thể không hát hay nhưng bạn là người không bao giờ trễ hẹn.
D. Bạn không có gương mặt xinh đẹp nhưng bạn rất giỏi thắt cà vạt cho ba và nấu ăn rất ngon.
Chỉ ra và nêu tác dụng biện pháp tu từ trong câu văn in đậm.
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Ẩn dụ.
D. Điệp ngữ.
Chỉ ra điểm giống nhau về cách lập luận trong 4 câu đầu của đoạn trích.
A. Cắt nghĩa một sự vật, hiện tượng, khái niệm để người khác hiểu rõ, hiểu đúng vấn đề.
B. Đưa ra giả định về sự không có mặt của yếu tố thứ nhất để từ đó khẳng định sự có mặt mang tính chất thay thế của yếu tố thứ hai.
C. Chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu xem xét một cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng.
D. Dùng những bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ đối tượng.
Thông điệp tác giả muốn gửi gắm qua đoạn văn là gì?
A. Sức mạnh của bản thân với cuộc sống con người. Đó là điều kiện tiên quyết để khẳng định giá trị của bản thân.
B. Con người cần biết giữ gìn bảo vệ không để những thử thách khó khăn trong cuộc sống làm nhụt chí.
C. Không được định giá người khác khi chưa thấu hiểu họ bởi giá trị là sự tích lũy dài lâu, không phải ngày một ngày hai mà tạo ra.
D. Mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn. Và chính bạn, hơn ai hết, trước ai hết, phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó.
Theo số liệu trong đoạn trích, trong năm qua, mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi, có khoảng bao nhiêu người bị nhiễm HIV?
A. 5 người.
B. 10 người.
C. 100 người.
D. 1000 người.
Theo đoạn trích trên, trong những mục tiêu đã đề ra cho cuộc chiến chống AIDS, mục tiêu nào KHÔNG thực hiện được?
A. Ngân sách dành cho phòng chống HIV đã được tăng lên đáng kể.
B. Giảm được 1/4 số thanh niên bị nhiễm HIV ở các nước bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất.
C. Đại đa số các quốc gia đã xây dựng chiến lược phòng chống HIV/AIDS.
D. Quỹ toàn cầu cho phòng chống AIDS đã được thông qua.
Ý nào KHÔNG đúng với thông tin về HIV/AIDS mà tác giả nêu ra trong đoạn trích trên?
A. Trên thế giới, mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi, có khoảng 10 người nhiễm HIV.
B. Phụ nữ đã chiếm một nửa trong tổng số người nhiễm trên toàn thế giới.
C. Về cơ bản chúng ta mới chỉ phòng chống được việc lây nhiễm HIV đối với trẻ em.
D. Dịch bệnh vẫn đang hoành hành và có ít dấu hiệu suy giảm.
Đối tượng hướng đến của Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1 – 12– 2003 của Cô-phi An-nan là:
A. Những nạn nhân của bệnh dịch HIV/AIDS.
B. Các nhà lãnh đạo trên toàn thế giới.
C. Giới trẻ, những công dân tương lai của thế giới.
D. Nhân dân trên toàn thế giới.
Thông qua đoạn trích trên, có thể nhận thấy hành động của chúng ta chiến đấu lại HIV đang ở mức độ nào?
A. Vẫn quá ít so với yêu cầu thực tế.
B. Cơ bản đáp ứng được so với yêu cầu thực tế.
C. Đã vượt hơn so với yêu cầu thực tế.
D. Đã gần đáp ứng được so với yêu cầu thực tế.
Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính là gì?
A. Tự sự.
B. Miêu tả.
C. Biểu cảm.
D. Nghị luận.
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Những thanh âm dữ dội, kì bí của sông Đà khi ở thượng nguồn.
B. Khung cảnh thác nước với âm thanh dữ dội và thạch trận hiểm trở ở thượng nguồn sông Đà.
C. Sự vất vả, khó khăn của người dân khi đi qua những con thác hiểm trở ở thượng nguồn sông Đà.
D. Khung cảnh dòng thác êm dịu, hiền hòa, xuôi dòng đổ ra biển lớn của sông Đà ở hạ lưu.
Tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì trong câu (4)?
A. Nhân hóa, hoán dụ.
B. So sánh, ẩn dụ.
C. So sánh, nhân hóa.
D. Nhân hóa, ẩn dụ.
Trong đoạn trích, những tảng đá dưới lòng sông Đà KHÔNG được tác giả miêu tả dưới trạng thái nào dưới đây?
A. Ngỗ ngược.
B. Nhăn nhúm.
C. Méo mó.
D. Ngang tàng.
Từ “thạch trận” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích có thể thay thế bằng từ nào sau đây?
A. Trận địa.
B. Trận đánh.
C. Trận chiến.
D. Trận đấu.
Đoạn trích trên sử dụng chủ yếu thao tác lập luận nào?
A. Giải thích.
B. Chứng minh.
C. So sánh.
D. Bàn luận.
Theo đoạn trích, vì sao đại đa số thanh niên thời trước không suy nghĩ, trăn trở nhiều về số phận của bản thân?
A. Họ không được tự quyết định số phận của mình.
B. Họ tin vào sự sắp đặt của số mệnh.
C. Họ đã biết trước số phận của mình.
D. Họ luôn bằng lòng với số phận của mình.
Theo đoạn trích, vì sao thanh niên thời nay thường hay suy nghĩ, trăn trở về số phận?
A. Họ có nhiều con đường để lựa chọn.
B. Sự cạnh tranh trong cuộc sống ngày càng khốc liệt.
C. Họ luôn khao khát được khẳng định giá trị của bản thân.
D. Những khó khăn, trắc trở trong cuộc sống dễ làm họ nản chí.
Theo đoạn trích trên, yếu tố nào dưới đây KHÔNG có ý nghĩa quyết định đối với thành công và hạnh phúc của một con người trong thời đại ngày nay?
A. Sự lựa chọn.
B. Sự cố gắng của bản thân.
C. Sự hậu thuẫn của gia đình
D. Sự giúp đỡ của bạn bè.
Theo đoạn trích, ba yếu tố khiến thanh niên ám ảnh là gì?
A. Học hành, tình yêu, sức khỏe.
B. Tình yêu, nghề nghiệp, lối sống.
C. Tiền bạc, tình yêu, vị trí xã hội
D. Sức khỏe, nghề nghiệp, tình yêu.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Dựng lên một con người, một cuộc đời như vậy là một cách Nguyễn Du phát biểu ý kiến của họ trước nhiều vấn đề thời đại.
A. dựng lên.
B. phát biểu.
C. họ.
D. thời đại.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Thao tác lập luận bình luận là đưa ra ý kiến đánh giá (xác định phải trái, đúng sai, hay dở), nhận xét (trao đổi ý kiến) về một tình hình, một vấn đề.
A. bình luận.
B. đánh giá.
C. nhận xét.
D.tình hình.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Tuần vừa qua, các giáo viên đã tổ chức họp phụ huynh theo hình thức trực tuyến và được phụ huynh ủng hộ chủ trương của nhà trường về việc cho con em trở lại trường trong điều kiện đảm bảo an toàn như hiện nay.
A. tổ chức.
B. chủ trương.
C. con em.
D.điều kiện.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Trong vũ trụ, nếu chỉ riêng loài người biết mình có đời sống tinh thần cao vượt lên trên hết vạn vật; có lí trí phân biệt thị phi, thiện ác, quan niệm được tận thiện, tận mĩ để ngày ngày hướng về chỗ chí thiện ấy mà cố sức tiến lên.
A. nếu.
B. thị phi.
C. quan niệm.
D. để.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Ông giám đốc công ty thương mại bia Hà Nội cho biết: mỗi ngày nhà máy bia Hà Nội sản xuất ra 25 nghìn lít bia hơi, trong khi mỗi ngày lượng bia hơi tiêu thụ của thành phố là 100 nghìn lít, vì thế người ta có pha phách các loại bia hơi khác vào bia Hà Nội để bán là điều không kiểm soát được.
A. ông giám đốc.
B. tiêu thụ.
C. pha phách.
D. kiểm soát.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. giường.
B. ghế.
C. thìa.
D. phản.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. trăng trắng.
B. xanh ngắt.
C. phớt hồng.
D. tim
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. kiến thiết.
B. xây dựng.
C. tu sửa.
D. sửa chữa.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. chính chuyên.
B. chính đáng.
C. chính sự.
D. chính trực.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. nhớp nháp.
B. nhầy nhụa.
C. nhơ nhuốc.
D. nhem nhuốc.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Một số loại thực phẩm giúp _________ tâm trạng thông qua việc cung cấp chất dinh dưỡng và thúc đẩy các chất khiến não cảm thấy tốt hơn.
A. cải thiện.
B. biến đổi.
C. ổn định.
D. duy trì.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Ở các đồng bằng, phần lớn là đất cát pha, thuận lợi ______ việc phát triển các cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá...) _______ không thật thuận lợi cho cây lúa.
A. đối với/ và.
B. cho/ nhưng.
C. với/ và.
D. cho/ và.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Ai cũng biết Hàn Quốc phát triển kinh tế khá nhanh, vào loại “con rồng nhỏ”, có quan hệ khá chặt chē với các nước phương Tây, một nền kinh tế thị trường nhộn nhịp, có quan hệ quốc tế rộng rãi. Khắp nơi đều có quảng cáo, _________ không bao giờ quảng cáo thương mại được đặt ở những công sở, hội trường, danh lam thắng cảnh.
A. mà.
B. tuy.
C. nhưng.
D. dù.
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Tài nguyên động vật tài nguyên chung, có vai trò quyết định tới sự ___________ bền vững của đất nước chúng ta.
A. ổn định.
B. phát triển.
C. đa dạng.
D. cân bằng.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Quang Dũng là một nhà thơ mang hồn thơ phóng khoáng _________ lãng mạn và tài hoa – đặc biệt khi ông viết về người lính Tây Tiến và xứ Đoài (Sơn Tây) của mình.
A. hùng hậu.
B. hứng khởi.
C. hồn hậu.
D. đằm thắm.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm,
Heo hút cồn mây, súng ngửi trời.
Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống,
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.
(Tây Tiến – Quang Dũng)
Nhà thơ Quang Dũng chỉ sử dụng thanh bằng trong câu thơ in đậm nhằm nhấn mạnh điều gì?
A. Tinh thần lạc quan yêu đời của những người lính trẻ.
B. Nét hùng vĩ, hoang sơ của thiên nhiên miền Tây.
C. Nỗi nhớ về người dân Tây Bắc da diết, khôn nguôi.
D. Hiện thực cuộc sống khắc nghiệt, gian lao.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mình về mình có nhớ ta?
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.
Mình về mình có nhớ không
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?
(Việt Bắc – Tố Hữu)
Cụm từ “mười lăm năm ấy” chỉ khoảng thời gian nào?
A. Từ 1930 - 1945.
B. Từ 1940 – 1954.
C. Từ 1954 – 1969.
D. Từ 1960 – 1975.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành.
(Tây Tiến – Quang Dũng)
Cụm từ “khúc độc hành” được in đậm trong đoạn trích thể hiện ý nghĩa gì?
A. Khúc tráng ca tiễn đưa người anh hùng về với đất mẹ.
B. Sự dữ dội, cuồn cuộn của sông Mã khi lũ về.
C. Tiếng hát ai oán tiễn biệt đồng đội đã hi sinh của tác giả.
D. Tiếng khèn đưa tiễn người lính đã hi sinh của người dân tộc.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Trong những dòng sông đẹp ở các nước mà tôi thường nghe nói đến, hình như chỉ sông Hương là thuộc về một thành phố duy nhất. Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó đã là một bản trường ca của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn xoáy như cơn lốc vào những đáy vực bí ẩn, và cũng có lúc nó trở nên dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài chói lọi màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng. Giữa dòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại. Rừng già đã hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do và trong sáng. Nhưng chính rừng già nơi đây, với cấu trúc đặc biệt có thể lí giải được về mặt khoa học, đã chế ngự sức mạnh bản năng ở người con gái của mình để khi ra khỏi rừng, sông Hương nhanh chóng mang một sắc đẹp dịu dàng và trí tuệ, trở thành người mẹ phù sa của một vùng văn hóa xứ sở. Nếu chỉ mải mê nhìn ngắm khuôn mặt kinh thành của nó, tôi nghĩ rằng người ta sẽ không hiểu một cách đầy đủ bản chất của sông Hương với cuộc hành trình đầy gian truân mà nó đã vượt qua, không hiểu thấu phần tâm hồn sâu thẳm của nó mà dòng sông hình như không muốn bộc lộ, đã đóng kín lại ở cửa rừng và ném chìa khóa trong những hang đá dưới chân núi Kim Phụng.
(Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Dòng sông được hiện lên như thế nào qua đoạn văn?
A. Dòng sông với vẻ đẹp vừa mạnh mẽ vừa dịu dàng vừa cổ kính, trầm mặc đậm chất Huế.
B. Dòng chảy phong phú; mang vẻ đep nữ tính; vẻ đẹp kín đáo với tâm hồn sâu thẳm.
C. Dòng sông phong phú, độc đáo, mãnh liệt.
D. Dòng sông như một sinh thể trữ tình có đời sống nội tâm hết sức phong phú.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Chị Chiến cũng không ngủ được. Sắp tới đây biết bao nhiêu chuyện phải lo, ngay bây giờ cũng bao nhiều chuyện phải nhớ. Cả chị cả em cũng nhớ đến má. Hình như má cũng đã về đâu đây. Mà biến theo ánh đom đóm trên nóc nhà hay đang ngồi dựa vào mấy thúng lúa mà cầm nón quạt? Đêm nay, dễ gì má vắng mặt, má cũng phải về dòm ngó coi chị em Việt tính toán việc nhà làm sao chớ?
(Những đứa con trong gia đình – Nguyễn Thi)
Hình tượng người mẹ trong đoạn trích hiện lên qua điểm nhìn nào?
A. Điểm nhìn của hai chị em Việt và Chiến.
B. Điểm nhìn của người kể chuyện.
C. Điểm nhìn của nhân vật “tôi”.
D. Không xác định.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trong anh và em hôm nay
Đều có một phần Đất Nước
Khi hai đứa cầm tay
Đất Nước trong chúng ta hài hòa nồng thắm
Khi chúng ta cầm tay mọi người
Đất Nước vẹn tròn, to lớn
Mai này con ta lớn lên
Con sẽ mang Đất Nước đi xa
Đến những tháng ngày mơ mộng…
(Đất Nước – Nguyễn Khoa Điềm)
Tác giả viết hoa từ “Đất Nước” với dụng ý gì?
A. Thể hiện thái độ trang trọng.
B. Thể hiện thái độ thân mật.
C. Thể hiện thái độ chân thành.
D. Thể hiện thái độ với tên riêng.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
Nhớ về rừng núi, nhớ chơi vơi.
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi,
Mường Lát hoa về trong đêm hơi.
(Tây Tiến – Quang Dũng)
Từ “nhớ chơi vơi” (in đậm) trong đoạn thơ trên thể hiện như thế nào về nỗi nhớ của nhà thơ?
A. Gợi ra một nỗi nhớ thấm thía, day dứt, ám ảnh không nguôi.
B. Gợi ra một nỗi nhớ thấp thỏm, khắc khoải, không định hình và khó diễn tả bằng lời.
C. Gợi ra một nỗi nhớ mang đầy luyến tiếc, xót thương, buồn bã.
D. Gợi ra một nỗi nhớ thường trực, cồn cào, xoáy sâu vào tâm can.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước cho gần mãi lại réo to mãi lên. Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo.
(Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)
Các từ ngữ gạch chân trong câu văn in đậm thuộc thể loại từ gì?
A. Danh từ.
B. Động từ.
C. Tính từ.
D. Quan hệ từ.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
tiếng ghi ta nâu
bầu trời cô gái ấy
tiếng ghi ta lá xanh biết mấy
tiếng ghi ta tròn bọt nước vỡ tan
tiếng ghi ta ròng ròng
máu chảy.
(Trích Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo)
Hình ảnh “tiếng ghi ta nâu” là hình ảnh biểu tượng cho:
A. Biểu trưng cho những con đường, những mảnh đất Tây Ban Nha.
B. Biểu trưng cho tình yêu, cuộc sống mãnh liệt.
C. Sự nghiệp dang dở của Lor-ca
D. Số phận thảm khốc, cái chết đầy đau đớn của Lor-ca.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng:
Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?
Đan sàng thiếp cũng xin vâng,
Tre non đủ lá, nên chăng hỡi chàng?
(Ca dao)
Bài ca dao trên được kết cấu theo hình thức nào?
A. Kể chuyện.
B. Đầu cuối tương ứng.
C. Đối đáp.
D. Theo mạch tâm lí.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tiếng ai tha thiết bên cồn
Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi
Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay...
(Việt Bắc– Tố Hữu)
Dấu ba chấm trong đoạn thơ trên có tác dụng gì?
A. Sự xúc động, lưu luyến, bịn rịn không nói nên lời.
B. Mở ý cho câu tiếp theo.
C. Thuyết minh cho bộ phận đứng trước nó.
D. Sự băn khoăn, luyến tiếc.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ơi kháng chiến! Mười năm qua như ngọn lửa
Nghìn năm sau, còn đủ sức soi đường,
Con đã đi nhưng con cần vượt nữa
Cho con về gặp lại Mẹ yêu thương.
(Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên)
Cách xưng hô “Con - Mẹ yêu thương” trong đoạn trích trên mang ý nghĩa gì?
A. Tây Bắc và cuộc kháng chiến mười năm có ý nghĩa lớn lao, vĩ đại, nhất là đối với các văn nghệ sĩ tiền chiến và mẹ.
B. Thể hiện lòng hiếu thảo của con với mẹ.
C. Nhớ về cuộc kháng chiến chống Pháp, nhà thơ lại xúc động, bồi hồi.
D. Thể hiện lòng biết ơn sâu nặng của con với cuộc kháng chiến, với Tây Bắc.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Nàng rằng: Phận gái chữ tòng,
Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi
Từ rằng “Tâm phúc tương tri,
Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?
Bao giờ mười vạn tinh binh,
Tiếng chiêng dậy đất bóng tinh rợp đường.
Làm cho rõ mặt phi thường,
Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia.”
(Chí khí anh hùng, trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Lời của Thuý Kiều trong văn bản trên gợi nhớ đến câu nói gì theo quan niệm phong kiến?
A. Tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử.
B. Quân tử chi đạo, tạo đoan hồ phu phụ, cập kì chí dã, sát hồ Thiên Địa.
C. Phu giả, phù dã; thê giả, tề dã.
D. Nam bất ngôn nội, nữ bất ngôn ngoại.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Tnú hay quên chữ, nhưng đi đường núi thì đầu nó sáng lạ lùng. Nó liên lạc cho anh Quyết từ xã về huyện. Không bao giờ nó đi đường mòn. Giặc vây các ngả đường, nó leo lên một cây cao nhìn quanh một lượt rồi xẻ rừng mà đi, lọt tất cả các vòng vây. Qua sông nó không thích lội chỗ nước êm, cứ lựa chỗ thác mạnh mà bơi ngang, vượt lên trên mặt nước, cỡi lên thác băng băng như một con cá kình.
(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành)
Đặc điểm nào của nhân vật Tnú được tập trung khắc hoạ trong đoạn trích?
A. Dũng cảm.
B. Mưu trí.
C. Chăm chỉ.
D. Bất khuất.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm.
Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn.
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều
Và non nước, và cây, và cỏ rạng,
Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng,
Cho no nê thanh sắc của thời tươi;
– Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!
(Trích Vội vàng – Xuân Diệu)
Tìm các biện pháp tu từ được sử dụng trong phần in đậm.
A. Liệt kê, nhân hóa.
B. Phép điệp, liệt kê.
C. Nhân hóa, phép điệp.
D. So sánh, nhân hóa.
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)
Đảng Quốc đại được thành lập ở Ấn Độ năm 1885 là chính đảng của
A. giai cấp vô sản.
B. giai cấp tư sản.
C. tầng lớp quý tộc mới.
D. giai cấp phong kiến.
Nhận thức mới của Nguyễn Tất Thành trong giai đoạn 1911- 1917 so với các nhà yêu nước tiền bối là về
A. khuynh hướng cứu nước
B. xác định bạn và thù.
C. mục tiêu đấu tranh trước mắt.
D. hình thức đấu tranh.
Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sảnViệt Nam (tháng10-1930) quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Đánh giá nào sau đây đúng về công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ 1911-1930?
A. Soạn thảo và thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản.
C. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Đến với chủ nghĩa Mác-Lê nin tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự thất bại của khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919$-1930)?
A. Ngọn cờ tư tưởng tư sản đã lỗi thời và không thể tập hợp được lực lượng.
B. Nổ ra trong tình thế bị động, tổ chức thiếu chu đáo và không đúng thời cơ.
C. Đế quốc Pháp luôn có nhiều ưu thế vượt trội so với giai cấp tư sản Việt Nam.
D. Chưa có đường lối chính trị, chưa có phương pháp đấu tranh thiếu khoa học.
Những hiệp ước, hiệp định được kí kết giữa Liên Xô và Mĩ trong những năm 70 của thế kỉ XX có tác động nào sau đây?
A. Trực tiếp dẫn đến sự giải thể các liên minh quân sự ở châu Âu.
B. Chấm dứt tình trạng chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
C. Góp phần làm giảm tình trạng căng thẳng giữa các cường quốc.
D. Tăng cường đoàn kết giữa hai nước để bảo vệ hòa bình thế giới.
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định nhiệm vụ "đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng", trước hết vì lí do nào sau đây?
A. Thực hiện theo chỉ thị và định hướng của Quốc tế Cộng sản.
B. Độc lập tự do là yêu cầu bức thiết của thế giới và Việt Nam.
C. Việt Nam bị Pháp biến thành nước nửa thuộc địa và phong kiến.
D. Nhân dân Pháp và phong kiến Việt Nam đang cấu kết để bóc lột.
Đại hội VI (12-1986) của Đảng đã xác định: Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà là
A. làm cho mục tiêu đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.
B. làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
C. làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
D. làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
Trong đường lối đổi mới đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế, vì
A. kinh tế phát triển là cơ sở để Việt Nam đổi mới trên các lĩnh vực khác.
B. hậu quả của chiến tranh kéo dài, kinh tế Việt Nam còn nghèo nàn, lạc hậu.
C. những khó khăn của đất nước đều bắt nguồn từ những khó khăn về kinh tế.
D. xu thế chung của các nước trên thế giới là lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh công cuộc đổi mới đất nước?
A. Nhận viện trợ và liên minh chặt chē với các nước lớn (Mĩ, Nga, Trung Quốc...).
B. Tập trung mọi nguồn lực quốc gia vào việc phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng.
C. Phát triển khoa học-công nghệ, áp dụng thành tựu khoa học-công nghệ vào sản xuất.
D. Ngăn cản các tập đoàn tư bản nước ngoài đầu tư vào Việt nam để bảo vệ thị trường.
Lợn được nuôi chủ yếu ở đâu của Trung Quốc?
A. Miền Tây
B. Phía Bắc
C. Đồng bằng phía Đông
D. Phía Nam
Vào năm 2016, nước nào sau đây tuyên bố rời khỏi Liên minh châu Âu?
A. Pháp.
B. Đức
C. Anh.
D. Thụy Điển.
Đâu là một trong những biện pháp để phát triển, bảo vệ rừng đặc dụng ở nước ta?
A. Đẩy mạnh trồng rừng trên vùng đất trống, đồi núi trọc
B. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học các vườn quốc gia
C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích, chất lượng đất rừng.
D. Trồng rừng ven biển, bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có.
Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo, nhiều cát do
A. phần lớn đồng bằng nằm ở chân núi.
B. nguồn gốc hình thành chủ yếu từ biển
C. đồng bằng nhỏ, hẹp ngang, bị chia cắt
D. mưa nhiều, xói mòn, rửa trôi
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy xác định tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ?
A. Thanh Hoá.
B. Nghệ An.
C. Quảng Bình.
D. Quảng Trị.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA HÈ THU GIAI ĐOẠN 1990-2020
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng về năng suất lúa hè thu của nước ta?
A. Năng suất lúa năm 2020 thấp hơn năng suất lúa năm 2000.
B. Năng suất lúa tăng đều qua các năm.
C. Năng suất lúa năm 2010 thấp hơn năng suất lúa năm 2000.
D. Năng suất lúa năm 1990 cao hơn năng suất lúa năm 2000.
Ngành đường biển của nước ta có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn chủ yếu do
A. có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đường biển.
B. nước ta có đội tàu buôn lớn lại được trang bị hiện đại.
C. vận tải đường biển có phạm vi rộng và đường dài.
D. ngoại thương phát triển mạnh, xuất nhập khẩu lớn.
Miền núi nước ta có thuận lợi nào sau đây để phát triển du lịch ?
A. Giao thông thuận lợi.
B. Khí hậu ổn định, ít thiên tai
C. Có nguồn nhân lực dồi dào.
D. Cảnh quan thiên nhiên đẹp.
Biện pháp nào sau đây không hợp lí khi sử dụng và cải tạo tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đắp đê ngăn lũ và hạn chế nhiễm phèn, nhiễm mặn.
B. Tìm các giống lúa mới chịu được đất phèn.
C. Khai thác tối đa các nguồn lợi trong mùa lũ.
D. Chia ô nhỏ trong đồng ruộng để thau chua, rửa mặn.
Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ chủ yếu do
A. công nghiệp phát triển mạnh, thu hút vốn đầu tư, trình độ lao động cao.
B. điều kiện tự nhiên thuận lợi, ưu thế về khoa học kĩ thuật, mức sống cao.
C. kinh tế phát triển nhất cả nước, quy mô dân số đông, nhiều đô thị lớn.
D. vị trí địa lí thuận lợi, tăng trưởng kinh tế nhanh, lao động nhập cư nhiều.
Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình dưới. Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số chỉ của vôn kế V và số chỉ I của ampe kế A như hình dưới. Điện trở của vôn kế V rất lớn. Biết \({R_0} = 14\Omega \). Giá trị trung bình của r được xác định bởi thí nghiệm này là:
A. 4 Ω.
B. 3 Ω.
C. 1 Ω.
D. 2 Ω.
Hiện tượng điện phân có nhiều ứng dụng trong thực tế sản xuất và đời sống. Hiện nay công nghệ mạ thường dùng công nghệ điện phân. Bể điện phân lúc này gọi là bể mạ có anot là một tấm kim loại để mạ, catot là vật cần mạ. Chất điện phân thường dùng là dung dịch muối kim loại để mạ trong đó có thêm một số chất phụ gia để làm cho lớp mạ bám vào bề mặt được chắc, bền và bóng đẹp. Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng \(200c{m^2}\), người ta dùng tấm sắt làm catot của một bình điện phân đựng dung dịch \[{\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}\]và anot là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ \(I = 10A\)chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Cho biết đồng có \(A = 64{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {g/mol} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} n = 2\) và có khối lượng riêng \(\rho = 8,{9.10^3}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} kg/{m^3}\).
A. 0,18 mm.
B. 3,6 mm.
C. 3 mm.
D. 1 mm.
Chiều dòng điện cảm ứng trong vòng dây đúng là?
A. Hình 4 và Hình 3.
B. Hình 1 và Hình 3.
C. Hình 1 và Hình 2.
D. Hình 2 và Hình 4.
Khảo sát thực nghiệm một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 216g và lò xo có độ cứng k, dao động dưới tác dụng của ngoại lực \({\rm{F = }}{{\rm{F}}_{\rm{0}}}{\rm{cos2}}\pi {\rm{ft}}\), với \({F_0}\) không đổi và f thay đổi được. Kết quả khảo sát ta được đường biểu diễn biên độ Acủa con lắc theo tần số f có đồ thị như hình vẽ. Giá trị của k gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13,64 N/m.
B. 12,35 N/m.
C. 15,64 N/m.
D. 16,71 N/m.
Một tụ điện không khí gồm có tất cả 21 bản hình tròn bán kính R=2cm, đặt song song đối diện đan xen nhau như hình vẽ. Khoảng cách giữa hai tấm liên tiếp là d=1mm. Mắc hai đầu tụ xoay với cuộn cảm \[L = {8.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} H.\] Khung dao động này có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng là
A. 3,97 m.
B. 8,14 m.
C. 81,44 m.
D. 79,48 m.
Gọi \({N_0}\) là số hạt nhân phóng xạ ban đầu \(\left( {t = 0} \right)\) và ΔN là số hạt nhân đã phóng xạ sau thời gian t. Đồ thị nào sau đây biểu thị sự biến thiên của ΔN theo thời gian?
A. Hình A.
B. Hình B.
C. Hình C.
D. Hình D.
Trong mạch dao động lí tưởng có dao động điện từ tự do thì điện tích q trên mỗi bản tụ điện và cường độ dòng điện i trong cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian với:
A. Cùng tần số và cùng pha.
B. Tần số khác nhau nhưng cùng pha.
C. Cùng tần số và q trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với i.
D. Cùng tần số và q sớm pha \[\frac{\pi }{2}\] so với i.
Chiếu một chùm sáng đi qua một máy quang phổ lăng kính, chùm sáng lần lượt đi qua
A. ống chuẩn trực, buồng tối, hệ tán sắc.
B. hệ tán sắc, ống chuẩn trực, buồng tối.
C. hệ tán sắc, buồng tối, ống chuẩn trực.
D. ống chuẩn trực, hệ tán sắc, buồng tối.
Mạng lưới điện sinh hoạt ở Việt Nam có điện áp hiệu dụng thường là 220 V, còn ở Nhật Bản thì giá trị này là 110V. Chiếc đài radio Sony được xách tay từ Nhật Bản về Việt Nam, để dùng bình thường người ta phải dùng bộ sạc (máy biến áp nhỏ). Tỉ số vòng dây cuộn thứ cấp và sơ cấp của máy biến áp là k. Máy biến áp này là
A. máy hạ áp, k = 0,5.
B. máy hạ áp, k = 0,2.
C. máy tăng áp, k = 2.
D. máy tăng áp, k = 5.
Hỗn hợp khí X gồm một alkane và một alkene. Tỉ khối của X so với bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít \[C{O_2}\](các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của alkane và alkene lần lượt là
A. \[C{H_4} và {\rm{ }}{C_2}{H_4}.\]
B. \[{C_2}{H_6} và {\rm{ }}{C_2}{H_4}.\]
C. \[C{H_4} và {\rm{ }}{C_3}{H_6}.\]
D. \[C{H_4} và {\rm{ }}{C_4}{H_8}.\]
Ở \[{t^o}C\] khi cho 2 gam \[MgS{O_4}\]vào 200 gam dung dịch \[MgS{O_4}\] bão hòa đã làm cho m gam tinh thể muối \[MgS{O_4}.n{H_2}O\](A) kết tinh. Nung m gam tinh thể A cho đến khi mất nước hoàn toàn thì thu được \[3,16{\rm{ }}gam{\rm{ }}MgS{O_4}.\] Xác định công thức phân tử của tinh thể muối A. Cho biết độ tan của \[MgS{O_4}\]ở \[{t^o}C\]là 35,1 gam.
A. \[MgS{O_4}.5{H_2}O.\]
B. \[MgS{O_4}.6{H_2}O.\]
C. \[MgS{O_4}.8{H_2}O.\]
D. \[MgS{O_4}.7{H_2}O.\]
Hòa tan 50,0 gam hỗn hợp \[FeS{O_4}\]và \[F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}\]trong nước được 300,0 ml dung dịch. Thêm \[{H_2}S{O_4}\]vào 20,0 ml dung dịch trên rồi chuẩn độ dung dịch này bằng dung dịch \[KMn{O_4},\]thấy dùng hết 30,0 ml dung dịch \[KMn{O_4}\]0,1M. Phần trăm khối lượng của \[FeS{O_4}\]trong hỗn hợp là
A. 68,4%.
B. 32,8%.
C. 75,8%.
D. 24,2%.
Cho 2 kim loại kiềm A và B nằm trong 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hoà tan 2 kim loại này vào nước thu được 0,336 lít khí (đktc) và dung dịch C. Cho HCl dư vào dung dịch C thu được 2,075 gam muối. Hai kim loại đó là:
A. Li và Na.
B. Na và K.
C. K và Rb.
D. Li và K.
Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 0,5 ml dung dịch protein 10% (lòng trắng trứng gà hoặc trứng vịt), cho tiếp 1 - 2 ml nước cất, lắc đều ống nghiệm.
Bước 2: Cho tiếp 1 - 2 ml dung dịch NaOH 30% (đặc) và 1 - 2 giọt dung dịch \[CuS{O_4}\]2% vào rồi lắc ống nghiệm.
Bước 3: Để yên ống nghiệm 2 - 3 phút.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 1 ta thu được dung dịch protein.
(2) Thí nghiệm này có thể tiến hành ở điều kiện thường và không cần đun nóng.
(3) Sau bước 2, dung dịch ban đầu xuất hiện màu xanh tím.
(4) Sau bước 3, màu xanh tím đậm dần rồi biến mất.
(5) Phản ứng màu biure xảy ra thuận lợi trong môi trường base.
(6) Có thể thay lòng trắng trứng gà hoặc vịt bằng dầu ăn.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Cho các phương trình hóa học sau:
(1) \[X{\rm{ }} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}{X_1} + {\rm{ }}{X_2} + {\rm{ }}{H_2}O\]
(2) \[{X_1} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}{X_3} + {\rm{ }}N{a_2}S{O_4}\]
(3) \[n{X_2} + {\rm{ }}nY{\rm{ }} \to {\rm{ }}poly\left( {ethylene{\rm{ }}terephthalate} \right){\rm{ }} + {\rm{ }}2n{H_2}O\]
(4)
Công thức phân tử của X là:
A. \[{C_8}{H_{14}}{O_4}.\]
B. \[{C_8}{H_{14}}{O_5}.\]
C. \[{C_{10}}{H_{16}}{O_5}.\]
D. \[{C_{10}}{H_{18}}{O_4}.\]
Cho 0,03 mol hỗn hợp X (có khối lượng 1,38 gam) gồm hai aldehyde đơn chức tráng bạc hoàn toàn thì thu được 8,64 gam silver. Mặt khác m gam X phản ứng tối đa với 4,704 lít \[{H_2}\](ở đktc) khi có Ni xúc tác, đun nóng. Giá trị của m là:
A. 9,660.
B. 4,830.
C. 5,796.
D. 4,140.
Để xác định nồng độ \[A{g^ + }\] trong một mẫu dung dịch người ta tiến hành như sau: Cho bột Fe dư vào 100,0 ml dung dịch đó, tách bỏ kết tủa sau đó thêm \[{H_2}S{O_4}\]loãng dư vào và tiến hành chuẩn độ \[F{e^{2 + }}\] bằng dung dịch \[KMn{O_4}\]0,02M thấy hết 12 ml. Vậy nồng độ \[A{g^ + }\]trong mẫu trên là:
A. 0,012 M.
B. 0,024 M.
C. 0,06 M.
D. 0,048 M.
Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: Cân 1,26 gam oxalic acid ngậm nước (\[{H_2}{C_2}{O_4}.2{H_2}O\]) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. Lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng thì hết 20 ml dung dịch NaOH. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là:
A. 0,1 M.
B. 0,2 M.
C. 0,4 M.
D. 0,6 M.
Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới diễn ra theo trật tự nào?
A. Tế bào mô bì cơ \( \to \) Mạng lưới thần kinh \( \to \) Tế bào cảm giác.
B. Tế bào cảm giác \( \to \) Tế bào mô bì cơ \( \to \) Mạng lưới thần kinh.
C. Mạng lưới thần kinh \( \to \) Tế bào cảm giác \( \to \) Tế bào mô bì cơ.
D. Tế bào cảm giác \( \to \) Mạng lưới thần kinh \( \to \) Tế bào mô bì cơ.
Ở cây trưởng thành, hơi nước thoát ra chủ yếu qua con đường nào?
A. Qua lớp cutin.
B. Qua khí khổng.
C. Qua gân lá.
D. Qua mô giậu.
Tại sao cho trẻ nhỏ tắm nắng vào sáng sớm hoặc chiều tối (khi ánh sáng yếu) sẽ có lợi cho sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
A. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D, mà vitamin D có vai trò chuyển hoá natri, hình thành xương, qua đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển.
B. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D, mà vitamin D có vai trò chuyển hoá canxi, hình thành xương, qua đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển.
C. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D, mà vitamin D có vai trò chuyển hoá kali, hình thành xương, qua đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển.
D. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D, mà vitamin D có vai trò chuyển hoá ôxi, hình thành xương, qua đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển.
Tính đặc hiệu của mã di truyền là
A. một axit amin được mã hóa bởi một bộ ba.
B. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
C. có 61 bộ ba mã hoá axit amin.
D. ở hầu hết các loài sinh vật, mã di truyền là giống nhau.
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Xét một gen có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ là
A. 0,25.
B. 0,36.
C. 0,16.
D. 0,48.
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Chim sâu.
B. Ánh sáng.
C. Sâu ăn lá lúa.
D. Cây lúa.
Ở phép lai giữa ruồi giấm và ruồi giấm
cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là
A. 10%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 40%.