132 CÂU HỎI
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)
Câu 1. Hình vẽ dưới đây là báo cáo phân tích tài chính, tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) của Việt Nam trong giai đoạn từ 2010-2021. Tuy dịch bệnh khó khăn nhưng theo ADB, kinh tế nước ta sẽ sớm phục hồi trong tương lai nhờ các nền tảng tốt.
Trong những giai đoạn sau, giai đoạn nào GDP Việt Nam có sự tăng trưởng liên tục?
A. Từ 2010 – 2013.
B. Từ 2012 – 2015.
C. Từ 2014–2017.
D. Từ 2018–2021.
Trong không gian với hệ trục tọa độ \[Oxyz,\] cho hình thang \[ABCD\] vuông tại \[A\] và \[B.\] Ba đỉnh \[A\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,1} \right),\,\,B\left( {2\,;\,\,0\,;\,\, - 1} \right),\,\,C\left( {6\,;\,\,1\,;\,\,0} \right).\] Hình thang có diện tích bằng \(6\sqrt 2 .\) Giả sử \(D\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,c} \right)\), tìm mệnh đề đúng?
A. \(a + b + c = 6.\)
B. \(a + b + c = 5.\)
C. \(a + b + c = 8.\)
D. \(a + b + c = 7.\)
Một ô tô đang chạy với vận tốc \(15\,\,\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) thì người lái hãm phanh. Sau khi hãm phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v(t) = - 5t + 15\,\,(\;{\rm{m}}/{\rm{s}})\) trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Hỏi từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển được bao nhiêu mét?
A. \(22,5\;\,{\rm{m}}.\)
B. \(45\;\,{\rm{m}}.\)
C. \(15\;\,{\rm{m}}.\)
D. \(90\;\,{\rm{m}}.\)
Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} = \overrightarrow {MA} \,,\,\,\overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {MB} \,,\,\,\overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow {MC} \) cùng tác động vào một vật tại điểm \(M\) và vật đứng yên như hình vẽ. Biết cường độ của lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) là \(50\;{\rm{N}}\,,\,\)\(\,\widehat {AMB} = 120^\circ \,,\) \(\,\,\widehat {AMC} = 150^\circ .\) Cường độ của lực \(\overrightarrow {{F_3}} \) là
A. \(50\sqrt 3 \,N.\)
B. \(25\sqrt 3 \,N.\)
C. \[25\,N.\]
D. \[50\,N.\]
Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left( {3 + 2i} \right)z + {\left( {2 - i} \right)^2} = 4 + i.\) Mô đun của số phức \({\rm{w}} = \left( {z + 1} \right)\bar z\) bằng
A. 2.
B. \(\sqrt {10} .\)
C. \(\sqrt 5 .\)
D. 4.
Cho hàm số bậc ba \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\)\(\,\left( {a,\,\,b,\,\,c,\,\,d \in \mathbb{R}} \right)\), đồ thị hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) là đường cong trong hình bên. Có bao nhiêu số dương trong các số \(a,\,\,b,\,\,c,\,\,d?\)
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Thể tích \(V\) cầu khối nội tiếp hình lập phương cạnh \(a\) là
A. \(V = \frac{{\pi {a^3}}}{6}.\)
B. \(\frac{{4\pi {a^3}}}{3}.\)
C. \(V = \frac{{\pi {a^3}}}{3}.\)
D. \(V = \frac{{\pi {a^3}}}{2}.\)
Phương trình \({x^3} - 6mx + 5 = 5{m^2}\) có 3 nghiệm phân biệt lập thành cấp số cộng khi
A. \(m = 0.\)
B. \(m = - 1 \vee m = 1.\)
C. \(m = 1.\)
D. \(m \in \emptyset .\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và \(f\left( 4 \right) = 2023,\,\,\int\limits_0^4 {f\left( x \right)dx} = 4.\) Tích phân \(\int\limits_0^2 {xf'\left( {2x} \right)dx} \) bằng
A. 2022.
B. 2021.
C. 2019.
D. 4044.
Cho hình chóp \[S.ABC\] có đáy \[ABC\] là tam giác vuông cân tại \(A,\,\,AB = 2a,\,\,SA\) vuông góc với mặt đáy và góc giữa \[SB\] và mặt đáy bằng \(60^\circ .\) Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right).\) Giá trị \(\cos \alpha \) bằng
A. \(\frac{{\sqrt {15} }}{5}.\)
B. \(\frac{2}{5}.\)
C. \(\frac{1}{{\sqrt 7 }}.\)
D. \(\frac{2}{{\sqrt 7 }}.\)
Số nghiệm nguyên của bất phương trình \(6\sqrt {\left( {x - 2} \right)\left( {x - 32} \right)} \ge {x^2} - 34x + 48\) là
A. 4.
B. 6.
C. 34.
D. 35.
Trong không gian với hệ trục tọa độ \[Oxyz,\] cho tứ diện \[ABCD\] có \(A\left( {2\,;\,\, - 1\,;\,\,1} \right),\)\(B\left( {3\,;\,\,0\,;\,\, - 1} \right),\)\(C\left( {2\,;\,\, - 1\,;\,\,3} \right),\,\,D \in Oy\) và có thể tích bằng 5. Tổng tung độ của các điểm \(D\) là
A. \[ - 6.\]
B. 2.
C. 7.
D. \[ - 4.\]
Một vật chuyển động với vận tốc thay đổi \(v(t) = 3k{t^2} + nt\,\,\left( {k,\,\,n \in \mathbb{R}} \right).\) Gọi \(S(t)\) là quãng đường đi được sau \(t\) giây. Biết rằng sau 5 giây thì quãng đường đi được là \[150{\rm{ }}m,\] sau 10 giây quãng đường đi được là \[1\,\,100{\rm{ }}m.\] Quãng đường vật đi được sau 30 giây bằng
A. \[27\,\,900\;\,{\rm{m}}.\]
B. \(26\,\,100\,\;{\rm{m}}.\)
C. \(19\,\,350\,\;{\rm{m}}.\)
D. \(8\,\,400\,\;{\rm{m}}.\)
Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - \left( {m + 1} \right)y = m - 2}\\{2mx + \left( {m - 2} \right)y = 4}\end{array}} \right..\) Biết rằng có hai giá trị của tham số \(m\) là \({m_1},\,\,{m_2}\) để hệ phương trình có nghiệm \(\left( {{x_0};\,\,2} \right).\) Tính \({m_1} + {m_2}\).
A. \( - \frac{1}{3}.\)
B. \(\frac{7}{3}.\)
C. \( - \frac{4}{3}.\)
D. \(\frac{2}{3}.\)
Ông Hưng gửi 320 triệu đồng ở hai ngân hàng X và Y theo phương thức lãi kép. Số tiền thứ nhất gửi ở ngân hàng X với lãi suất 2,1 một quý trong thời gian 15 tháng. Số tiền còn lại gửi ở ngân hàng Y với lãi suất \[0,73\% \] một tháng trong thời gian 9 tháng. Tổng lợi tức đạt được ở hai ngân hàng là \[27\,\,507\,\,768,13\] đồng (chưa làm tròn). Hỏi số tiền ông Hưng lần lượt gửi ở hai ngân hàng X và Y là bao nhiêu?
A. 140 triệu đồng và 180 triệu đồng.
B. 180 triệu đồng và 140 triệu đồng.
C. 200 triệu đồng và 120 triệu đồng.
D. 120 triệu đồng và 200 triệu đồng.
Có bao nhiêu số nguyên dương \(a\) sao cho tồn tại số thực \(b\) thoả mãn \({2^a} = {3^b}\) và \(a - b < 4\,?\)
A. 6.
B. 10.
C. 1.
D. Vô số.
Có bao nhiêu số nguyên \(m\) để hàm số \(f(x) = {x^4} - 2\left( {{m^2} - 3m} \right){x^2} + 3\) đồng biến trên khoảng \(\left( {2\,;\,\, + \infty } \right)?\)
A. 4.
B. 6.
C. 2.
D. 5.
Trong trận đấu bóng đá giữa hai đội U23 Việt Nam và U23 Iraq, trọng tài cho đội Iraq được hưởng một quả đá phạt 11 m. Cầu thủ sút phạt ngẫu nhiên vào một trong bốn vị trí \[1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4\] và thủ môn bay người cản phá ngẫu nhiên đến một trong bốn vị trí đó với xác suất như nhau (thủ môn và cầu thủ sút phạt đều không đoán được ý định của đối phương). Biết nếu cầu thủ sút và thủ môn bay cùng vào vị trí 1 hoặc 2 thì thủ môn cản phá được cú sút đó, nếu cùng vào vị trí 3 hoặc 4 thì xác suất cản phá thành công là \[50\% .\] Xác suất để cú sút đó không vào lưới là
A. \(\frac{1}{8}.\)
B. \(\frac{3}{{16}}.\)
C. \(\frac{1}{4}.\)
D. \(\frac{5}{{16}}.\)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(d:3x - 4y - 1 = 0\) và điểm \(I\left( {1\,;\,\, - 2} \right).\) Gọi \((C)\) là đường tròn có tâm I và cắt đường thẳng \(d\) tại hai điểm \[A\] và \[B\] sao cho tam giác \[IAB\] có diện tích bằng 4. Phương trình đường tròn \((C)\) là
A. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 8.\)
B. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 20.\)
C. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 5.\)
D. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 16.\)
Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABC\] là tam giác vuông tại \(B,\,\,BC = a,\,\,AC = 2a.\) Mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) vuông góc với mặt phẳng đáy, \[SAB\] là tam giác đều có trọng tâm \[G.\] Thể tích của khối chóp S.GBC bằng
A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{4}{a^3}.\)
B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{6}{a^3}.\)
C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{{12}}{a^3}.\)
D. \(\frac{{\sqrt 3 }}{{24}}{a^3}.\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) là \(f'\left( x \right) = x{\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x + 2} \right).\) Khi đó, hàm số \(y = f\left( { - 2x} \right)\) đạt cực đại tại
A. \(x = - \frac{1}{2}.\)
B. \(x = 0.\)
C. \(x = 1.\)
D. \(x = - 1.\)
Giả sử một vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình \(x = 2\cos \left( {5t - \frac{\pi }{6}} \right).\) Ở đây, thời gian \(t\) tính bằng giây và quãng đường \(x\) tính bằng centimét. Hỏi trong khoảng thời gian từ 0 đến 6 giây, vật đi qua vị trí cân bằng bao nhiêu lần?
A. 6
B. 7
C. 5
D. 8
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) thỏa mãn \(y' = x{y^2}\) và \(f\left( { - 1} \right) = 1\) thì giá trị \(f\left( 2 \right)\) là
A. \({e^2}.\)
B. \[2e.\]
C. \(e + 1.\)
D. \({e^3}.\)
Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có tất cả các cạnh bằng \(a\), các cạnh bên tạo với đáy góc \(60^\circ .\) Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng
A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}.\)
B. \(\frac{{3{a^3}}}{8}.\)
C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}.\)
D. \(\frac{{{a^3}}}{8}.\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ \[Oxyz,\] cho ba điểm \(A\left( {1\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),\,\,C\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,3} \right),\)\(B\left( {0\,;\,\,2\,;\,\,0} \right).\) Tập hợp các điểm \(M\) thỏa mãn MA2 = MB2 + MC2 là mặt cầu có bán kính là
A. \(R = 2.\)
B. \(R = \sqrt 3 .\)
C. \(R = 3.\)
D. \(R = \sqrt 2 .\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đồ thị của \(y = f'\left( x \right)\) là đường cong trong hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {2x - 1} \right) + mx + 3\) có ba điểm cực trị?
A. 5.
B. 3.
C. 7.
D. 8.
Số nghiệm nguyên của bất phương trình \(\left( {4 \cdot {3^x} + {2^x} - {6^x} - 4} \right)\left[ {\log \left( {x + 2} \right) - 2} \right] \ge 0\) là
A. 97
B. 99
C. 100
D. 2
Cho hàm số \(f\left( x \right) = m\sqrt {x - 1} \) (\(m\) là tham số thực khác 0). Gọi \({m_1},\,\,{m_2}\) là hai giá trị của \(m\) thỏa mãn \[{\min _{\left[ {2;\,\,5} \right]}}f\left( x \right) + {\max _{\left[ {2;\,\,5} \right]}}f\left( x \right) = {m^2} - 10.\] Giá trị của \({m_1} + {m_2}\) bằng
A. 3.
B. 5.
C. 10.
D. 2.
Trong không gian \[Oxyz,\] cho mặt phẳng \(\left( Q \right)\) song song với mặt phẳng \(\left( P \right):2x - 2y + z - 7 = 0.\) Biết mặt phẳng \(\left( Q \right)\) cắt mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 25\) theo một đường tròn có bán kính \(r = 3.\) Khi đó mặt phẳng \(\left( Q \right)\) có phương trình là
A. \(x - y + 2z - 7 = 0.\)
B. \(2x - 2y + z - 7 = 0.\)
C. \(2x - 2y + z - 17 = 0.\)
D. \(2x - 2y + z + 17 = 0.\)
Một hoa văn trang trí được tạo ra từ một miếng bìa mỏng hình vuông cạnh bằng \(10\;\,{\rm{cm}}\) bằng cách khoét đi bốn phần bằng nhau có hình dạng parabol như hình vẽ. Biết \(AB = 5\;{\rm{cm}}\,,\,\,OH = 4\;{\rm{cm}}.\) Diện tích bề mặt hoa văn đó là
A. \(\frac{{160}}{3}\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
B. \(\frac{{140}}{3}\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
C. \(\frac{{14}}{3}\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
D. \(50\,\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
Tiếp tuyến với đồ thị hàm số \(y = - \frac{1}{4}{x^4} + 2{x^2} + 3\) tại điểm cực tiểu của đồ thị cắt đồ thị ở \[A,\,\,B\] khác tiếp điểm. Độ dài đoạn thẳng \[AB\] là
A. 2.
B. \(\sqrt 2 .\)
C. \(2\sqrt 2 .\)
D. \(4\sqrt 2 .\)
Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh \[a,\,\,SA\] vuông góc với đáy và \(SA = a.\) Điểm \(M\) nằm trên cạnh \[SA\] sao cho \(\frac{{SM}}{{SA}} = k.\) Khi mặt phẳng \(\left( {BMC} \right)\) chia khối chóp \[S.ABCD\] thành hai phần có thể tích bằng nhau thì giá trị của \(k\) bằng
A. \(\frac{{ - 1 + \sqrt 2 }}{2}.\)
B. \(\frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}.\)
C. \(\frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{4}.\)
D. \(\frac{{ - 1 + \sqrt 2 }}{4}.\)
Trong không gian \[Oxyz,\] cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{{ - 2}} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 1}}{1}\) và điểm \(A\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,3} \right).\) Mặt phẳng \(\left( P \right)\) chứa \(d\) sao cho khoảng cách từ \(A\) đến \(\left( P \right)\) lớn nhất. Khi đó một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\) có toạ độ là
A. \(\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,3} \right).\)
B. \(\left( {1\,;\,\,1\,;\,\,1} \right).\)
C. \(\left( {0\,;\,\,1\,;\,\,1} \right).\)
D. \(\left( {1\,;\,\, - 1\,;\,\,1} \right).\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 3x + 1.\) Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = \left| {f\left( {2\sin x + 1} \right) + m} \right|\] không vượt quá 10?
A. 45
B. 43
C. 30
D. 41
Một bình nước dạng hình nón (không có đáy) đựng đầy nước. Người ta thả vào đó một khối cầu có đường kính bằng chiều cao của bình nước và đo được thể tích nước tràn ra ngoài là \(18\pi \,\,d{m^3}.\) Biết khối cầu tiếp xúc với tất cả các đường sinh của hình nón và đúng một nửa khối cầu chìm trong nước. Thể tích nước còn lại trong bình là
A. \(27\pi \,\,d{m^3}.\)
B. \(6\pi \,\,d{m^3}.\)
C. \(9\pi \,\,d{m^3}.\)
D. \(24\pi \,\,d{m^3}.\)
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)
Nêu nội dung chính của đoạn thơ
A. Nỗi nhớ thương da diết, khắc khoải của con người đang yêu.
B. Hành trình dẫu ngược, dẫu xuôi của con sóng.
C. Con sóng vượt qua mọi thử thách, cách trở của cuộc đời để thuỷ chung với anh.
D. Những cung bậc cảm xúc trong tình yêu và khát vọng của tuổi trẻ.
Xác định thể thơ của đoạn trích.
A. Thơ 5 chữ.
B. Thơ tứ tuyệt.
C. Thơ lục bát.
D. Thơ sáu chữ.
Hiệu quả nghệ thuật của cách ngắt nhịp, sự luân phiên bằng trắc trong hai câu thơ in đậm.
A. Tạo nhịp điệu giữa các câu.
B. Hai câu thơ như trao đưa giữa những đối cực.
C. Thể hiện sự hài hòa, cân đối.
D. Gợi khoảng cách gần – xa.
Yếu tố thời gian được gieo trong hai câu thơ “Ôi con sóng ngày xưa/ Và ngày sau vẫn thế” mang lại ý nghĩa gì cho hình tượng sóng và em?
A. Dòng suy ngẫm, liên tưởng của người phụ nữ đang yêu.
B. Khát vọng tình yêu mãnh liệt trong trái tim em.
C. Tiếp nối, đối lập và khẳng định ý niệm sự vĩnh hằng về sóng.
D. Nỗi nhớ thiết tha, sâu lắng và lòng thuỷ chung, son sắt của người phụ nữ trong tình yêu.
Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ cuối đoạn trích.
A. Ẩn dụ.
B. So sánh.
C. Nhân hóa.
D. Hoán dụ.
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Sự đa dạng trong thức ăn của các phi hành gia.
B. Các loại thức ăn yêu thích của phi hành gia.
C. Thức ăn và nước uống của các phi hành gia.
D. Cách tái chế nước uống của các phi hành gia.
Câu nào dưới đây nói đúng nhất về thức ăn của phi hành gia trong không gian?
A. Thức ăn của các phi hành gia được mua từ siêu thị.
B. Thức ăn của phi hành gia có chứa rất nhiều nước.
C. Thức ăn của các phi hành gia được chế biến từ nước thải của con người.
D. Nước được loại bỏ khỏi thức ăn của phi hành gia.
Theo đoạn trích, tại sao phải loại bỏ nước khỏi thức ăn của các phi hành gia?
A. Để bảo quản thức ăn được lâu hơn.
B. Để giảm trọng lượng cho tàu vũ trụ.
C. Để các phi hành gia không đi tiểu nhiều ở trên tàu vũ trụ.
D. Vì các phi hành gia thích ăn thức ăn khô.
Theo đoạn trích, trước khi bay vào vũ trụ, các phi hành gia sẽ lựa chọn thức ăn như thế nào?
A. Chỉ được chọn những loại hạt khô.
B. Chọn từ danh sách thức ăn do NASA cung cấp
C. Được lựa chọn các thức ăn chứa ít chất béo.
D. Được tự do lựa chọn thức ăn yêu thích.
Nhận định nào dưới đây là đúng nhất về vấn đề nước uống của các phi hành gia?
A. Các phi hành gia không được phép uống nước trên tàu vũ trụ.
B. Các phi hành gia đôi khi phải sử dụng nước thải tái chế.
C. Các phi hành gia thích uống các loại nước giải khát.
D. Các phi hành gia luôn phải uống nước thải tái chế.
Xác định phép liên kết về hình thức được sử dụng trong đoạn (7) của văn bản trên.
A. Phép nối, phép lặp, phép liên tưởng.
B. Phép thế, phép nối, phép đồng nghĩa.
C. Phép trái nghĩa, phép đồng nghĩa, phép liên tưởng.
D. Phép lặp, phép nối, phép thế.
Dòng nào dưới đây nói KHÔNG ĐÚNG về cơ sở vững chắc về pháp lí và thực tiễn để tuyên bố độc lập?
A. Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị.
B. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân.
C. Dân ta đã đánh bại các thế lực nội chiến trong nước.
D. Dân ta đã đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ qua.
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn (5)?
A. Nhân hóa.
B. Ẩn dụ.
C. Điệp ngữ.
D. Nói quá.
Từ “thoát li” (in đậm, gạch chân) xuất hiện trong đoạn (2) có nghĩa là gì?
A. Sự xa rời, tách rời hoàn toàn khỏi cái vốn có quan hệ mật thiết với mình.
B. Sự chia cắt của một tổng thể thành các phần nhỏ riêng biệt.
C. Sự thay đổi của một sự vật từ trạng thái này sang trạng thái khác.
D. Sự biến đổi về mặt số lượng nhưng không làm thay đổi chất lượng của một sự vật.
Qua đoạn trích, thông điệp Chủ tịch Hồ Chí Minh muốn gửi tới thế giới là gì?
A. Các quốc gia thuộc địa đoàn kết với nhau đánh đuổi sự kìm kẹp của các nước đế quốc.
B. Lời tuyên bố độc lập và bày tỏ ý chí, quyết tâm bảo vệ độc lập của dân tộc Việt Nam.
C. Dân tộc Việt Nam đã lật đổ ách đô hộ của Pháp, Nhật, và chấm dứt chế độ quân chủ.
D. Việt Nam không còn là một thuộc địa của Pháp mà là một quốc gia quân chủ.
Cảm xúc bao trùm toàn bộ đoạn thơ trên là gì?
A. Nỗi nhớ.
B. Tình yêu.
C. Sự đợi chờ.
D. Niềm hi vọng.
Câu thơ dưới đây sử dụng biện pháp tu từ nào?
Chiều chiều oai linh thác gầm thét
Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người.
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
Bức tranh thiên nhiên trong đoạn thơ hiện lên với những vẻ đẹp nào?
A. Tình tứ, trong sáng và hung dữ, nguy hiểm.
B. Tràn đầy sức sống và tàn bạo, dữ dội.
C. Trữ tình và hung bạo, dữ dằn.
D. Thơ mộng, trữ tình và hoang sơ, dữ dội, hiểm trở.
Đoạn thơ thể hiện phong cách thơ Quang Dũng như thế nào?
A. Trữ tình, chính luận.
B. Uyên bác, hướng nội.
C. Lãng mạn, tài hoa.
D. Trữ tình, chính trị.
Hình ảnh “súng ngửi trời” trong câu thơ “Heo hút cồn mây súng ngửi trời” gợi lên vẻ đẹp nào của những người lính Tây Tiến?
A. Tếu táo, hóm hỉnh, đầy chất lính.
B. Lãng mạn, hào hoa.
C. Anh dũng trong chiến đấu.
D. Kiên trì, dũng cảm vượt lên trên hoàn cảnh.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Đời Kiều là một tấm gương oan khổ, một câu chuyện thảm thiết về vận mệnh con người trong xã hội cũ.
A. oan khổ.
B. thảm thiết.
C. vận mệnh.
D. xã hội cũ.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Chủ nghĩa hiện thực là trào lưu nghệ thuật lấy hiện thực văn học và những vấn đề có thực của con người làm đối tượng sáng tác. Chủ nghĩa hiện thực hướng tới cung cấp cho công chúng nghệ thuật những bức tranh chân thực, sống động, quen thuộc về cuộc sống, về môi trường xã hội xung quanh.
A. trào lưu.
B. văn học.
C. công chúng.
D.sống động.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Trong vũ trụ, nếu chỉ riêng loài người biết mình có đời sống tinh thần cao vượt lên trên hết vạn vật; có lí trí phân biệt thị phi thiện ác, quan niệm được tận thiện, tận mĩ để ngày ngày hướng về chỗ chí thiện ấy mà cố sức tiến lên.
A. thị phi.
B. để.
C. quan niệm.
D. nếu.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Có lẽ chúng ta cần một cái nhìn khác. Rằng chẳng có ước mơ nào tầm thường và chúng ta học không phải để thoát khỏi cái nghề rẻ mạt này, để được làm nghề danh giá kia. Mà học để có thể làm điều mình yêu thích một cách tốt nhất và từ đó mang về cho bản thân thu nhập cao nhất có thể, một cách xứng đáng và tự hào.
A. tầm thường.
B. rẻ mạt.
C. danh giá.
D. xứng đáng.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Nếu không trang bị cho mình một vốn hiểu biết về văn học, nghệ thuật thì một tác phẩm hay cũng có giá trị rất ít đối với chúng ta.
A. trang bị.
B. vốn hiểu biết.
C. tác phẩm.
D. rất ít.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. lảo đảo.
B. ngọ nguậy.
C. động đậy.
D. bồi hồi.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. hoa hồng.
B. háo hức.
C. hăm hở.
D. hăng hái.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. nhỏ nhẹ.
B. nhỏ nhắn.
C. nhỏ con.
D. nhỏ xíu.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. sáng trưng.
B. sáng rực.
C. sáng sủa.
D. sáng quắc.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. bẻ.
B. nắn.
C. nặn.
D. bóp.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Chủ nghĩa trong văn học trung đại rất phong phú, đa dạng, biểu hiện ở lòng thương người; lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo chà đạp lên con người; khẳng định, đề cao các mặt phẩm chất, tài năng, những khát vọng chân chính và những quan hệ đạo đức đạo lí tốt đẹp giữa người với người.
A. anh hùng.
B. lãng mạn.
C. nhân đạo.
D. hiện sinh.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Thói quen đi tìm cái xưa trong cái nay _______ Nguyễn Tuân luôn luôn quan tâm đến chiều thời gian, chiều lịch sử của các sự kiện, các hiện tượng _______ ông quan sát, mô tả.
A. khiến/ mà.
B. mà/ được.
C. được/ mà.
D. để/ mà.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Bài thơ “Nhàn” (Nguyễn Bỉnh Khiêm) là lời tâm sự , sâu sắc, khẳng định quan niệm sống nhàn là hoà hợp với tự nhiên, giữ cốt cách thanh cao, vượt lên trên danh lợi.
A. ngẫm ngợi.
B. trầm ngâm.
C. thâm sâu.
D. thâm trầm.
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Chế Lan Viên là một trong số những nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ Mới. Trước cách mạng, thơ ông thể hiện một nỗi cô đơn, một ______ bế tắc, tìm đến những “tinh cầu giá lạnh”.
A. tâm tình.
B. suy nghĩ.
C. tâm trạng.
D. tâm hồn.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Bình Ngô đại cáo đã tố cáo tội ác kẻ thù xâm lược, ca ngợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và được coi là bản tuyên ngôn độc lập, một áng của dân tộc ta.
A. thiên cổ kì bút.
B. thiên cổ hùng văn.
C. văn thơ kì lạ.
D. văn thơ táo bạo.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sớm hôm sau, lính tỉnh dẫn đến cửa ngục thất sáu tên tù mà công văn chiều hôm qua đã báo trước cho ngục quan biết rõ tên tuổi, làng xóm và tội hình. Sáu phạm nhân mang chung một chiếc gông dài tám thước. Cái thang dài ấy đặt ngang trên sáu bộ vai gầy. Cái thang gỗ lim nặng, đóng khung lấy sáu cái cổ phiến loạn, nếu đem bắc lên mỏ cân, có thể nặng đến bảy, tám tạ. Thật là một cái gông xứng đáng với tội án sáu người tử tù. Gỗ thân gông đã cũ và mồ hôi cổ, mồ hôi tay kẻ phải đeo nó đã phủ lên một nước quang dầu bóng loáng. Những đoạn gông đã bóng thì loáng như có người đánh lá chuối khô. Những đoạn không bóng thì lại xỉn lại những chất ghét đen sánh. Trong khi chờ đợi cửa ngục mở rộng, Huấn Cao, đứng đầu gông, quay cổ lại bảo mấy bạn đồng chí:
– Rệp cắn tôi, đỏ cả cổ lên rồi. Phải dỗ gông đi.
Sáu người đều qùy cả xuống đất, hai tay ôm lấy thành gông đầu cúi cả về phía trước. Một tên lính áp giải đùa một câu:
– Các người chả phải tập nữa. Mai mốt chi đây sẽ có người sành sỏi dẫn các người ra làm trò ở pháp trường. Bấy giờ tha hồ mà tập. Đứng dậy không ông lại phết cho mấy hèo bây giờ.
Huấn Cao, lạnh lùng, chúc mũi gông nặng, khom mình thúc mạnh đầu thang gông xuống thềm đá tảng đánh thuỳnh một cái. Then ngang chiếc gông bị giật mạnh, đập vào cổ năm người sau, làm họ nhăn mặt. Một trận mưa rệp đã làm nền đá xanh nhạt lấm tấm những điểm nâu đen.
(Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân)
Đoạn trích trên thể hiện nét tính cách gì ở nhân vật Huấn Cao?
A. Khí phách hiên ngang.
B. Tâm hồn cao đẹp
C. Tài hoa, nghệ sĩ.
D. Trân quý cái đẹp.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Xác hàng thịt: (bắt đầu) Vô ích, cái linh hồn mờ nhạt của ông Trương Ba khốn khổ kia ơi, ông không tách ra khỏi tôi được đâu, dù tôi chỉ là thân xác...
Hồn Trương Ba: A, mày cũng biết nói kia à? Vô lí, mày không thể biết nói! Mày không có tiếng nói, mà chỉ là xác thịt âm u đui mù...
Xác hàng thịt: Có đấy! Xác thịt có tiếng nói đấy! Ông đã biết tiếng nói của tôi rồi, đã luôn luôn bị tiếng nói ấy sai khiến. Chính vì âm u, đui mù mà tôi có sức mạnh ghê gớm, lắm khi át cả cái linh hồn cao khiết của ông đấy!
Hồn Trương Ba: Nói láo! Mày chỉ là cái vỏ bên ngoài, không có ý nghĩa gì hết, không có tư tưởng, không có cảm xúc!
(Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)
Đoạn trích thể hiện thái độ gì của nhân vật “hồn Trương Ba” với “xác hàng thịt”?
A. Tức giận, khinh bỉ.
B. Khoan dung, nhân nhượng.
C. Thận trọng, đề phòng.
D. Mỉa mai, giễu cợt.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tiếng ai tha thiết bên cồn
Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi
Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay...
(Việt Bắc – Tố Hữu)
Âm hưởng chủ đạo của đoạn trích trên là gì?
A. Nhớ nhung, lưu luyến.
B. Buồn rầu, xót xa.
C. Hào hùng, bi tráng.
D. Lãng mạn, ngọt ngào.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Tỉnh dậy hắn thấy già mà vẫn còn cô độc. Buồn thay cho đời! Có lí nào như thế được? Hắn đã già rồi hay sao? Ngoài bốn mươi tuổi đầu... Dẫu sao, đó không phải tuổi mà người ta mới bắt đầu sửa soạn. Hắn đã tới cái dốc bên kia của đời. Ở những người như hắn, chịu đựng biết bao nhiêu là chất độc, đầy đọa cực nhọc mà chưa bao giờ ốm, một trận ốm có thể gọi là dấu hiệu báo rằng cơ thể đã hư hỏng nhiều. Nó là một cơn mưa gió cuối thu cho biết trời gió rét, nay mùa đông đã đến. Chí Phèo hình như đã trông thấy trước tuổi già của hắn, đói rét và ốm đau, và cô độc, cái này còn đáng sợ hơn đói rét và ốm đau.
(Chí Phèo – Nam Cao)
Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu in đậm.
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Một người đàn bà đã xóa hết tên, tuổi trên mọi văn bản của mình
Rồi đến tìm tôi
Nàng rung quả chuông trong ngực tôi
Nàng thắp ngọn nến trong mắt tôi
Nàng mở cánh cửa trong tai tôi
Nàng thay chân tôi bằng chân ngựa hoang
Nàng thay tay tôi bằng cánh đại bàng.
(Nguyễn Quang Thiều, Đau gần lúc sáng, theo Nhật kí người xem đồng hồ,
NXB Hội Nhà văn, 2023)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A. Nghệ thuật.
B. Khoa học.
C. Báo chí.
D. Chính luận.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Bạn bước vào rạp chiếu bóng cùng với vài người bạn […]. Có điều gì đó rất thần bí đang diễn ra. Bạn có ấn tượng tưởng như mình đang thấy một hình ảnh chuyển động, song nó chỉ là một ảo ảnh. Hình ảnh chuyển động liên tục mà bạn trông thấy đó bao gồm hàng ngàn những ảnh tĩnh có tên gọi là khuôn hình, giữa chúng khác nhau rất ít, được chiếu lên màn ảnh trong một chuỗi tiếp nối rất nhanh. Mắt chúng ta bỏ qua những khoảng cách mà chỉ nhìn thấy những ánh sáng liên tục từ một chuỗi những hình ảnh tĩnh […]. Vậy cái gì đã khiến một bộ phim chuyển động? Chẳng ai đưa ra được câu trả lời đầy đủ. Nhiều người suy đoán rằng sở dĩ có hiệu quả đó là do “sự đeo bám dai dẳng của thị giác” theo chiều hướng một hình ảnh lưu lại ngắn ngủi trên con ngươi mắt. Tuy nhiên, nếu đó đúng là nguyên nhân chính, thì chúng ta sẽ thấy nhòe nhoẹt rối mắt những tấm ảnh bất động, lộ sáng nhiều lần chứ không phải là hành động trôi chảy. Hiện thời các nhà nghiên cứu tin rằng đã có hai quá trình tâm lí tham dự vào chuyển động của phim ảnh: Sự hội tụ ánh sáng cực hạn và sự chuyển động rõ rệt.
(David Borwell & Kristin Thompson, Nghệ thuật điện ảnh, NXB Giáo dục, 2008)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A. Nghệ thuật.
B. Khoa học.
C. Báo chí.
D. Chính luận.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Từ đây, như đã tìm đúng đường về, sông Hương vui tươi hẳn lên giữa những biền bãi xanh biếc của vùng ngoại ô Kim Long, kéo một nét thẳng thực yên tâm theo hướng tây nam - đông bắc, phía đó, nơi cuối đường, nó đã nhìn thấy chiếc cầu trắng của thành phố in ngần trên nền trời, nhỏ nhắn như những vành trăng non. Giáp mặt thành phố ở Cồn Giã Viên, sông Hương uốn một cánh cung rất nhẹ sang đến Cồn Hến; đường cong ấy làm cho dòng sông mềm hẳn đi, như một tiếng “vâng” không nói ra của tình yêu. Và như vậy, giống như sông Xen (Seine) của Pa-ri (Paris), sông Đa-nuýp (Danube) của Bu-đa-pét (Budapest); sông Hương nằm ngay giữa lòng thành phố yêu quý của mình; Huế trong tổng thể vẫn giữ nguyên dạng một đô thị cổ, trải dọc hai bờ sông. Đầu và cuối ngõ thành phố, những nhánh sông đào mang nước sông Hương toả đi khắp phố thị, với những cây đa, cây cừa cổ thụ toả vầng lá u sầm xuống những xóm thuyền xúm xít; từ những nơi ấy, vẫn lập loè trong đêm sương những ánh lửa thuyền chài của một linh hồn mô tê xưa cũ mà không một thành phố hiện đại nào còn nhìn thấy được.
(Ai đã đặt tên cho dòng sông? –Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Đoạn trích trên miêu tả hình ảnh sông Hương ở không gian nào?
A. Ở thượng nguồn.
B. Khi ra giữa đồng bằng Huế.
C. Trong lòng thành phố Huế.
D. Ở ngoại vi thành phố Huế.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trước cái xa xanh thanh khiết không lời
Cái hào hiệp ngang tàng của gió
Cái kiên nhẫn nghìn đời sóng vỗ
Cái nghiêm trang của đá đứng chen trời
Cái giản đơn sâu sắc như đời
Cái trời kia biển mãi gọi người đi
Bao khát vọng nửa chừng tan giữa sóng
Vầng trán mặt giọt mồ hôi cay đắng
Bao kiếp vùi trong đáy lạnh mù tăm
Nhưng muôn đời vẫn những cánh buồm căng
Bay trên biển như bồ câu trên đất
Biển dư sức và người không biết mệt
Mũi thuyền lao mặt sóng lại cày bừa
Những chân trời ta vẫn mãi tìm đi
(Trước biển, Vũ Quần Phương, Thơ Việt Nam 1945 – 1985, NXB Văn học, 1985, tr. 391)
Mối quan hệ giữa “biển” và “người” trong đoạn thơ là mối quan hệ như thế nào?
A. Đấu tranh.
B. Cộng hưởng.
C. Gắn bó
D. Không có quan hệ.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Bà lão khẽ thở dài đứng lên, đăm đăm nhìn người đàn bà. Thị cúi mặt xuống, tay vân vê tà áo đã rách bợt. Bà lão nhìn thị và bà nghĩ: Người ta có gặp bước khó khăn, đói khổ này, người ta mới lấy đến con mình. Mà con mình mới có vợ được... Thôi thì bổn phận bà là mẹ, bà đã chẳng lo lắng được cho con... May ra mà qua khỏi được cái tao đoạn này thì thằng con bà cũng có vợ, nó yên bề nó, chẳng may ra ông giời bắt chết cũng phải chịu chứ biết thế nào mà lo cho hết được?
(Vợ nhặt – Kim Lân)
Đoạn trích trên thể hiện phẩm chất gì của bà cụ Tứ?
A. Một người mẹ thương con.
B. Một người đàn bà có tấm lòng bao dung.
C. Một người đàn bà có tinh thần lạc quan.
D. Một người đàn bà có khát vọng sống và niềm tin vào sự đổi đời.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.
(Theo Đặng Thai Mai)
Xác định câu văn chứa luận điểm trong đoạn văn.
A. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
B. Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu.
C. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.
D. Không có câu văn mang luận điểm.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Nếu Tổ quốc neo mình đầu sóng cả
Những chàng trai ra đảo đã quên mình
Một sắc chỉ về Hoàng Sa thuở trước
Còn truyền đời con cháu mãi đinh ninh
Nếu Tổ quốc nhìn từ bao mất mát
Máu xương kia dằng dặc suốt ngàn đời
Hồn dân tộc ngàn năm không chịu khuất
Dáng con tàu vẫn hướng mãi ra khơi.
(Nguyễn Việt Chiến, Tổ quốc nhìn từ biển, NXB Phụ nữ, 2015)
Nhân vật trữ tình đã gửi gắm cảm xúc, tâm tư gì vào đoạn thơ?
A. Những băn khoăn, trăn trở trước sự xâm lược của giặc ngoại xâm đối với biển đảo quê hương từ xưa đến nay.
B. Những suy ngẫm, tự hào về lịch sử dân tộc, trách nhiệm của mỗi con người trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hôm nay.
C. Sự tự hào, ngợi ca đối với vẻ đẹp và sự giàu có của biển đảo quê hương.
D. Nỗi xót xa, đau đớn trước những tấm gương anh hùng đã ngã xuống để bảo vệ biển đảo quê hương.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tiếng trống thu không trên cái chợ của huyện nhỏ; từng tiếng một vang xa để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời.
Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị: Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.
(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)
Màu sắc nào KHÔNG xuất hiện trong khung cảnh ở đoạn trích trên?
A. Chân trời phương Tây đỏ rực như lửa cháy.
B. Những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn.
C. Vệt sáng của những con đom đóm bay là là trên mặt đất hay len vào những cành cây.
D. Màu đen của những dãy tre làng cắt hình rõ rệt trên nền trời.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói
Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ
Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa
Óng tre ngà và mềm mại như tơ
Tiếng tha thiết nói thường nghe như hát
Kể mọi điều bằng ríu rít âm thanh
Như gió nước không thể nào nắm bắt
Dấu huyền trầm, dấu ngã chênh vênh.
(trích “Tiếng Việt”- Lưu Quang Vũ)
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Hữu hình hóa vẻ đẹp của tiếng Việt bằng các hình ảnh, âm thanh cụ thể.
B. Tình cảm yêu mến, trân trọng và tự hào của tác giả dành cho vẻ đẹp và sự giàu có, phong phú của tiếng Việt.
C. Ca ngợi sự giàu có, phong phú của tiếng Việt.
D. Tình yêu tiếng mẹ đẻ làm cơ sở cho tình yêu quê hương, đất nước.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Mỗi chiếc lá rụng là một cái biểu hiện cho một cảnh biệt ly. Vậy thì sự biệt ly không chỉ có mộtnghĩa buồn rầu, khổ sở. Sao ta không ngắm sự biệt ly theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi?
(Theo KháiHưng)
Câu nghi vấn trong đoạn trên dùng để làm gì?
A. Để hỏi.
B. Để cầu khiến.
C. Để bộc lộ cảm xúc.
D. Để khẳng định.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
…Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại, réo to mãi lên. Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu, rừng tre nứa nổ lửa, đang phá tuông rừng lửa, rừng lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng bùng. Tới cái thác rồi. Ngoặt khúc sông lượn, thấy sóng bọt đã trắng xoá cả chân trời đá.
Đá ở đây từ ngàn năm vẫn mai phục hết trong lòng sông, hình như mỗi lần có chiếc thuyền nào xuất hiện ở quãng ầm ầm mà quạnh hiu này, mỗi lần có chiếc nào nhô vào đường ngoặt sông là một số hòn bèn nhổm cả dậy để vồ lấy thuyền. Mặt hòn đá nào trông cũng ngỗ ngược, hòn nào cũng nhăn nhúm méo mó hơn cả cái mặt nước chỗ này.
(Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)
Đoạn văn bản trên Nguyễn Tuân đã sử dụng tổng hợp tri thức của những ngành nào?
A. Âm nhạc, hội họa, quân sự.
B. Điêu khắc, hội họa, quân sự.
C. Hội họa, điêu khắc.
D. Âm nhạc, quân sự.
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)
Dưới tác động từ hai cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, lực lượng nào từng bước lớn mạnh và trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam?
A. Tư sản dân tộc.
B. Sĩ phu thức thời.
C. Công nhân.
D. Trí thức.
Để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng, Tổng thống Mỹ Ru-dơ-ven (Roosevelt) đã thực hiện biện pháp:
A. Thi hành Chính sách kinh tế mới.
B. Phát xít hóa bộ máy nhà nước
C. Xâm lược mở rộng thuộc địa
D. Thi hành Chính sách mới.
Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị (tháng 10 năm 1930) là việc xác định
A. nhiệm vụ cách mạng.
B. lực lượng cách mạng.
C. động lực cách mạng.
D. lãnh đạo cách mạng.
Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi ra đời là kết quả của
A. sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh cuộc chiến ở Đông Dương.
B. sự can thiệp sâu nhất của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. sự “dính líu trực tiếp” của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương.
D. sự viện trợ cao nhất của Mĩ và nỗ lực lớn nhất của Pháp trong chiến tranh.
Để phát triển khoa học-kĩ thuật, Nhật Bản có đặc điểm nào khác biệt với các nước tư bản?
A. Tập trung phát triển khoa học chinh phục vũ trụ.
B. Chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến.
C. Mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài.
D. Coi trọng và phát triển giáo dục, khoa học kĩ thuật.
Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954-1975 ?
A. Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Miền Bắc tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Cả nước tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
D. Cả nước tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Căn cứ nào sau đây để khẳng định: Những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945), nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đang ở trong tình thế bị bao vây, cô lập?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa chưa ra đời, Liên Xô chưa ủng hộ Việt Nam.
B. Chưa có nước nào công nhận nền độc lập, thiết lập quan hệ ngoại giao.
C. Việt Nam đang bị Mĩ coi là tâm điểm khi thực hiện chiến lược toàn cầu.
D. Đường lối kháng chiến "tự lực cánh sinh" của Đảng đang ở thế bất lợi.
Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946-1954) chiến thắng nào đã làm phá sản "kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh"?
A. Chiến thắng Hòa Bình.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
C. Chiến thắng Việt Bắc
D. Chiến thắng Biên giới.
Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đảng và quần chúng nhân dân đã săn sàng hành động.
B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
D. Phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
Yếu tố nào dưới đây có vai trò quyết định giúp cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra và giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu?
A. Quân Đồng minh đã tiêu diệt xong quân phiệt Nhật Bản.
B. Thực dân Pháp không còn là kẻ thù của nhân dân Việt Nam.
C. Có quá trình chuẩn bị lâu dài và nghệ thuật chớp thời cơ.
D. Do nhân dân đã nổi dậy khởi nghĩa đồng loạt ngay từ đầu.
Phát biểu nào sau đây đúng về thành tựu của ASEAN hiện nay?
A. Nhiều quốc gia thuộc vào nhóm nước phát triển.
B. Các quốc gia đều có trình độ phát triển giống nhau.
C. Tình trạng đói nghèo của người dân đã được xóa bỏ.
D. Tốc độ tăng GDP của một số quốc gia đã khá cao.
Miền Tây Trung Quốc là nơi có
A. nhiều hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn.
B. nhiều đồng băng châu thổ rộng, đất màu mō̉.
C. các loại khoáng sản kim loại màu nổi tiếng.
D. khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, ôn đới gió mùa.
Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta?
A. Trong năm có một mùa đông lạnh.
B. Thời tiết thường diễn biến phức tạp.
C. Có một mùa khô sâu sắc kéo dài.
D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.
Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là
A. tạo sự đa dạng sinh học.
B. điều hoà nguồn nước của các sông.
C. điều hoà khí hậu, chắn gió bão.
D. cung cấp gỗ và lâm sản quý.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hình thế, hãy xác định vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn
A. Nằm gần thung lũng sông Hồng.
B. Nằm sát biên giới Việt-Lào.
C. Nằm ở phía tây của khu vực Tây Bắc.`
D. Nằm ở phía nam đồng bằng Bắc Bộ.
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ THỦY SẢN XUẤT KHẨU
Từ biểu đồ trên, hãy cho biết đáp án nào sau đây là nhận xét không đúng?
A. Sản lượng thủy sản khai thác tăng 3772,7 nghìn tấn
B. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác
C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhiều hơn khai thác
D. Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn mức tăng sản lượng thủy sản.
Đường dây 500 KV được xây dựng nhắm mục đích
A. tạo ra mạng lưới điện phủ khắp các vùng trong cả nước.
B. đưa điện về phục vụ cho nông thôn, vùng núi, vùng sâu.
C. kết hợp giữa nhiệt điện và thuỷ điện thành mạng lưới điện quốc gia.
D. khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng của các vùng lãnh thổ.
Sử dụng than trong sản xuất nhiệt điện ở nước ta gây ra vấn đề môi trường chủ yếu nào sau đây?
A. Cạn kiệt khoáng sản.
B. Ô nhiễm không khí.
C. Phá hủy tầng đất mặt.
D. Ô nhiễm nguồn nước.
Việc làm trở thành một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Đông dân, lao động dồi dào, kinh tế chậm chuyến dịch.
B. Đông dân, lao động dồi dào và sự phân bố không đều.
C. Lao động dồi dào và lao động có nhiều kinh nghiệm.
D. Lao động dồi dào, tập trung chủ yếu ở ngành công nghiệp.
Việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra vấn đề cấp bách là
A. xây dựng cơ sở hạ tầng.
B. tăng cường cơ sở năng lượng.
C. thu hút lao động có kĩ thuật.
D. đào tạo nhân công lành nghề.
Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của
A. các electron tự do với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn.
B. các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn.
C. các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các electron.
D. các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng.
Trong hình bên, mũi tên nào không đúng hướng của từ trường tạo ra bởi dòng điện trong ống dây thẳng, dài tại các vị trí đó.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Có ba môi trường trong suốt. Với cùng góc tới, nếu tia sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là \(30^\circ .\) Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là \(45^\circ .\) Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. \(30^\circ .\)
B. \(42^\circ .\)
C. \(46^\circ .\)
D. \(48^\circ .\)
Người ta sản xuất ra các loại công tắc điện có đặc điểm sau đây: khi đèn trong phòng tắt đi, ta thấy nút bấm của công tắc phát ra ánh sáng màu xanh. Sự phát quang này kéo dài hàng giờ, rất thuận tiện cho việc tìm chổ bật đèn trong đêm. Đó là hiện tượng
A. huỳnh quang.
B. điện phát quang.
C. lân quang.
D. tia catot phát quang.
Một con lắc đơn với dây treo có chiều dài 25 cm, dao động điều hòa dưới tác dụng của lực cưỡng bức \(F = {F_0}\cos \left( {2\pi ft + \frac{\pi }{6}} \right)(N).\) Lấy \(g = {\pi ^2} = 10\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\) Nếu tần số của ngoại lực tăng dần từ \(0,5\;{\rm{Hz}}\) đến \(2\;{\rm{Hz}}\) thì biên độ của con lắc
A. giảm dần.
B. không thay đổi.
C. tăng rồi giảm.
D. tăng dần.
Sự phụ thuộc của cảm kháng ZL của cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L không đổi vào tần số f của dòng điện xoay chiều hình sin chạy qua cuộn dây được diễn tả bởi đồ thị ở hình nào sau đây là đúng?
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
Một chất phóng xạ ban đầu có \({N_0}\) hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
A. \(\frac{{{{\rm{N}}_0}}}{6}.\)
B. \(\frac{{{{\rm{N}}_0}}}{{16}}.\)
C. \(\frac{{{{\rm{N}}_0}}}{9}.\)
D. \(\frac{{{{\rm{N}}_0}}}{4}.\)
Một sợi dây đàn hồi căng ngang với đầu A cố định đang có sóng dừng. M và N là hai phân tử dao động điều hòa có vị trí cân bằng cách đầu A những đoạn lần lượt là 16 cm và 27 cm. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 24 cm. Tỉ số giữa biên độ dao động của M và biên độ dao động của N là
A. \(\frac{{\sqrt 6 }}{3}.\)
B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)
C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}.\)
D. \(\frac{{\sqrt 6 }}{2}.\)
Trong các hình sau, hình nào diễn tả đúng mối quan hệ giữa các thành phần trong sóng điện từ?
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
Đốt cháy 12,0 gam hỗn hợp gồm \[{C_2}{H_6},{\rm{ }}{C_3}{H_4},{\rm{ }}{C_3}{H_8}\]và \[{C_4}{H_{10}}\]được hỗn hợp X. Dẫn X qua dung dịch \[{H_2}S{O_4}\] đặc, nhận thấy bình tăng thêm 21,6 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 100 gam hỗn hợp khí trên thì thải ra môi trường bao nhiêu lít \[C{O_2}\](đktc)?
A. 149,3.
B. 293,3.
C. 168.
D. 117,92.
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam oxide \[{M_2}{O_m}\] trong dung dịch \[{H_2}S{O_4}10\% \](vừa đủ) thu được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dung dịch và làm lạnh nó thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất kết tinh là 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó.
A. \[F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}.9{H_2}O\]
B. \[CuS{O_4}.5{H_2}O.\]
C. \[MgS{O_4}.7{H_2}O.\]
D. \[ZnS{O_4}.5{H_2}O.\]
Để xác định nồng độ dung dịch \[{H_2}{O_2},\]người ta hòa tan 0,5 gam nước oxy già vào nước, thêm \[{H_2}S{O_4}\]tạo môi trường acid. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch \[KMn{O_4}0,1M.\] Xác định hàm lượng \[{H_2}{O_2}\] trong nước oxy già. Biết phản ứng chuẩn độ: \[5{H_2}{O_2} + {\rm{ }}2KMn{O_4} + {\rm{ }}3{H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + {\rm{ }}2MnS{O_4} + {\rm{ }}5{O_2} + {\rm{ }}8{H_2}O.\]
A. 9%.
B. 17%.
C. 12%.
D. 21%.
Cho 0,1 mol chất X (\[{C_2}{H_8}{O_3}{N_2}\]) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,7.
B. 21,8.
C. 12,5.
D. 15,5.
Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol \[{H_2}S{O_4}\]đặc nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí \[S{O_2}\] (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 3,84
B. 3,20.
C. 1,92.
D. 0,64.
Cho các phát biểu sau:Các polymer đều có nhiệt độ nóng chảy xác định (1); đa số polymer không tan trong các dung môi thông thường (2); cao su là vật liệu polymer có tính đàn hồi (3); tơ polyamide bền trong môi trường acid và môi trường base (4); tơ visco và tơ acetate thuộc loại tơ hóa học (5). Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Đồ thị sau biểu diễn thể tích khí nitrogen thu được theo thời gian bằng phản ứng phân huỷ chất chứa nitrogen (hình bên). Dựa vào đồ thị ta thấy từ thời gian x (giây) đến y (giây) phản ứng xảy ra nhanh nhất, khi phản ứng kết thúc thì thu được z (\[c{m^3}\]) khí \({N_2}\). Các giá trị của x, y, z lần lượt là:
A. 50, 60, 80.
B. 20, 30, 90.
C. 20, 40, 80.
D. 10, 30, 90.
Tiến hành 3 thí nghiệm a, b, c hòa tan cùng lượng m gam Zn vào dung dịch \[{H_2}S{O_4}.\]Khí hydrogen thu được trong mỗi thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khí hydrogen được giải phóng ở thí nghiệm a nhanh hơn ở thí nghiệm c.
B. Tiến hành thí nghiệm c và thí nghiệm b ở cùng 1 nhiệt độ, thì zinc ở thí nghiệm c có dạng bột, còn zinc ở thí nghiệm b có dạng lá.
C. Tiến hành thí nghiệm với zinc ở thí nghiệm a và b cùng ở dạng lá, thì nhiệt độ tiến hành thí nghiệm ở nghiệm a lớn hơn nhiệt độ tiến hành thí nghiệm ở thí nghiệm b.
D. Khí hydrogen được giải phóng ở thí nghiệm b nhanh hơn ở thí nghiệm c.
Để xác định nồng độ của các muối \[NaHC{O_3}\]và \[N{a_2}C{O_3}\]trong một dung dịch hỗn hợp của chúng (dung dịch A), người ta làm các thí nghiệm như sau: - Thí nghiệm 1: Lấy 25 ml dung dịch A cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1 M, sau đó trung hòa lượng acid dư bằng lượng vừa đủ 14,00 ml dung dịch NaOH 2,00 M. - Thí nghiệm 2: Lấy 25 ml dung dịch A cho tác dụng với lượng dư dung dịch \[BaC{l_2}.\] Lọc bỏ kết tủa mới tạo thành, thu lấy nước lọc và nước rửa gộp lại rồi cho tác dụng với lượng vừa đủ 26,00 ml dung dịch HCl 1M. Nồng độ mol của các muối \[NaHC{O_3}\]và \[N{a_2}C{O_3}\]trong dung dịch A lần lượt là:
A. 1,04 M và 0,92 M.
B. 1,42 M và 0,82 M.
C. 0,72 M và 1,52 M.
D. 2,22 M và 1,93 M.
Hình thức sinh sản vô tính nào có ở động vật không xương sống và có xương sống?
A. Trinh sinh.
B. Nảy chồi.
C. Phân đôi.
D. Phân mảnh.
Từ một tế bào hoặc một mô thực vật có thể nuôi cấy để phát triển thành một cây hoàn chỉnh là vì tế bào thực vật có tính
A. toàn năng.
B. phân hóa.
C. chuyên hóa cao.
D. tự dưỡng.
Đối với vật nuôi, vào mùa có khí hậu lạnh thì sự sinh trưởng và phát triển chậm hơn mùa có khí hậu thích hợp. Nguyên nhân chủ yếu là vì
A. thân nhiệt giảm làm cho sự sinh sản tăng.
B. thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa vật chất giảm
C. cơ thể mất nhiều năng lượng để duy trì thân nhiệt.
D. cơ thể mất nhiều năng lượng để di chuyển nhằm làm ấm cơ thể.
Hai chuỗi pôlynuclêôtit trong phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết
A. peptit.
B. phôtphođieste.
C. cộng hóa trị.
D. hiđrô.
Cho các loài cây sau: I. Dưa hấu II. Đậu tương III. Nho IV. Củ cải đường Trong những loài trên, có bao nhiêu loài có thể áp dụng phương pháp tạo giống cây tam bội để làm tăng năng suất cây trồng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Một câu hỏi được đặt ra là tại sao các tế bào của cùng một cơ thể nhưng lại biểu hiện ra những kiểu hình khác nhau ở các bộ phận khác nhau. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm cạo phần lông màu trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó một cục nước đá. Tại vị trí này, lông mọc lên có màu đen. Lý giải nào sau đây là hợp lý cho hiện tượng trên?
A. Đột biến xảy ra ở các tế bào phần đầu mút cơ thể khiến chúng biểu hiện ra màu đen.
B. Giống thỏ này có khả năng tự chuyển màu lông của mình thành đen để dọa kẻ thù.
C. Nhiệt độ môi trường thấp khiến gen quy định màu sắc lông ở loài này bị đột biến.
D. Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể mang đến quần thể những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Di – nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới.
B. Hoang mạc.
C. Rừng lá rộng ôn đới.
D. Thảo nguyên.
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền bệnh phêninkêtô niệu ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu người trong phả hệ sau xác định được chính xác kiểu gen?
A. 10.
B. 6.
C. 9.
D. 11.