132 CÂU HỎI
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)
Câu 1. Dưới đây là điểm chuẩn lớp 10 các trường top đầu tại Hà Nội (2014 – 2018):
Năm 2018 điểm đầu vào của trường THPT nào cao nhất?
A. Lê Quý Đôn - Hà Đông.
B. Phan Đình Phùng.
C. Chu Văn An.
D. Phạm Hồng Thái.
Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] cho tam giác \[ABC\] có \(A\left( {1\,;\,\,2\,;\,\, - 1} \right),\,\,B\left( {2\,;\,\, - 1\,;\,\,3} \right),\)\(C\left( { - 4\,;\,\,7\,;\,\,5} \right).\) Gọi \(D\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,c} \right)\) là chân đường phân giác trong góc \[B\] của tam giác \[ABC.\] Giá trị của \(a + b + 2c\) bằng
A. 5
B. 4
C. 14
D. 15
Một ô tô bắt đầu chuyển động dần đều với vận tốc \(v(t) = 7t\,\,(\;{\rm{m}}/{\rm{s}})\), đi được 5 giây thì người lái xe phát hiện chướng ngại vật và phanh gấp. Ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc \(a = - 70\,\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\) Quãng đường đi được của ô tô từ lúc bắt đầu chuyển bán cho đến khi dừng hẳn là
A. \(96,25\;\,{\rm{m}}.\)
B. \(94\,\;{\rm{m}}.\)
C. \(87,5\;\,{\rm{m}}.\)
D. \(95,7\,\;{\rm{m}}.\)
Trong hệ tọa độ \[Oxy,\] cho hai điểm \(A\left( {2\,;\,\,1} \right),B\left( { - 1\,;\,\,7} \right).\) Tọa độ điểm \(M\) thỏa mãn hệ thức \(3\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {AB} = \vec 0\) là
A. \(M\left( {1\,;\,\, - 3} \right).\)
B. \(M\left( {5\,;\,\, - 5} \right).\)
C. \(M\left( {1\,;\,\, - 1} \right).\)
D. \(M\left( {3\,;\,\, - 1} \right).\)
Cho số phức \(z = a + bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) thỏa mãn \(\left( {1 + i} \right)z + 2\bar z = 3 + 2i.\) Tính \(P = a + b.\)
A. \(P = 1.\)
B. \(P = - \frac{1}{2}.\)
C. \(P = \frac{1}{2}.\)
D. \(P = - 1.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{ax + 1}}{{bx + c}}\,\,\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Trong các số \[a,\,\,b,\,\,c\] có bao nhiêu số dương?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 0.
Một cốc nước hình trụ có chiều cao \(9\;\,{\rm{cm}}\), đường kính \(6\;\,{\rm{cm}}.\) Mặt đáy phẳng dày \(1\;\,{\rm{cm,}}\) thành cốc dày \(0,2\,\;{\rm{cm}}.\) Đổ vào cốc \(120\,\,{\rm{ml}}\) nước sau đó thả vào cốc 5 viên bi có đường kính \(2\,\;{\rm{cm}}.\) mặt nước cách mép cốc gần nhất với giá trị bằng
A. \(3,67\,\;{\rm{cm}}.\)
B. \(3,08\,\;{\rm{cm}}.\)
C. \(2,28\,\;{\rm{cm}}.\)
D. \(2,62\,\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
Cho hàm số \(y = \frac{{x + 3}}{{x + 1}}\) có đồ thị \[\left( C \right)\] và đường thẳng \(d:y = x - m\), với \(m\) là tham số thực. Biết rằng đường thẳng \(d\) cắt \[\left( C \right)\] tại hai điểm phân biệt \[A\] và \[B\] sao cho điểm \(G\left( {2\,;\,\, - 2} \right)\) là trọng tâm của tam giác \[OAB\] \[(O\] là gốc tọa độ). Giá trị của \(m\) bằng
A. 6.
B. 3.
C. \[ - 9.\]
D. 5.
Cho \(f\left( x \right)\) là hàm số liên tục trên tập số thực không âm và thỏa mãn \(f\left( {{x^2} + 3x + 1} \right) = x + 2,\,\,\forall x \ge 0.\) Tính \[\int\limits_1^5 {f\left( x \right)\,} dx\].
A. \(\frac{{37}}{6}.\)
B. \(\frac{{527}}{3}.\)
C. \(\frac{{61}}{6}.\)
D. \(\frac{{464}}{3}.\)
Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình chữ nhật, \(AB = a,\,\,AD = SA = 2a,\) \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Khi đó \(\tan \left( {\widehat {\left( {SBD} \right),\,\,\left( {ABCD} \right)}} \right)\) bằng
A. \(\frac{{\sqrt 5 }}{2}.\)
B. \(\sqrt 5 .\)
C. \(\frac{1}{{\sqrt 5 }}.\)
D. \(\frac{2}{{\sqrt 5 }}.\)
Tính tổng các nghiệm nguyên thuộc \(\left[ { - 5\,;\,\,10} \right]\) của bất phương trình \[{2^{{x^2} + x}}\left( {3{x^2} - 6x + 6} \right) \ge 7{x^2} - 29x + 34.\]
A. 54.
B. 40.
C. 55.
D. 41.
Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] cho hai điểm \(A\left( {0\,;\,\,2\,;\,\, - 2} \right),\,\,B\left( {2\,;\,\,2\,;\,\, - 4} \right).\) Giả sử \[I\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,c} \right)\] là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \[OAB.\] Tính \(T = {a^2} + {b^2} + {c^2}\).
A. \(T = 8.\)
B. \(T = 2.\)
C. \(T = 6.\)
D. \(T = 14.\)
Trong hội chợ Tết 2024, công ty sản xuất sữa Ông Thọ muốn xếp 900 hộp sữa theo số lượng lần lượt 1;3;5;... hộp ở từng hàng từ trên xuống dưới (số hộp sữa trên mỗi hàng xếp từ trên xuống là các số lẻ liên tiếp, cách xếp như hình vẽ bên dưới). Vậy hàng dưới cùng có bao nhiêu hộp sữa?
A. 59.
B. 30.
C. 61.
D. 57.
Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{a^2}b + a{b^2} = 48}\\{a + b = 6}\end{array}} \right..\) Biết hệ phương trình có nghiệm là \(\left( {a\,;\,\,b} \right) = \left( {u\,;\,\,v} \right).\) Tính \[A = \left| {u - v} \right|.\]
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Cho các số thực dương \(x \ne 1\,,\,\,y \ne 1\) thỏa mãn \({\log _2}x = {\log _y}16\) và tích \(xy = 64.\) Giá trị của biểu thức \({\left( {{{\log }_2}\frac{x}{y}} \right)^2}\) là
A. 20.
B. 25.
C. \(\frac{{45}}{2}.\)
D. \(\frac{{25}}{2}.\)
Trong vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bởi công thức \(m\left( t \right) = {m_0} \cdot {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{t}{T}}}\), trong đó \({m_0}\) là khối lượng ban đầu của chất phóng xạ (tại thời điểm \(t = 0),\) \(T\) là chu kì bán rã (tức là khoảng thời gian để một nửa khối lượng chất phóng xạ bị biến thành chất khác). Chu kì bán rã của Cacbon \(^{14}C\) là khoảng \[5\,\,730\] năm. Người ta tìm được trong một mẫu đồ cổ một lượng Cacbon và xác định được nó đã mất khoảng \[25\% \] lượng Cacbon ban đầu của nó. Hỏi mẫu đồ cổ đó có tuổi là bao nhiêu?
A. \[2\,\,400\] năm.
B. \[2\,\,300\] năm.
C. \[2\,\,387\] năm.
D. \[2\,\,378\] năm.
Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + \left( {5 - m} \right)x\) đồng biến trên khoảng \(\left( {2\,;\,\, + \infty } \right)\) là
A. \(\left( { - \infty \,;\,\,5} \right).\)
B. \(\left( { - \infty \,;\,\,2} \right].\)
C. \(\left( { - \infty \,;\,\,2} \right).\)
D. \(\left( { - \infty \,;\,\,5} \right].\)
Trên mặt phẳng tọa độ \[Oxy,\] cho điểm \(P\left( { - 3\,;\,\, - 2} \right)\) và đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 36.\) Từ điểm \(P\) kẻ các tiếp tuyến \[PM\] và \[PN\] tới đường tròn \(\left( C \right),\) với \[M,\,\,N\] là các tiếp điểm. Phương trình đường thẳng \[MN\] là
A. \(x + y + 1 = 0.\)
B. \(x - y - 1 = 0.\)
C. \(x - y + 1 = 0.\)
D. \(x - y + 1 = 0.\)
Một quân vua được đặt trên một ô giữa bàn cờ. Mỗi bước di chuyển, quân vua được chuyển sang một ô khác chung cạnh hoặc đỉnh với ô đang đứng (xem hình minh họa). Bạn An di chuyển quân vua ngẫu nhiên 3 bước. Xác suất sau cho 3 bước quân vua trở về ô xuất phát là
A. \(\frac{1}{{32}}.\)
B. \(\frac{1}{{16}}.\)
C. \(\frac{3}{{64}}.\)
D. \(\frac{3}{{32}}.\)
Số giờ có ánh sáng mặt trời của một thành phố ở vĩ độ \(40^\circ \) bắc trong ngày thứ \(t\) của một năm không nhuận được cho bởi một hàm số \(d\left( t \right) = 3\sin \left[ {\frac{\pi }{{182}}\left( {t - 80} \right)} \right] + 12\) với \(t \in \mathbb{Z}\) và \(0 < t \le 365.\) Thành phố A có đúng 12 giờ có ánh sáng mặt trời vào ngày nào trong năm?\({\rm{A}}\)
A. Ngày thứ 100.
B. Ngày thứ 160.
C. Ngày thứ 262.
D. Ngày thứ 301.
Cho hình chóp \[S.ABC\] có đáy \[ABC\] là tam giác vuông tại \[A.\] Hình chiếu của \[S\] lên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là trung điểm \(H\) của \(BC,\,\,AB = a,\,\,AC = a\sqrt 3 ,\,\,SB = a\sqrt 2 .\) Thể tích của khối chóp \[S.ABC\]bằng
A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}.\)
B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{2}.\)
C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}.\)
D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{6}.\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right).\) Đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình bên dưới. Hỏi hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 5} \right)\) có bao nhiêu khoảng nghịch biến?
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Gọi \(g\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = \ln \left( {x - 1} \right).\] Cho biết \(g\left( 2 \right) = 1\) và \(g\left( 3 \right) = a\ln b\) trong đó \[a,\,\,b\] là các số nguyên dương phân biệt. Giá trị của \(T = 3{a^2} - {b^2}\) là
A. \(T = 8.\)
B. \(T = - 17.\)
C. \(T = 2.\)
D. \(T = - 13.\)
Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) có cạnh đáy là \(a\) và khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \(\left( {A'BC} \right)\) bằng \(\frac{a}{2}.\) Thể tích khối lăng trụ bằng
A. \(\frac{{3\sqrt 2 {a^3}}}{{12}}.\)
B. \(\frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{{16}}.\)
C. \(\frac{{3{a^3}\sqrt 2 }}{{16}}.\)
D. \(\frac{{3{a^3}\sqrt 2 }}{{48}}.\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ \[Oxyz,\] gọi \(I\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,c} \right)\) là tâm mặt cầu đi qua điểm \(A\left( {1\,;\,\, - 1\,;\,\,4} \right)\) và tiếp xúc với tất cả các mặt phẳng tọa độ. Tính \(P = a - b + c.\)
A. \(P = 6.\)
B. \(P = 0.\)
C. \(P = 3.\)
D. \(P = 9.\)
Biết \(M\left( {1\,;\,\, - 5} \right)\) là một điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^3} + 4{x^2} + bx + 1.\) Giá trị \(f\left( 2 \right)\) bằng
A. 3.
B. 15.
C. \[ - 21.\]
D. \[ - 3.\]
Số nghiệm nguyên của bất phương trình \(\left( {{3^x} + {3^{6 - x}} - 246} \right)\sqrt {5 - \ln \left( {x + 3} \right)} \ge 0\) là
A. 144.
B. 145.
C. 146.
D. 147.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {m^2}\left( {\sqrt {2 + x} + \sqrt {2 - x} } \right) + 4\sqrt {4 - {x^2}} + m + 1.\) Tổng tất cả các giá trị của \(m\) để hàm số \(y = f\left( x \right)\) có giá trị nhỏ nhất bằng 4 là
A. \( - \frac{7}{2}.\)
B. \(\frac{5}{2}.\)
C. \(\frac{5}{2}.\)
D. \(\frac{1}{2}.\)
Trong không gian \[Oxyz,\] cho mặt phẳng \((\alpha ):ax - y + 2z + b = 0\) đi qua giao tuyến của hai mặt phẳng \((P):x - y - z + 1 = 0\) và \((Q):x + 2y + z - 1 = 0.\) Giá trị của \(a + 4b\) bằng
A. \[ - 16.\]
B. \[ - 8.\]
C. 0.
D. 8.
Một cái cổng hình parabol như hình vẽ sau. Chiều cao \(GH = 4\;\,{\rm{m,}}\) chiều rộng \(AB = 4\,\;{\rm{m,}}\) \(AC = BD = 0,9\,\;{\rm{m}}.\) Chủ nhà làm hai cánh cổng khi đóng lại là hình chữ nhật \[CDEF\] tô đậm có giá là \[1\,\,200\,\,000\] đồng \(/{m^2},\) còn các phần để trắng làm xiên hoa có giá là \[900\,\,000\] đồng \(/{m^2}.\) Hỏi tổng số tiền để làm hai phần nói trên gần nhất với số tiền nào dưới đây?
A. \[11\,\,445\,\,000\] đồng.
B. \[4\,\,077\,\,000\] đồng.
C. \[7\,\,368\,\,000\] đồng.
D. \[11\,\,370\,\,000\] đồng.
Cho hàm số \(y = \frac{{x + b}}{{ax - 2}}\,\,\left( {ab \ne - 2} \right).\) Biết rằng \[a,\,\,b\] là các giá trị thỏa mãn tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \(A\left( {1\,;\,\, - 2} \right)\) song song với đường thẳng \(d:3x + y - 4 = 0.\) Khi đó giá trị của \(a - 3b\) bằng
A. \[ - 2.\]
B. 4.
C. \[ - 1.\]
D. 5.
Cho tứ diện \[ABCD\] có \(AB = 1\,;\,\,AC = 2\,;\,\,AD = 3\) và \(\widehat {BAC} = \widehat {CAD} = \widehat {DAB} = 60^\circ .\) Thể tích \(V\) của khối tứ diện \[ABCD\] là
A. \(V = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
B. \(V = \frac{{\sqrt 2 }}{6}.\)
C. \(V = \frac{{\sqrt 3 }}{4}.\)
D. \(V = \frac{{\sqrt 2 }}{{12}}.\)
Một đồ lưu niệm có hình dạng là đồng hồ cát gồm hai hình nón chung đỉnh ghép lại, giới hạn trong một hình trụ thủy tinh. Trong đó, đường sinh bất kì của hình nón tạo với mặt đáy hình trụ một góc đường kính đáy hình trụ có độ dài là 10cm Tính thể tích phần không gian nằm trong khối trụ nhưng nằm ngoài hai khối nón. (kết quả làm tròn đến hàng phần chục).
A. \(1\,\,360,3\,\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)
B. \(906,9\,\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)
C. \(453,3\,\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)
D. \(1020,3\,\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \((S):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9\) và hai điểm \(A\left( {4\,;\,\,3\,;\,\,1} \right),\,\,B\left( {3\,;\,\,1\,;\,\,3} \right)\,;\,\,M\) là điểm thay đổi trên \((S)\). Gọi \[m,\,\,n\] lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = 2M{A^2} - M{B^2}\). Tính \(m - n.\)
A. 64.
B. 68.
C. 60.
D. 48.
Một cái thùng đựng đầy nước tạo thành từ việc cắt mặt xung quanh của một hình nón bởi một mặt phẳng vuông góc với trục của hình nón. Miệng thùng là đường tròn có bán kính bằng ba lần bán kính mặt đáy của thùng. Người ta thả vào đó một khối cầu có đường kính bằng \(\frac{3}{2}\) chiều cao của thùng nước và đo được thể tích nước tràn ra ngoài là \(54\sqrt 3 \pi \,\,{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\) Biết rằng khối cầu tiếp xúc với mặt trong của thùng và có đúng một nửa của khối cầu đã chìm trong nước (hình vẽ). Thể tích nước còn lại trong thùng có giá trị nào sau đây?
A. \(\frac{{46}}{5}\sqrt 3 \pi \,\,{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\)
B. \(18\sqrt 3 \,\,{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\)
C. \(\frac{{46}}{3}\sqrt 3 \pi \,\,{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\)
D. \(18\pi \,\,{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\)
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)
Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
A. Tự sự.
B. Miêu tả.
C. Biểu cảm.
D. Nghị luận.
Câu văn in đậm trong đoạn trích trên sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa.
B. Đảo ngữ.
C. So sánh.
D. Ẩn dụ.
Tại sao đối với Việt “tiếng súng nghe thân thiết và vui lạ”?
A. Tiếng súng báo hiệu chiến thắng của quân và dân ta.
B. Tiếng súng của đồng đội, gọi Việt tiến về sự sống.
C. Tiếng súng cuối cùng, báo hiệu kết thúc trận đánh lớn.
D. Tiếng súng đầu tiên, mở đầu cho chiến dịch của quân ta.
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Kể lại lần Việt bị thương, tỉnh lại ở chiến trường, nghe thấy tiếng súng của đồng đội.
B. Nỗi phấp phỏng, lo âu, hồi hộp của Việt khi rơi vào ổ phục kích.
C. Tâm trạng của Việt trong lần đầu tiên nghe thấy tiếng súng chiến thắng.
D. Tinh thần chiến đấu ngoan cường, anh dũng của Việt khi ở chiến trường.
Đoạn trích thể hiện tài năng nổi bật của nhà văn Nguyễn Thi ở phương diện nào?
A. Xây dựng nhân vật có cá tính mạnh mẽ.
B. Sử dụng câu văn linh hoạt, giàu hình ảnh.
C. Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật.
D. Tạo tình huống kịch tính, có sự đối lập
Đoạn trích trên có sự kết hợp giữa hai phương thức biểu đạt nào?
A. Biểu cảm và thuyết minh.
B. Nghị luận và biểu cảm.
C. Thuyết minh và nghị luận.
D. Tự sự và thuyết minh.
Trong đoạn trích trên, đối tượng nào không được nhắc đến như là mục tiêu của việc phát triển văn hóa đọc?
A. Toàn thể xã hội như một khối thống nhất.
B. Những người tổ chức, điều hành xã hội.
C. Mỗi thành viên trong xã hội.
D. Những người có sở thích đọc.
Theo văn bản, văn hoá đọc không phải là gì?
A. Ứng xử, giá trị và chuẩn mực đọc của những người tổ chức, điều hành xã hội.
B. Ứng xử đọc của mỗi cá nhân trong xã hội.
C. Ứng xử đọc của cả cộng đồng xã hội.
D. Ứng xử đọc của những người có văn hoá.
Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau: “Nghĩa là người đọc, không phân biệt giàu nghèo, không phân biệt tuổi tác, không phân biệt nơi cư trú đều dễ dàng tiếp cận đến những tài liệu đọc giá trị họ mong muốn, để họ có cơ hội cải thiện chính cuộc sống của họ.”
A. Điệp từ, điệp ngữ, liệt kê.
B. So sánh, nhân hoá, điệp từ.
C. Nhân hoá, điệp ngữ, hoán dụ.
D. Nhân hoá, ẩn dụ, liệt kê.
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Nhiệm vụ và mục đích cuối cùng của văn hóa đọc.
B. Bản chất và mục tiêu của phát triển văn hóa đọc.
C. Nhiệm vụ của việc phát triển văn hóa đọc.
D. Những yêu cầu để phát triển văn hóa đọc.
Đoạn trích trên thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
A. Nghệ thuật.
B. Chính luận.
C. Báo chí.
D. Khoa học.
Từ “liên minh” trong đoạn trích có thể được thay thế bằng từ nào?
A. cộng tác.
B. kết hợp.
C. liên thủ.
D. liên quân.
Đoạn trích sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào?
A. Giải thích, chứng minh.
B. Phân tích, bình luận.
C. Bác bỏ, so sánh tương phản.
D. So sánh, bình luận.
Tác giả khẳng định: “Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa.” nhằm mục đích gì?
A. Tố cáo tội ác của Nhật ở Việt Nam.
B. Tố cáo tội ác của Nhật và Pháp ở Đông Dương.
C. Xóa bỏ mọi quan hệ với Pháp.
D. Xóa bỏ mọi quan hệ với Pháp và Nhật.
Chủ đề của đoạn trích là gì?
A. Quyền độc lập tự do của dân tộc ta.
B. Tội ác của Pháp và Nhật ở Đông Dương.
C. Sự khoan hồng, chiến thắng chính nghĩa của quân ta và những hành động vô nhân đạo của Pháp.
D. Mối quan hệ giữa ta và Pháp.
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là:
A. Tự sự.
B. Biểu cảm.
C. Miêu tả.
D. Nghị luận.
Đoạn thơ trên thể hiện tâm tư tình cảm gì của tác giả?
A. Đoạn thơ trên tập trung làm nổi bật khung cảnh chia li giữa kẻ ở và người đi.
B. Nỗi nhớ nhung, lưu luyến, bịn rịn giữa kẻ ở và người đi.
C. Tình cảm đồng cam cộng khổ của Việt Bắc.
D. Tình cảm thương nhớ của người cán bộ cách mạng đối với cảnh vật, con người, kỉ niệm ở Việt Bắc.
Nêu ý nghĩa nghệ thuật các từ “chia, sẻ, cùng” trong đoạn thơ?
A. Những động từ bộc lộ tình tính cách của con người Việt Bắc.
B. Những động từ bộc lộ nỗi nhớ của Việt Bắc và cách mạng.
C. Những động từ bộc lộ tình cảm đồng cam cộng khổ của Việt Bắc và cách mạng.
D. Những vất vả, cực khổ lao động góp phần tạo nên lương thực cho cách mạng nuôi quân.
Hình ảnh bà mẹ Việt Bắc hiện ra như thế nào?
A. Lao động nghèo khổ, neo đơn nhưng dạt dào ân tình với cách mạng, không ngại vất vả.
B. Chăm chỉ, chịu khó trong công việc hàng ngày.
C. Niềm hi vọng về một tương lai tươi sáng, tốt đẹp hơn.
D. Quá trình chiến đấu gian khổ của người lính và bà mẹ Việt Bắc.
Phép điệp cấu trúc “Nhớ sao…” đạt hiệu quả nghệ thuật như thế nào?
A. Tạo ấn tượng đặc biệt cho đoạn thơ.
B. Nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, nhớ sâu đậm và chân thành.
C. Nhấn mạnh thời gian trôi chảy nhanh.
D. Vòng tuần hoàn của cuộc sống.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Đề nghị Chính phủ vận dụng tối đa nhất các cơ chế cho Hà Nội khi triển khai chính quyền đô thị.
A. đề nghị.
B. tối đa nhất.
C. cơ chế.
D. đô thị.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Từ ghép là loại từ được tạo thành từ hai tiếng trở lên. Các tiếng có cấu tạo giống nhau hoặc tương tự nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau.
A. từ ghép.
B. hai tiếng.
C. giống nhau.
D.đứng sau.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Nam Cao đã mạnh dạn đi theo một lối đi riêng, nghĩa là không đếm xỉa gì đến sở thích của độc giả. Nhưng năng khiếu của ông đã đem đến cho văn chương một lối văn mới sâu xa, chua chát và tàn nhẫn, thứ tàn nhẫn của con người biết tin ở tài năng của mình, thiên chức của mình.
A. mạnh dạn.
B. năng khiếu.
C. lối văn.
D. thiên chức.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Bài thơ “Từ ấy” là lời tâm nguyện của người thanh niên yêu nước giác ngộ lí tưởng cách mạng. Sự vận động của tâm trạng nhà thơ được thể hiện linh động bằng những hình ảnh tươi sáng, các biện pháp tu từ và ngôn ngữ giàu nhạc điệu.
A. tâm nguyện.
B. giác ngộ.
C. linh động.
D. ngôn ngữ.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Văn học Việt Nam từ sau năm 1975 nhất là từ năm 1986 bước vào thời kì đổi mới, vận động theo hướng cách mạng hóa, mang tính nhân bản, nhân văn sâu sắc, có tính chất hướng nội, có nhiều tìm tòi, đổi mới về nghệ thuật.
A. cách mạng hóa.
B. nhân bản.
C. hướng nội.
D. nghệ thuật.
Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với những tác phẩm còn lại?
A. Vợ chồng A Phủ.
B. Chí Phèo.
C. Hồn Trương Ba, da hàng thịt.
D. Vợ nhặt.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. vi vu.
B. vo ve.
C. vòng vèo.
D. vi vút.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. nhỏ nhẹ.
B. nhỏ nhắn.
C. nhỏ con.
D. nhỏ xíu.
Nhà thơ nào dưới đây KHÔNG thuộc phong trào thơ mới giai đoạn 1932 – 1945?
A. nông dân.
B. công nhân.
C. công dân.
D. công bằng.
Chọn một tác giả KHÔNG cùng nhóm với các tác giả còn lại.
A. Đỗ Phủ.
B. Lý Bạch.
C. Bạch Cư Dị.
D. Hàn Mặc Tử.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Trong Thư gửi các họa sĩ nhân dịp triển lãm hội họa, Chủ tịch Hồ Chí Minh có viết: “Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận. Anh chị em là _________ trên mặt trận ấy”.
A. chiến sĩ.
B. người lính.
C. thành viên.
D. anh hùng.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
________ là một loại cây hùng vĩ và cao thượng, man dại và trong sạch, mỗi cây cao vút, vạm vỡ, ứ nhựa; tán lá vừa thanh nhã vừa rắn rỏi mênh mông, tưởng như đã sống tự ngàn đời, còn sống đến ngàn đời sau, từng cây, hàng vạn, hàng triệu cây vô tận.
A. Cây thông.
B. Cây bạch dương.
C. Cây bạch đàn.
D. Cây xà nu.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa không chỉ trông cậy vào sự tạo tác của chính dân tộc đó mà còn trông cậy vào ______ chiếm lĩnh, khả năng đồng hóa những giá trị văn hóa bên ngoài.
A. tư duy.
B. khả năng.
C. biến chuyển.
D. tư tưởng.
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Cùng với _________, văn học trung đại góp phần làm nên diện mạo hoàn chỉnh và đa dạng của văn học dân tộc ngay từ buổi đầu, tạo cơ sở vững chắc cho sự phát triển của văn học ở những thời kì sau.
A. văn học dân gian.
B. văn học viết.
C. văn học đương thời.
D. văn học hiện đại.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
“Độc Tiểu Thanh kí” thể hiện cảm xúc, suy tư của Nguyễn Du về số phận bất hạnh của người phụ nữ có _________ văn chương trong xã hội phong kiến.
A. tài.
B. tâm.
C. đức.
D. phúc.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Người đi Châu Mộc chiều sương ấy
Có thấy hồn lau nẻo bến bờ
Có thấy dáng người trên độc mộc
Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa.
(Tây Tiến – Quang Dũng)
Trong đoạn trích trên, các cụm từ “hồn lau nẻo bến bờ”, “hoa đong đưa” gợi lên điều gì?
A. Vẻ đẹp tình tứ, e ấp của những cô gái Thái.
B. Thiên nhiên Tây Bắc hoang sơ và thơ mộng.
C. Chặng đường hành quân gian lao của đoàn binh Tây Tiến.
D. Các con sông ở Tây Bắc vào mùa lũ rất dữ dội.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa...” mẹ thường hay kể
Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc
Tóc mẹ thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn
Cái kèo, cái cột thành tên
Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng
Đất Nước có từ ngày đó...
(Đất Nước – Nguyễn Khoa Điềm)
Hình ảnh “gừng cay muối mặn” được sử dụng trong đoạn trích có liên hệ (thể hiện) với nội dung gì dưới đây?
A. Thói quen sinh hoạt của người Việt.
B. Tình cảm vợ chồng của người Việt.
C. Lối sống trọng tình, trọng nghĩa của người Việt.
D. Những gian khổ, vất vả của người Việt.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng. Có chiếc tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong một đời lạnh lùng, thản nhiên, không thương tiếc, không do dự vẩn vơ. Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không, rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất. Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan khoái đùa bỡn, múa may với làn gió thoảng, như thầm bảo rằng sự đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại: cả một thời quá khứ dài dằng dặc của chiếc lá trên cành cây không bằng một vài giây bay lượn, nếu sự bay lượn ấy có vẻ đẹp nên thơ. Có chiếc lá như sợ hãi, ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất, còn cất mình muốn bay trở lại cành. Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại.
(Trích Lá rụng – Khái Hưng)
Đoạn văn trên được trình bày theo cách nào?
A. Diễn dịch.
B. Quy nạp.
C. Tổng phân hợp.
D. Song hành.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
– Em đố anh từ nam chí bắc,
Sông nào là sông sâu nhất?
Núi nào là núi cao nhất nước ta?
Anh mà giảng được cho ra,
Thì em kết nghĩa giao hoà cùng anh.
– Sâu nhất là sông Bạch Đằng,
Ba lần giặc đến ba lần giặc tan,
Cao nhất là núi Lam Sơn,
Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra.
Bài ca dao trên được kết cấu theo hình thức nào?
A. Kể chuyện.
B. Theo mạch tâm lí.
C. Đối đáp.
D. Tâm tình.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mưa đi! Mưa đi! Mưa cho táo bạo
Mưa như chưa bao giờ mưa, sấm sét đùng đùng
Nhưng làm sao mưa cứ ngại ngùng
Chập chờn bay phía xa khơi...
(Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn – Trần Đăng Khoa)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong dòng thơ in đậm?
A. Ẩn dụ, câu hỏi tu từ.
B. Nhân hoá, ẩn dụ.
C. Nhân hoá, câu hỏi tu từ.
D. Câu hỏi tu từ, hoán dụ.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Lúc ấy đã khuya. Trong nhà ngủ yên thì Mị trở dậy thổi lửa. Ngọn lửa bập bùng sáng lên, Mị lé mắt trông sang, thấy hai mắt A Phủ cũng vừa mở, một dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hõm má đã xám đen lại. Nhìn thấy tình cảnh như thế, Mị chợt nhớ lại đêm năm trước A Sử trói Mị, Mị cũng phải trói đứng thế kia. Nhiều lần khóc, nước mắt chảy xuống miệng, xuống cổ, không biết lau đi được. Trời ơi, nó bắt trói đứng người ta đến chết, nó bắt mình chết cũng thôi, nó bắt trói đến chết người đàn bà ngày trước cũng ở cái nhà này. Chúng nó thật độc ác. Cơ chừng này chỉ đêm mai là người kia chết, chết đau, chết đói, chết rét, phải chết. Ta là thân đàn bà, nó đã bắt ta về trình ma nhà nó rồi, chỉ còn biết đợi ngày rũ xương ở đây thôi... Người kia việc gì mà phải chết. A Phủ... Mị phảng phất nghĩ như vậy.
(Trích Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài)
Hình ảnh “giọt nước mắt” trong đoạn trích trên có tác dụng gì?
A. Thể hiện tâm lí của A Phủ: đau đớn và tủi nhục.
B. Là sợi dây kết nối sự đồng cảm trong Mị từ đó khơi dậy sức mạnh tiềm tàng.
C. Tô đậm cái khổ của người dân Hồng Ngài dưới ách thống trị của cha con nhà thống lí.
D. Khiến Mị chú ý đến A Phủ.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình
Rừng thu trăng rọi hòa bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.
(Trích Việt Bắc – Tố Hữu)
Trong đoạn thơ trên, tại sao nhà thơ Tố Hữu lại sắp xếp vị trí các mùa là đông - xuân - hạ - thu mà không phải theo trình tự các mùa trong năm xuân - hạ - thu - đông?
A. Vì thời của tác giả mùa đông là mùa khởi đầu của năm và mùa thu là mùa kết thúc một năm.
B. Đây là ngụ ý của tác giả khi sắp xếp theo vận động của lịch sử dựa theo các mốc thời gian chiến đấu và chiến thắng của đất nước.
C. Vì ánh trăng Việt Bắc là hình ảnh cuối cùng tác giả được gặp gỡ trước lúc rời xa nơi đây.
D. Tác giả sắp xếp một cách ngẫu nhiên và không có lí do nào cả.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim.
(Từ ấy – Tố Hữu)
Đoạn trích trên thể hiện tâm trạng gì của tác giả?
A. Niềm hân hoan, vui mừng khi được giác ngộ lí tưởng cách mạng.
B. Niềm hạnh phúc của một tâm hồn khi được hòa nhập với thiên nhiên.
C. Niềm vui sướng, hân hoan khi lần đầu đến với thi ca.
D. Niềm vui sướng, phấn khởi đón chào mùa hạ.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa.
(Đất nước – Nguyễn Đình Thi)
Đoạn thơ trên không bộc lộ tình cảm, cảm xúc nào của nhân vật trữ tình?
A. Xúc cảm say sưa ngợi ca đất nước.
B. Niềm xúc động, ngậm ngùi.
C. Niềm vui sướng, hân hoan.
D. Niềm tự hào.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sau Tết Nguyên đán một tháng là thời gian thích nhất ở rừng. Cây cối đều nhú lộc non. Rừng xanh ngắt và ẩm ướt. Thiên nhiên vừa trang trọng, vừa tình cảm. Điều ấy một phần là do mưa xuân.
Khoảng thời gian này mà đi trong rừng, chân dẫm lên lớp lá ải mục, hít thở không khí trong lọc, thỉnh thoảng lại được thót mình bởi một giọt nước trên cây rỏ xuống vai trần thì thật tuyệt thú. Tất cả những trò nhố nhăng đê tiện vấp phải hàng ngày hoàn toàn có thể rũ sạch bởi một cú nhảy của con sóc nhỏ trên cành dâu da.
Chính dịp đó ông Diểu đi săn.
Ý nghĩ đi săn nảy sinh khi thằng con học ở nước ngoài gửi về biếu ông khẩu súng hai nòng. Khẩu súng tuyệt vời, nhẹ bỗng, hệt như một thứ đồ chơi, thật nằm mơ cũng không thấy được. ở tuổi sáu mươi, với khẩu súng mới, đi săn trong rừng vào một ngày xuân kể cũng đáng sống.
Ông Diểu nai nịt, mặc quần áo ấm, đội mũ lông và dận đôi giày cao cố. Để cho cẩn thận, ông còn mang theo cả nắm xôi nếp. Ông đi men theo suối cạn, cứ thế ngược lên mó nước đầu nguồn. Cách mó nước một dặm là vương quốc của hang động đá vôi.
(Muối của rừng – Nguyễn Huy Thiệp)
Đoạn trích được kể bởi ngôi thứ mấy?
A. Không xác định.
B. Ngôi thứ nhất.
C. Ngôi thứ ba.
D. Cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Người làng Thành Trung có nghề trồng rau thơm. Ở đây có một huyền thoại kể rằng, vì yêu quý con sông xinh đẹp, nhân dân hai bờ sông Hương đã nấu nước của trăm loài hoa đổ xuống dòng sông cho làn nước thơm tho mãi mãi.
Ai đã đặt tên cho dòng sông? Có lẽ huyền thoại trên đã giải đáp câu hỏi ấy chăng?
(Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông? – Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Đoạn trích trên có gì độc đáo?
A. Đoạn kết thúc đã trả lời cho câu hỏi đặt ra ở nhan đề, một nhan đề rất thơ, rất gợi cảm mà lại gợi được sự tìm hiểu, khám phá rất cuốn hút người đọc.
B. Đoạn kết thúc đã giải thích vì sao dòng sông lại có tên là Hương, một nhan đề đầy bí ẩn, gợi trí tò mò của người đọc.
C. Kết thúc ấy cũng đã thể hiện rõ tình yêu của con người nơi đây với dòng sông của xứ Huế đẹp và thơ.
D. Đoạn kết thúc đã trả lời cho câu hỏi đặt ra ở nhan đề, một nhan đề rất thơ, rất gợi cảm mà lại gợi được sự tìm hiểu, khám phá rất cuốn hút người đọc. Kết thúc ấy cũng đã thể hiện rõ tình yêu của con người nơi đây với dòng sông của xứ Huế đẹp và thơ.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thân em như con hạc đầu đình
Muốn bay không cất nổi mình mà bay.
(Ca dao)
Nhận định nào sau đây không đúng với bài ca dao trên?
A. Bài ca là tiếng hát than thân của một người con gái.
B. Cô gái than thở về thân phận bị bó buộc, lệ thuộc, thiếu tự do của mình.
C. Tác giả dân gian đã ngợi ca vóc dáng “mình hạc xương mai” của cô gái.
D. Tác giả dân gian sử dụng phép so sánh.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
(Khi Hồn Trương Ba ngẩng lên thì đã thấy cái Gái đứng trước mặt với cái nhìn lặng lẽ, soi mói.)
Hồn Trương Ba: (như cầu cứu) Gái, cháu...
Cái Gái: (lùi lại) Tôi không phải là cháu của ông!
Hồn Trương Ba: (nhẫn nhục) Gái, rồi lớn lên cháu sẽ hiểu... ông đúng là ông nội cháu...
Cái Gái: Ông nội tôi chết rồi. Nếu ông nội tôi hiện về được, hồn ông nội tôi sẽ bóp cổ ông! Ông dám nhận là ông nội, dám đụng vào cây cối trong vườn của ông nội tôi.
Hồn Trương Ba: Dù sao... Cháu... Sáng nào ông cũng ra cuốc xới chăm chút cây cối ngoài vườn, cháu không thấy sao: Chỉ có ông nội cháu mới biết quý cây như thế...
Cái Gái: Quý cây! Hừ, tôi phải rình lúc này, cả nhà đi vắng hết để đến nói với ông: Từ nay ông không được động vào cây cối trong vườn ông tôi nữa! Ông mà quý cây à? Sáng qua, tôi để ý lúc ông chiết cây cam, bàn tay giết lợn của ông làm gãy tiệt cái chồi non, chân ông to bè như cái xẻng, giẫm lên nát cả cây sâm quý mới ươm! Ông nội đời nào thô lỗ phũ phàng như vậy!
Hồn Trương Ba: Ông không đè... Đấy là... tại...
Cái Gái: Còn cái diều của cu Tị nữa, chiều hôm kia nó mang diều sang đây chơi, ông cầm lấy đòi chữa cho nó, thế là ông làm gãy cả nan, rách cả giấy, hỏng mất cái diều đẹp mà cu Tị rất quý! Lúc nãy, trong cơn sốt mê man, cu Tị cứ khóc bắt đền cái diều, nó tiếc...
Hồn Trương Ba: Thế ư? Khổ quá...
Cái Gái: Đừng vờ! Chính ông làm cu Tị thêm khổ thì có! Cu Tị nó cũng rất ghét ông! Ông xấu lắm, ác lắm! Cút đi! Lão đồ tể, cút đi! (vừa khóc vừa chạy vụt đi)
(Hồn Trương Ba, da hàng thịt– Lưu Quang Vũ)
Theo đoạn trích trên, tại sao cái Gái lại phản đối quyết liệt người ông đang sống trong xác anh hàng thịt?
A. Vì ông ta đã làm hỏng cái diều của cu Tị - người nó quý mến
B. Vì tâm hồn trẻ thơ vốn trong sạch, không chấp nhận sự tầm thường, dung tục.
C. Vì ông ta đã làm gãy chồi non, giẫm nát cây sâm quý trong vườn.
D. Vì cái Gái là đứa ích kỉ, không chấp nhận thân xác mới của ông mình.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
[...] Hiển nhiên là sông Hương đã sống những thế kỉ quang vinh với nhiệm vụ lịch sử của nó, từ thuở nó còn là một dòng sông biên thùy xa xôi của đất nước các vua Hùng. Trong sách địa dư của Nguyễn Trãi, nó mang tên là Linh Giang, dòng sông viễn châu đã chiến đấu oanh liệt bảo vệ biên giới phía nam của Tổ quốc Đại Việt qua những thế kỉ trung đại. Thế kỉ mười tám, nó vẻ vang soi bóng kinh thành Phú Xuân của người anh hùng Nguyễn Huệ; nó sống hết lịch sử bi tráng của thế kỉ mười chín với máu của những cuộc khởi nghĩa, và từ đấy sông Hương đã đi vào thời đại Cách mạng tháng Tám bằng những chiến công rung chuyển.
(Ai đã đặt tên cho dòng sông?– HoàngPhủ Ngọc Tường)
Trong đoạn trích trên, hình tượng dòng sông Hương được Hoàng Phủ Ngọc Tường quan sát trên phương diện nào?
A. Lịch sử.
B. Địa lí.
C. Văn hóa.
D. Thi ca.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trong từng vó ngựa tuần tra
Nòng súng chán làm sắt thép
Muốn thành cây để trổ hoa
Con suối riu riu trầm mặc
Đá hóa chàng trai mộng mơ
Cỏ cây rực màu thiếu nữ
Rừng buông sương tím ỡm ờ...
(Trần Đăng Khoa, Tây Bắc, https://ct.qdnd.vn)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ in đậm?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897-1914) ở Việt Nam được tiến hành trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?
A. Pháp đã căn bản bình định xong Việt Nam.
B. Pháp đã căn bản xâm lược xong Việt Nam.
C. Tư bản Pháp Bước đầu chuyển sang đế quốc.
D. Bù đắp thiệt hại Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Ngay từ khi thành lập (1925), Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã xác định đi theo khuynh hướng chính trị nào sau đây?
A. Dân chủ tư sản.
B. Cách mạng vô sản.
C. Phong kiến.
D. Tư sản dân chủ kiểu mới.
Theo kịch bản của kế hoạch Nava, từ thu-đông 1954 thực dân Pháp sē tiến công chiến lược ở Bắc Bộ (Việt Nam) nhằm giành thắng lợi quyết định về
A. ngoại giao.
B. chính trị.
C. quân sự.
D. kinh tế.
Về đặc điểm, cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX) được diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. Khoa học-kĩ thuật-sản xuất.
B. Khoa học-sản xuất-kĩ thuật.
C. Kĩ thuật-khoa học-sản xuất.
D. Sản xuất-khoa học-kĩ thuật.
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã
A. quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương.
B. khẳng định sứ mệnh của tổ chức chính trị cầm quyền trong kháng chiến.
C. chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến.
D. quyết định hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
Nội dung nào sau đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
B. Các quốc gia có sự điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
C. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
D. Chủ nghĩa khủng bố đã xuất hiện ở khắp nơi trên thế giới đe dọa các nước.
Nội dung sau đây phản ánh không đúng nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (đầu năm 1930) ở Việt Nam?
A. Do tư tưởng chủ quan, muốn giành thắng lợi của những người lãnh đạo.
B. Khởi nghĩa diễn ra trong tình thế bị động, chưa có sự chuấn bị chu đáo.
C. Việt Nam Quốc dân đảng còn hạn chế về đường lối, phương pháp đấu tranh.
D. Cuộc khởi nghĩa chưa thu hút được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
Ba phòng tuyến mạnh nhất của quân đội Sài Gòn bị Quân Giải phóng miền Nam chọc thủng trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là
A. Quảng Trị, Xuân Lộc, Phước Long.
B. Liên Khu V, Nam Bộ, Tây Nguyên.
C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
D. Quảng Trị, Đà Năng, Đông Nam Bộ.
Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam thắng lợi Buộc Mĩ phải
A. tuyên bố Mĩ hóa chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ.
C. tuyên bố Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại giao
A. chỉ phản ánh những kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.
B. luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
C. luôn có tác động trở lại với các mặt trận quân sự và chính trị.
D. không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
Ở các nước phát triển, lao động chủ yếu tập trung vào ngành nào sau đây?
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Dịch vụ.
D. Lâm nghiệp.
Loại rừng chiếm diện tích chủ yếu ở Liên bang Nga là
A. rừng tai-ga.
B. rừng lá cứng.
C. rừng lá rộng.
D. thường xanh.
Nhận xét nào sau đây không đúng với sự thay đổi nhiệt độ theo Bắc-Nam ở nước ta?
A. Biên độ nhiệt độ năm càng vào Nam càng giảm.
B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc-Nam.
C. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc-Nam.
D. Nhiệt độ mùa hạ ít có sự khác nhau giữa hai miền.
Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thố phía Bắc là đới rừng
A. nhiệt đới gió mùa.
B. xa van và cây bụi.
C. cận nhiệt đới.
D. ôn đới gió mùa.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bắng sông Cửu Long, cho biết kênh Phụng Hiệp nối thị xã Ngã Bảy với thành phố nào?
A. Rạch Giá.
B. Sóc Trăng.
C. Cà Mau.
D. Cần Thơ.
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Nguồn: Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp.
B. Đường.
C. Tròn.
D. Miền.
Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng chủ yếu do
A. đẩy mạnh thâm canh.
B. áp dụng rộng rãi mô hình quảng canh.
C. đẩy mạnh xen canh, tăng vụ.
D. mở rộng diện tích canh tác.
Sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở nước ta chủ yếu là do
A. sông ngòi ngắn dốc
B. cơ sở hạ tầng còn yếu.
C. sự phân mùa của khí hậu.
D. lưu lượng nước sông nhỏ.
Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, khu vực Tây Bắc có thể mạnh nổi bật hơn Đông Bắc về
A. khoáng sản năng lượng.
B. chăn nuôi đại gia súc.
C. du lịch biển đảo.
D. tiềm năng thuỷ điện.
Phương hướng chủ yếu hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở đồng bằng sông Cửu Long đó là:
A. Tránh lũ.
B. Sống chung với lũ.
C. Xây hệ thống đê bao.
D. Trồng rừng chống lũ.
Hai hạt nhân \(_1^3H\) và \(_2^3He\) có cùng
A. số nơtron.
B. số nuclôn.
C. điện tích.
D. số prôtôn.
Cho dòng điện có cường độ 2 A chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối đồng có cực dương bằng đồng trong 1 giờ 4 phút 20 giây. Khối lượng đồng bám vào cực âm là
A. 2,65 g.
B. 2,56 g.
C. 5,62 g.
D. 6,25 g.
Hai quả cầu nhỏ giống nhau đặt trong không khí. Một quả mang điện tích 1,92pCvà một quả không mang điện. Cho hai quả cầu tiếp xúc đến khi cân bằng điện rồi tách chúng ra cách nhau 3cm. Số electron mà hai quả trao đổi là
A. \({6.10^5}.\)
B. \({6.10^4}.\)
C. \({6.10^6}.\)
D. \({6.10^7}.\)
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Y-âng, biết \({\rm{D}} = 1\;{\rm{m}},{\rm{a}} = 1\;{\rm{mm}}.\) Khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng bên với vân trung tâm là 3,6 mm. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. \(0,60\mu {\rm{m}}.\)
B. \(0,58\mu {\rm{m}}.\)
C. \(0,44\mu {\rm{m}}.\)
D. \(0,52\mu {\rm{m}}.\)
Một sóng điện từ có tần số \({2.10^7}H{\rm{z}}\) đang lan truyền trong chân không. Lấy \(c = {3.10^8}m/s\). Bước sóng của sóng điện từ này là
A. 15 m.
B. 0,07 m.
C. 150 m.
D. 0,7 m.
Đặt điện áp xoay chiều u = Uocos(100πt) vào hai đầu tụ điện có điện dung \(C = \frac{{50}}{\pi }{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {\mu F} \right).\) Dung kháng của tụ điện là
A. 200 Ω.
B. 50 Ω.
C. 100 Ω.
D. 400 Ω.
Đồ thị dưới đây biểu diễn động năng cực đại E của êlectron thoát ra khỏi bề mặt của một tấm kali thay đổi theo tần số f của bức xạ điện từ tới tấm kim loại. Từ đồ thị, giá trị của hằng số Plăng có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,2.10-34J.s.
B. 6,6.10-34J.s.
C. 6,2.104J.s.
D. 1,6.1033J.s.
Một con cá heo nghe được âm thanh trong tần số 150 Hz – 150 kHz. Cả người và cá heo có thể nghe được âm thanh có tần số nào dưới đây?
A. 20 Hz – 150 Hz.
B. 20 Hz – 150 kHz.
C. 20 kHz – 150 kHz.
D. 150 Hz – 20 kHz.
Mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện \(C = \frac{1}{{7200\pi }}F\), hiệu điện thế xoay chiều ổn định đặt vào hai đầu mạch là \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{4}} \right)V.\) Tại thời điểm \({t_1},\) ta có \({u_1} = 60\sqrt 2 V\) và \({i_1} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}A,\) tại thời điểm \({t_2},\) ta có \({u_2} = - 60\sqrt 3 V\) và \({i_2} = - 0,5A.\) Biểu thức của điện áp u là
A. \(u = 120\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)V.\)
B. \(u = 60\cos \left( {120\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)V.\)
C. \(u = 60\cos \left( {50\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)V.\)
D. \(u = 120\cos \left( {60\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)V.\)
Cho phản ứng hóa học: \({\rm{NaOH}} + {\rm{HCl}} \to {\rm{NaCl}} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\). Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
A. \(2{\rm{KOH}} + {\rm{FeC}}{{\rm{l}}_2} \to {\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_2} + 2{\rm{KCl}}\).
B. \({\rm{NaOH}} + {\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3} \to {\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\).
C. \({\rm{NaOH}} + {\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{Cl}} \to {\rm{NaCl}} + {\rm{N}}{{\rm{H}}_3} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\).
D. \({\rm{KOH}} + {\rm{HN}}{{\rm{O}}_3} \to {\rm{KN}}{{\rm{O}}_3} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\).
Nitrogen phản ứng được với nhóm các đơn chất nào dưới đây tạo ra hợp chất khí?
A. \[Li;{\rm{ }}{H_2}\].
B. \[{O_2};{\rm{ }}Ca.\]
C. \[Li;{\rm{ }}Mg.\]
D. \[{O_2};{\rm{ }}{H_2}\]
Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: Cân 1,26 gam oxalic acid ngậm nước (\[{H_2}{C_2}{O_4}.2{H_2}O\]) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 mL. Lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 mL dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng.
A. 0,1143M.
B. 0,2600M.
C. 0,1240M.
D. 0,1600M.
Hỗn hợp X gồm 0,5 mol H2; 0,1 mol ethylene và 0,2 mol acetylene. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hydrogen bằng 12,85. Dẫn Y qua dung dịch bromine dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng bromine tham gia phản ứng là:
A. 8,03 gam.
B. 16,06 gam.
C. 24,09 gam.
D. 32,12 gam.
Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm \[{H_2}N{C_3}{H_5}{(COOH)_2}\] (glutamic acid) và \[{\left( {{H_2}N} \right)_2}{C_5}{H_9}COOH\](lysine) vào 200 ml dung dịch HCl 1 M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1 M. Số mol lysine trong X là
A. 0,05 mol.
B. 0,10 mol.
C. 0,80 mol.
D. 0,75 mol.
Hỗn hợp X gồm methane, ethylene, acetylene. Sục 7 gam X vào nước bromine dư thì thấy có 48 gam bromine phản ứng. Cho 7 gam trên phản ứng với \[AgN{O_3}\] dư trong \[N{H_3}\] thì thu được 24 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng khối lượng của methane và ethylene trong 7 gam X là:
A. 4,4 gam
B. 1,6 gam.
C. 2,4 gam.
D. 3,2 gam.
Nhiệt phân hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp \[Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2};{\rm{ }}AgN{O_3}\] thu được chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch \[HN{O_3}\]dư thấy thoát ra 4,48 lít khí \[N{O_2}\](đktc). Khối lượng \[Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\]trong hỗn hợp là
A. 9,4.
B. 18,8.
C. 28,2.
D. 37,6.
Cho 4 dung dịch loãng có cùng nồng độ: \[Ba{\left( {OH} \right)_2},{\rm{ }}N{H_3},{\rm{ }}KOH,{\rm{ }}KCl.\] Dung dịch có giá trị pH lớn nhất là
A. KCl.
B. \[N{H_3}.\]
C. KOH.
D. \[Ba{\left( {OH} \right)_2}.\]
Cho ba mẫu đá vôi (100%\[CaC{O_3}\]) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng bột mịn, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng khối vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là \[{t_1},{\rm{ }}{t_2},{\rm{ }}{t_3}\] giây. So sánh nào sau đây đúng?
A. \[{t_1} = {\rm{ }}{t_2} = {\rm{ }}{t_3}.\]
B. \[{t_1} < {\rm{ }}{t_2} < {\rm{ }}{t_3}.\]
C.\[{t_3} < {\rm{ }}{t_2} < {\rm{ }}{t_1}.\]
D. \[{t_2} < {\rm{ }}{t_1} < {\rm{ }}{t_3}.\]
Trong hệ dẫn truyền tim, bộ phận có khả năng tự phát xung điện theo chu kì là
A. nút xoang nhĩ.
B. nút nhĩ thất.
C. mạng Puôckin.
D. bó His.
Điểm đặc biệt của trinh sinh ở động vật là:
A. Có sự giao phối của cá thể đực nhưng không có sự thụ tinh.
B. Hợp tử phát triển trực tiếp thành cơ thể mới mà không qua phát triển phôi.
C. Cá thể mẹ sinh con mà không cần sự giao phối của cá thể đực.
D. Trứng mang bộ NST đơn bội, phát triển thành cơ thể mới mà không cần có sự thụ tinh.
Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian như sau:
Cây |
A |
B |
C |
D |
Lượng nước hút vào |
25 gam |
31 gam |
32 gam |
30 gam |
Lượng nước thoát ra |
27 gam |
29 gam |
34 gam |
33 gam |
Theo suy luận lí thuyết, cây nào không bị héo?
A. Cây A.
B. Cây B.
C. Cây C.
D. Cây D.
Axit nuclêic có thể có dạng mạch kép (tx) hoặc dạng mạch đơn (xx). Bảng dưới đây cho thấy thành phần các bazơ nitơ (nuclêôtit) của bốn mẫu nuclêôtit khác nhau. Bốn mẫu nuclêôtit này có thể thuộc trường hợp nào sau đây?
Mẫu |
Tỉ lệ % các loại bazơ nitơ |
||||
A |
T |
G |
X |
U |
|
1 |
40 |
40 |
10 |
10 |
0 |
2 |
10 |
40 |
40 |
10 |
0 |
3 |
40 |
0 |
40 |
10 |
10 |
4 |
40 |
0 |
20 |
10 |
30 |
A. (1) ADN mạch kép; (2) ARN mạch kép; (3) ADN mạch đơn; (4) ADN mạch đơn.
B. (1) ADN mạch kép; (2) ARN mạch đơn; (3) ADN mạch kép; (4) ARN mạch đơn.
C. (1) ADN mạch đơn; (2) ADN mạch kép; (3) ARN mạch đơn; (4) ARN mạch kép.
D. (1) ADN mạch kép; (2) ADN mạch đơn; (3) ARN mạch đơn; (4) ARN mạch đơn.
Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là
A. ADN pôlimeraza và ARN pôlimeraza.
B. restrictaza và ligaza.
C. ADN pôlimeraza và ligaza.
D. enzim tháo xoắn và enzim cắt mạch.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen là XaXa?
A. XAXa × XAY.
B. XAXa × XaY.
C. XAXA × XaY.
D. XaXa × XAY.
Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là
A. bệnh được di truyền theo dòng mẹ.
B. chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh.
C. nếu bố bị bệnh thì tất cả con trai đều bị bệnh.
D. bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh.
Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây thường bị loại bỏ khỏi quần thể giao phối một cách nhanh nhất?
A. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
D. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, ta có các đồ thị trong hình bên.
Phân tích đồ thị và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
I. Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4.
II. Mức độ cạnh tranh gay gắt nhất thuộc về loài 3 với loài 4.
III. Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ.
IV. Nếu các loài trên cùng nguồn gốc thì loài ban đầu đã tiến hóa phân li.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.