132 CÂU HỎI
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)
Câu 1. Dưới đây là biểu đồ thống kê số giày bán được của một cửa hàng giày trẻ em trong tháng 12/2023 (đơn vị: đôi giày).
Số giày cỡ 35 chiếm bao nhiêu phần trăm?
A. \(5,55\% .\)
B. \(15,74\% .\)
C. \(17,59\% .\)
D. \(22,22\% .\)
Người ta trồng \[3\,\,240\] cây theo một hình tam giác như sau: hàng thứ nhất trồng 1 cây, kể từ hàng thứ hai trở đi số cây trồng mỗi hàng nhiều hơn 1 cây so với hàng liền trước nó. Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng cây?
A. 81
B. 82
C. 80
D. 79
Cho hình chóp tam giác đều \(S.ABC\) có cạnh đáy bằng \[2a,\] cạnh bên tạo với đáy một góc \(60^\circ .\) Thể tích khối chóp \(S.ABC\) là
A. \(\frac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{3}.\)
B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}.\)
C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}.\)
D. \({a^3}\sqrt 3 .\)
Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left( {3 + 2i} \right)z + {\left( {2 - i} \right)^2} = 4 + i.\) Mô đun của số phức \(w = \left( {z + 1} \right)\bar z\) bằng
A. 2.
B. \(\sqrt {10} .\)
C. \(\sqrt 5 .\)
D. 4.
Trong không gian với hệ trục tọa độ \[Oxyz,\] cho tứ diện \[ABCD\] có \[A\left( {2\,;\,\, - 1\,;\,\,1} \right),\,\]\[\,B\left( {3\,;\,\,0\,;\,\, - 1} \right),\]\[C\left( {2\,;\,\, - 1\,;\,\,3} \right),\,\,D \in Oy\] và có thể tích bằng 5. Tổng tung độ của các điểm \(D\) là
A. -6
B. 2
C. 7
D. -4
Trong một lần đến tham quan tượng Nữ thần tự do (Ở New York, Mỹ), bạn Hưng muốn ước tính độ cao của tượng. Sau khi quan sát, bạn Hưng đã minh họa lại kết quả đo đạc như hình dưới đây:
Nếu chiều cao h của tượng được làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất thì h bằng:
A. \(58,1\;\,{\rm{m}}.\)
B. \(45,3\;\,{\rm{m}}.\)
C. \(51,3\;\,{\rm{m}}.\)
D. \(54,3\;\,{\rm{m}}.\)
Biết tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {3 - {2^{1 - x}}} \right) + x < 0\) là \(\left( {a\,;\,\,b} \right).\) Giá trị \(a - 2b\) bằng
A. -3
B. 0
C. -2
D. 2
Một khối gỗ hình trụ có đường kính \[0,5{\rm{ }}m\] và chiều cao \[1{\rm{ }}m.\] Người ta đã cắt khối gỗ, phần còn lại như hình vẽ bên có thể tích là \[V\] bằng
A. \(\frac{{3\pi }}{{16}}{m^3}.\)
B. \(\frac{{5\pi }}{{64}}{m^3}.\)
C. \(\frac{{3\pi }}{{64}}{m^3}.\)
D. \(\frac{\pi }{{16}}{m^3}.\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) có đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽ. Biết đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) đi qua điểm \(\left( {0\,;\,\,1} \right).\) Giá trị \(f\left( { - 2} \right)\) bằng
A. -1
B. -3
C. 1
D. 3
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt {1 - 3x} }},\,\,\forall x \in \left( { - \infty \,;\,\,\frac{1}{3}} \right)\) và \(f\left( { - 1} \right) = \frac{2}{3}.\) Biết \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) thoả mãn \(F\left( { - 1} \right) = 0.\) Tính \(F\left( {\frac{1}{4}} \right).\)
A. \(\frac{{14}}{{27}}.\)
B. \( - \frac{8}{{27}}.\)
C. \(\frac{1}{{54}}.\)
D. \(\frac{4}{3}.\)
Đầu tháng 5 năm 2019 , ông An đầu tư vào chăn nuôi tằm với số tiền vốn ban đầu là 200 (triệu đồng). Biết rằng trong quá trình chăn nuôi gặp thuận lợi nên số tiền đầu tư của ông liên tục tằng theo tốc độ được mô tả bằng công thức \(f'\left( t \right) = \frac{{12000}}{{{{\left( {t + 5} \right)}^2}}}\), với \(t\) là thời gian đầu tư tính bằng tháng (thời điểm \(t = 0\) ứng với đầu tháng 5 năm 2019). Hỏi số tiền mà ông An thu về tính đến đầu tháng 5 năm 2023 gần với số nào sau đây?
A. 2737 triệu đồng.
B. 2307 triệu đồng.
C. 2370 triệu đồng.
D. 2703 triệu đồng.
Cho \({\log _a}b = 2\,,\,\,{\log _b}c = 3.\) Khi đó giá trị của biểu thức \({\log _c}\left( {{a^2}b} \right)\) là
A. 6.
B. \(\frac{3}{2}.\)
C. \(\frac{1}{6}.\)
D. \(\frac{2}{3}.\)
Cho 10 câu hỏi, trong đó có 4 câu lý thuyết và 6 câu bài tập, người ta cấu hình tạo thành các đề thi. Biết rằng trong đề thi phải gồm 3 câu hỏi trong đó có ít nhất 1 câu lý thuyết và 1 câu hỏi bài tập. Hỏi có thể tạo được bao nhiêu đề như trên?
A. 69.
B. 88.
C. 96.
D. 100.
Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] cho hình thang \[ABCD\] có hai đáy \[AB,\,\,CD;\] có tọa độ ba đỉnh \(A\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,1} \right),\,\,B\left( {2\,;\,\,0\,;\,\, - 1} \right),\,\,C\left( {6\,;\,\,1\,;\,\,0} \right).\) Biết hình thang có diện tích bằng \(6\sqrt 2 .\) Giả sử đỉnh \(D\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,c} \right)\). Mệnh đề đúng là
A. \(a + b + c = 6.\)
B. \(a + b + c = 5.\)
C. \(a + b + c = 8.\)
D. \(a + b + c = 7.\)
Gọi \(\left( S \right)\) là tập hợp các điểm trong mặt phẳng tọa độ có tọa độ thỏa mãn hệ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y - 2x \le 2}\\{2y - x \ge 4}\\{x + y \le 5}\end{array}} \right..\) Trong \(\left( S \right)\) điểm có tọa độ \(\left( {x,\,\,y} \right)\) làm cho biểu thức \(F\left( {x,\,\,y} \right) = y - x\) đạt giá trị nhỏ nhất là
A. \(\left( {2\,;\,\,3} \right).\)
B. \(\left( {1\,;\,\,4} \right).\)
C. \(\left( {2\,;\,\,0} \right).\)
D. \(\left( {4\,;\,\,1} \right).\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f\left( 1 \right) = 1\) và \(f\left( {2x} \right) - xf\left( {{x^2}} \right) = 5x - 2{x^3} - 1\) với mọi \(x \in \mathbb{R}.\) Tích phân \(I = \int\limits_1^2 {xf'\left( x \right)} \,{\rm{d}}x\) bằng
A. \(I = 3.\)
B. \(I = - 1.\)
C. \(I = 2.\)
D. \(I = 5.\)
Một số có ba chữ số. Nếu lấy số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì được thương là 17 và dư 7. Nếu đổi hai chữ số hàng chục và hàng trăm cho nhau thì được số mới mà chia cho tổng các chữ số của nó thì được thương là 54 và dư 8. Nếu đổi hai chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số mới này cho nhau thì được một số mà chia cho tổng các chữ số của nó thì được thương là 15 và dư là 14. Vậy số đã cho ban đầu là
A. 172.
B. 296.
C. 124.
D. 587.
Có bao nhiêu số nguyên \(m\) để phương trình \(3\cos \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) - m + 5 = 0\) có nghiệm?
A. 5
B. 7
C. 6
D. 9
Tính đến đầu năm 2011, toàn tỉnh Bình Dương có \[1\,\,691\,\,400\] người, đến đầu năm 2015 dân số của tỉnh Bình Dương sẽ là \[1\,\,802\,\,500\] người. Hỏi trung bình mỗi năm dân số của tỉnh Bình Dương tăng bao nhiêu phần trăm?
A. \(1,6\% .\)
B. \(1,3\% .\)
C. \(1,2\% .\)
D. \(16,4\% .\)
Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\] cho điểm \(A\left( {1\,;\,\,1\,;\,\,1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}.\) Đường thẳng qua \(A\), cắt trục \[Oy\] và vuông góc với \(d\) có phương trình là
A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + t}\\{y = 1 - 2t}\\{z = 1 + t}\end{array}} \right..\)
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1 + t}\\{y = 2 + t}\\{z = 3 - 3t}\end{array}} \right..\)
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1 + t}\\{y = 3 - t}\\{z = - 1 + t}\end{array}} \right..\)
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 - 3t}\\{y = 1 + t}\\{z = 1 + t}\end{array}} \right..\)
Biết \[x\,,\,\,y\] là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2\left( {{x^2} - 2x} \right) + \sqrt {y + 1} = 0}\\{3\left( {{x^2} - 2x} \right) - 2\sqrt {y + 1} = - 7}\end{array}} \right..\) Để \(mx + 2y = 4\) thì giá trị \(m\) nào sau đây thỏa mãn?
A. \(m = - 2.\)
B. \(m = 2.\)
C. \(m = \frac{2}{3}.\)
D. \(m = \frac{3}{2}.\)
Gọi \(m\) là giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = {4^x} + \left( {a - 2} \right){2^x} + 2\) trên đoạn \(\left[ { - 1\,;\,\,1} \right].\) Tất cả giá trị của tham số \(a\) để \(m \ge 1\) là
A. \(a \ge 1.\)
B. \( - \frac{1}{2} \le a \le 0.\)
C. \(a \le - \frac{1}{2}.\)
D. \(a \ge 0.\)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho \(A\left( { - 3\,;\,\,5} \right),\,\,B\left( {1\,;\,\,3} \right)\) và đường thẳng \(d:2x - y - 1 = 0\), đường thẳng \[AB\] cắt \(d\) tại \[I.\] Tính tỉ số \(\frac{{IA}}{{IB}}\).
A. 6
B. 2
C. 4
D. 1
Ông A muốn xây một cái bể chứa nước dạng một khối hộp chữ nhật không nắp có thể tích bằng \[288{\rm{ }}{m^3}.\] Đáy bể là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, giá thuê nhân công để xây bể là \(500\,\,000\) đồng/m2. Nếu ông A biết xác định các kích thước của bể hợp lí thì chi phí thuê nhân công sē thấp nhất. Hỏi ông A trả chi phí thấp nhất để xây dựng bể đó là bao nhiêu?
A. 168 triệu đồng.
B. 90 triệu đồng.
C. 54 triệu đồng.
D. 108 triệu đồng.
Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy là hình chữ nhật, cạnh \(AB = 2AD = a.\) Tam giác \[SAB\] đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy \(\left( {ABCD} \right).\) Khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\) bằng
A. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}.\)
B. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\)
C. \(\frac{a}{2}.\)
D. \[2a.\]
Cho hàm số \(f\left( x \right) = 2\left| {x - 1} \right|.\) Gọi \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(F\left( 2 \right) + F\left( 0 \right) = 5.\) Giá trị của biểu thức \(P = F\left( 3 \right) + F\left( { - 2} \right)\) bằng
A. 4
B. 0
C. 2
D. 1
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc đoạn \(\left[ { - 25\,;\,\,25} \right]\) sao cho đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{{x^2} - 2mx + 3m + 10}}\) có đúng 2 đường tiệm cận đứng?
A. 42
B. 43
C. 44
D. 45
Biết số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z - 1} \right| \le 1\) và \(z - \bar z\) có phần ảo không âm. Phần mặt phẳng biểu diễn số phức \(z\) có diện tích là
A. \(2\pi .\)
B. \({\pi ^2}.\)
C. \(\frac{\pi }{2}.\)
D. \(\pi .\)
Cho lăng trụ tứ giác đều \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AA' = 1\), \(\tan \left( {\widehat {\left( {A'BD} \right),\,\,\left( {ABB'A'} \right)}} \right) = 2.\) Thể tích của khối lăng trụ \(ABCD.A'B'C'D'\) là
A. 5.
B. 3.
C. \(5\sqrt 5 .\)
D. \(3\sqrt 3 .\)
Xét các số phức \[z,\,\,w\] thỏa mãn \(\left| {z - 1} \right| = \left| {z - i} \right|\) và \(\left| {w - 4i} \right| = 1.\) Giá trị nhỏ nhất của \(\left| {z - w} \right|\) bằng
A. \(2\sqrt 2 + 1.\)
B. 2.
C. 3.
D. \(2\sqrt 2 - 1.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\), đồ thị của hàm số \(y = f'\left( x \right)\) là đường cong trong hình bên. Giá trị lớn nhất của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {2x} \right) - 4x\) trên đoạn \[\left[ { - \frac{3}{2}\,;\,\,2} \right]\] bằng
A. \(f\left( 0 \right).\)
B. \(f\left( { - 3} \right) + 6.\)
C. \(f\left( 2 \right) - 4.\)
D. \(f\left( 4 \right) - 8.\)
Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị nguyên của \(a\) thuộc khoảng \(\left( {0\,;\,\,20} \right)\) sao cho \(\lim \sqrt {3 + \frac{{a{n^2} - 1}}{{3 + {n^2}}} - \frac{1}{{{2^n}}}} \) là một số nguyên. Tổng các phần tử của \[S\] là
A. 4
B. 3
C. 19
D. 20
Trong không gian \[Oxyz,\] cho mặt phẳng \((P)\) cắt các tia \[Ox,\,\,Oy,\,\,Oz\] lần lượt tại ba điểm \(A\left( {1\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),\)\(B\left( {0\,;\,\,b\,;\,\,0} \right),\)\(C\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,c} \right).\) Biết mặt phẳng \((P)\) vuông góc với mặt phẳng \((Q):y - z + 1 = 0\) và khoảng cách từ \(O\) đến \((P)\) bằng \(\frac{1}{3}.\) Khi đó tích \[4bc\] bằng
A. 1.
B. \(\frac{1}{2}.\)
C. 2.
D. \(\frac{1}{4}.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = \frac{1}{2}{x^2} - 2x + \frac{3}{2}\) và \(f\left( 0 \right) = 0.\) Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left( { - 2021\,;\,\,2022} \right)\) để hàm số \[g\left( x \right) = \left| {{f^2}\left( x \right) + f\left( x \right) + m} \right|\] có đúng 3 điểm cực trị?
A. 2022.
B. 2020.
C. 2021.
D. 4042.
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AB = 1\,,\,\,AD = AA' = \sqrt 3 .\) Gọi \[M,\,\,N\] lần lượt là trung điểm của \(A'B'\) và \[BC.\] Góc giữa hai đường thẳng \[MN\] và \[AC\] bằng
A. \(90^\circ .\)
B. \(30^\circ .\)
C. \(60^\circ .\)
D. \(50^\circ .\)
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)
Từ “lịm” trong câu: “Rồi say, Mị lịm mặt ngồi đấy nhìn mọi người nhảy đồng, người hát” có nghĩa tương đương với từ nào sau đây?
A. bất động.
B. im lặng.
C. chết lặng.
D. chai lì.
Cụm từ “không có lòng” trong đoạn trích được hiểu như thế nào?
A. Không đối xử tốt với nhau.
B. Không yêu thương nhau.
C. Không thấu hiểu nhau.
D. Không thông cảm với nhau.
Xác định trong đoạn trích, ý nào sau đây KHÔNG phải là hồi tưởng của Mị?
A. Mị hồi tưởng về tiếng sáo gọi bạn đầu làng.
B. Mị hồi tưởng về những chàng trai mê Mị.
C. Mị hồi tưởng về tuổi thanh xuân của mình.
D. Mị hồi tưởng về cuộc sống lam lũ của mình.
Theo đoạn trích, tại sao Mị lại có suy nghĩ ăn lá ngón “cho chết ngay”?
A. Vì sự buồn khổ đã vượt quá giới hạn chịu đựng của Mị.
B. Vì Mị biết A Sử sẽ không cho Mị đi chơi vào ngày Tết.
C. Vì công việc nhà Pá Tra quá vất vả, cực nhọc đối với Mị.
D. Vì Mị nhận ra nghịch lí cay đắng của cuộc đời mình.
Tâm trạng của Mị được thể hiện như thế nào qua đoạn trích?
A. Trơ lì và tuyệt vọng.
B. Vui sướng và đau khổ.
C. Cô đơn và tủi nhục.
D. Buồn khổ và câm lặng.
Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
A. Nghiên cứu về ý thức trong hành vi của động vật.
B. Việc sử dụng thức ăn trong nghiên cứu hành vi động vật.
C. Vai trò của bản năng đối với tập tính của động vật.
D. Sự khác nhau giữa tập tính của các loài động vật.
Khả năng nào của động vật KHÔNG được chỉ ra trong các nghiên cứu ở đoạn văn trên?
A. Truyền đạt cảm xúc.
B. Ghi nhớ sự việc trong quá khứ.
C. Đưa ra các lựa chọn.
D. Dự đoán sự việc sắp diễn ra.
Theo đoạn trích, các nhà khoa học đã khám phá ra điều gì khi nghiên cứu về loài ong?
A. Ong thường hay di chuyển theo hình số 8 khi đi kiếm mồi.
B. Ong có thể dự đoán được nơi tiếp theo các nhà khoa học sẽ đặt thức ăn của chúng.
C. Ong mật thường gặp khó khăn trong việc di chuyển đi tìm thức ăn.
D. Những con ong có thể di chuyển xa hơn 25% so với dự tính của các nhà khoa học.
Theo đoạn trích, một số loài động vật sử dụng các vật dụng thô sơ trong tự nhiên để làm gì?
A. Làm vũ khí tự vệ.
B. Vệ sinh cơ thể.
C. Tách vỏ thức ăn.
D. Làm đồ chơi.
Có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm tinh tinh với socola?
A. Loài tinh tinh thích làm việc theo cặp hoặc theo nhóm hơn là làm việc độc lập.
B. Loài tinh tinh gặp khó khăn khi đưa ra các lựa chọn.
C. Loài tinh tinh chỉ thích ăn socola.
D. Loài tinh tinh có khả năng tính toán đơn giản.
Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Tự do.
B. Năm chữ.
C. Bảy chữ.
D. Tám chữ.
Chủ đề của đoạn trích là gì?
A. Lí giải nguồn gốc của Đất Nước.
B. Định nghĩa về Đất Nước.
C. Khám phá về công lao của Nhân dân đối với Đất Nước.
D. Nhận thức về trách nhiệm của cá nhân đối với Đất Nước.
Truyền thống hiếu học được gợi đến qua câu thơ nào?
A. Cặp vợ chồng yêu nhau góp nên hòn Trống Mái.
B. Chín mươi chín con voi góp mình dựng đất Tổ Hùng Vương.
C. Những con rồng nằm im góp dòng sông xanh thẳm.
D. Người học trò nghèo góp cho Đất Nước mình núi Bút, non Nghiên.
Biện pháp tu từ nào được sử dụng phổ biến trong đoạn thơ?
A. So sánh.
B. Liệt kê.
C. Nói quá.
D. Hoán dụ.
Đoạn thơ bộc lộ tình cảm, thái độ nào của nhân vật trữ tình đối với Nhân dân?
A. Trân trọng, ngợi ca, biết ơn.
B. Bàng quan, dửng dưng.
C. Xót xa, đau đớn.
D. Đồng cảm, sẻ chia.
Câu thơ nào cho biết tác giả nhấn mạnh sự thiếu vắng âm thanh của cuộc sống con người?
A. Câu 1.
B. Câu 2.
C. Câu 3.
D. Câu 4.
Câu thơ nào gợi liên tưởng của người đọc đến kiếp sống của những con người trôi nổi, lạc loài?
A. Câu 5.
B. Câu 6.
C. Câu 7.
D. Câu 8.
Biện pháp tu từ nào được tác giả sử dụng trong câu thơ: “Sông dài, trời rộng bến cô liêu”?
A. Nhân hóa, ẩn dụ.
B. Liệt kê, so sánh.
C. Liệt kê, đối lập.
D. Đảo ngữ, nhân hóa.
Âm hưởng chính của đoạn thơ là gì?
A. Vui tươi, rộn rã.
B. Buồn bã, trống vắng.
C. Ảo não, bi thương.
D. Xót xa, thương cảm.
Điệp từ “không” trong hai câu thơ: “Mênh mông không một chuyến đò ngang/ Không cầu gợi chút niềm thân mật” nhấn mạnh nội dung gì?
A. Sự cô đơn, xa cách, vô cảm của con người.
B. Sự mênh mông, rợn ngợp của thiên nhiên.
C. Sự nghèo đói, thiếu thốn của cuộc sống con người.
D. Sự cô đơn, thiếu kết nối trong cuộc sống con người.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Tùy bút là một thể văn. Tuy có chỗ gần với các thể bút kí, kí sự ở yếu tố miêu tả, ghi chép những hình ảnh, sự việc mà nhà văn quan sát, chứng kiến, nhưng tùy bút thiên về kể, chú trọng thể hiện cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của tác giả trước các hiện tượng và vấn đề của đời sống.
A. bút kí.
B. ghi chép.
C. kể.
D. cảm xúc.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Thông tin Vedan xả chất thải bị bắt quả tang, tôi nghe phong phanh qua đồng nghiệp vào buổi chiều trước, khi VTV phát sóng (chiều thứ bảy 13/9/2008).
A. chất thải.
B. quả tang.
C. phong phanh.
D.phát sóng.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Tự tình (bài II) thể hiện tâm trạng, thái độ của Hồ Xuân Hương: vừa đau buồn, vừa phẫn nộ trước duyên phận, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi quan.
A. tâm trạng.
B. phẫn nộ.
C. gắng gượng.
D. bi quan.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Hành động nhanh trí và dũng cảm cứu cháu bé rơi từ tầng 12A của anh Nguyễn Ngọc Mạnh đang trở thành câu chuyện truyền cảm hứng được tuyên truyền mạnh mẽ trong cộng đồng.
A. nhanh trí.
B. dũng cảm.
C. cảm hứng.
D. tuyên truyền.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Những cánh rừng khoác tấm áo màu xanh loang lổ sau bao nhiêu hành động tàn phá thô bỉ của con người.
A. cánh rừng.
B. tấm áo.
C. loang lổ.
D. thô bỉ.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. đề xuất.
B. đề cử.
C. đề đạt.
D. đề cương.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. thư giãn.
B. thư viện.
C. thủ thư.
D. thư từ.
Tác giả nào KHÔNG thuộc phong trào thơ mới 1932 – 1945?
A. Tố Hữu.
B. Xuân Diệu.
C. Huy Cận.
D. Hàn Mặc Tử.
Tác phẩm nào sau đây KHÔNG có phần đề từ?
A. Tràng giang.
B. Người lái đò Sông Đà.
C. Đàn ghi ta của Lor-ca.
D. Tây Tiến.
Nhà văn nào KHÔNG thuộc nhóm Tự lực văn đoàn?
A. Nhất Linh.
B. Khái Hưng.
C. Thạch Lam.
D. Nam Cao.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Chiều 26/12, tại Hà Nội, Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia tổ chức Lễ trao giải thưởng báo chí tuyên truyền về an toàn giao thông năm 2022; phát động giải thưởng năm 2023,… Giải Nhất thể loại Báo hình đã được _______ cho các loạt phóng sự điều tra “Xe dù, bến cóc” của nhóm tác giả: Lưu Thoan, Thúy Nga, Văn Bình, Tiến Thành của Truyền hình Thông tấn, Thông tấn xã Việt Nam.
A. đưa.
B. trao.
C. giao.
D. chuyển.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Những sản phẩm, dịch vụ nào cần tập trung đầu tư để tạo hiệu quả và sức _________ cao? Phát triển thương hiệu quốc gia trong các lĩnh vực công nghiệp văn hóa như thế nào?
A. lan tỏa.
B. lây lan.
C. lan tràn.
D. lan truyền.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Tiếp nhận văn học không giản đơn là một quá trình lặp lại hay tìm về ý tưởng ban đầu của tác phẩm mà là một quá trình _______.
A. tạo thành cấu trúc.
B. đồng sáng tạo.
C. liên hợp môn.
D. liên văn bản.
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Theo báo cáo tình hình trẻ em thế giới 2006 được UNICEF _________ ngày 11 – 12, trong vòng nhiều năm qua, Việt Nam luôn dẫn đầu khu vực châu Á – Thái Bình Dương về các chỉ số bình đẳng giới.
A. giới thiệu.
B. truyền ra.
C. báo cáo.
D. công bố.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
_________ là loại hình nghệ thuật sân khấu cổ truyền Việt Nam.
A. Chèo.
B. Kịch.
C. Quan họ.
D. Hò.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Hắn rút dao ra, xông vào. Bá Kiến ngồi nhỏm dậy, Chí Phèo đã văng dao tới rồi. Bá Kiến chỉ kịp kêu một tiếng. Chí Phèo vừa chém túi bụi vừa kêu làng thật to. Hắn kêu làng, không bao giờ người ta vội đến. Bởi thế khi người ta đến thì hắn cũng đã đang giãy đành đạch ở giữa bao nhiêu là máu tươi. Mắt hắn trợn ngược. Mồm hắn ngáp ngáp, muốn nói, nhưng không ra tiếng. Ở cổ hắn, thỉnh thoảng máu vẫn còn ứ ra.
(Chí Phèo – Nam Cao)
Sự kịch tính của đoạn trích trên được tạo nên bởi biện pháp trần thuật nào dưới đây?
A. Dùng nhiều câu văn ngắn, ngắt câu liên tiếp.
B. Dùng nhiều động từ chỉ hành động.
C. Tập trung thuật lại diễn biến sự việc, hành động chính.
D. Tạo nhịp kể nhanh, gấp, sự kiện dồn dập.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tnú hay quên chữ, nhưng đi đường núi, thì đầu nó sáng lạ lùng. Nó liên lạc cho anh Quyết từ xã lên huyện. Không bao giờ nó đi đường mòn, nó leo lên một cây cao nhìn quanh, nhìn một lượt rồi xé rừng mà đi, lọt tất cả các vòng vây. Qua sông nó không thích lội chỗ nước êm, cứ lựa chỗ thác mạnh mà bơi ngang, vượt lên trên mặt nước, cưỡi lên thác băng băng như một con cá kình. Nó nói:
– Qua chỗ nước êm thằng Mĩ – Diệm hay phục, chỗ nước mạnh nó không ngờ.
Nhưng lần đó, Tnú tới một thác sông Đắc năng, vừa cuốn cái thư của anh Quyết gửi về huyện trong một ngọn lá dong ngậm vào miệng, định vượt thác thì họng súng của giặc phục kích chĩa vào tai lạnh ngắt. Tnú chỉ kịp nuốt luôn cái thư.
(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành)
Đoạn trích thể hiện tính cách nổi bật nào của nhân vật Tnú?
A. Có lòng căm thù giặc sâu sắc.
B. Gan dạ, mưu trí, dũng cảm.
C. Giàu lòng yêu thương.
D. Có tính kỉ luật cao.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Người đi Châu Mộc chiều sương ấy
Có thấy hồn lau nẻo bến bờ
Có thấy dáng người trên độc mộc
Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa.
(Tây Tiến – Quang Dũng)
Từ “độc mộc” trong đoạn trích trên chỉ:
A. Con thuyền gỗ.
B. Chiếc bè gỗ.
C. Con đò ngang.
D. Chiếc thuyền thúng.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Tràn trề trên mặt bàn, chạm cả vào cành quất Lí cố tình để sát vào mâm cỗ cho bữa ăn thêm đẹp, thêm sang, là la liệt bát đĩa ngồn ngộn các món ăn. Ngoài các món thường thấy ở cỗ Tết như gà luộc, giò, chả, nem, măng hầm chân giò, miến nấu lòng gà, xúp lơ xào thịt bò... – món nào cũng mang dấu ấn tài hoa của người chế biến – là các món khác thường như gà quay ướp húng lìu, vịt tần hạt sen, chả chìa, mọc, vây...”
(Mùa lá rụng trong vườn – Ma Văn Kháng)
Phần in đậm trong đoạn trích là thành phần gì của câu?
A. Vị ngữ.
B. Trạng ngữ.
C. Phụ chú.
D. Chủ ngữ.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Rồi mỗi lần đọc lại một cuốn sách hay một đoạn văn kí tên mình, hắn lại đỏ mặt lên, cau mày, nghiến răng vò nát sách và mắng mình như một thằng khốn nạn... Khốn nạn! Khốn nạn! Khốn nạn thay cho hắn! Bởi vì chính hắn là một thằng khốn nạn! Hắn chính là một kẻ bất lương! Sự cẩu thả trong bất cứ nghề gì cũng là một sự bất lương rồi. Nhưng sự cẩu thả trong văn chương thì thật là đê tiện.
(Nam Cao, Đời thừa, theo Ngữ văn 11 Nâng cao, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rō nhất nhận thức về nghề nghiệp của nhân vật “hắn”?
A. Hắn lại đỏ mặt lên, cau mày, nghiến răng vò nát sách.
B. Mắng mình như một thằng khốn nạn.
C. Hắn chính là một kẻ bất lương!
D. Sự cẩu thả trong văn chương thì thật là đê tiện.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mơ khách đường xa, khách đường xa
Áo em trắng quá nhìn không ra
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà ?
(Trích Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử)
Câu thơ “Ai biết tình ai có đậm đà?” có mấy cách hiểu?
A. Một cách hiểu.
B. Hai cách hiểu.
C. Ba cách hiểu.
D. Bốn cách hiểu.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trước khi tìm hiểu kĩ hơn về việc này, đầu tiên chúng ta nên chia AI thành hai nhóm. “AI mạnh” là thuật ngữ thường được sử dụng để mô tả những cỗ máy có khả năng suy nghĩ thực sự. “AI yếu” (đôi khi còn được biết đến là “AI hẹp”) là trí thông minh được dùng để bổ sung thay vì vượt lên trí tuệ loài người. Từ trước cho tới nay, phần lớn máy móc đều được lập trình trước hoặc dạy các chuỗi hành động logic. Nhưng trong tương lai, những cỗ máy có AI mạnh sẽ có khả năng học hỏi khi chúng vận hành và phản ứng lại với các sự kiện bất ngờ. Hệ quả của việc này ư? Bạn hãy nghĩ về khả năng những việc như chẩn đoán bệnh và phẫu thuật, lập kế hoạch quân sự và ra lệnh chiến đấu, chăm sóc khách hàng được tự động hoá, những chú rô-bốt với óc sáng tạo và tính tự động nhân tạo có thể dự đoán và đối phó với tội phạm.
(Theo Ri-sát Oát-xơn, 50 ý tưởng về tương lai, Trọng Tuấn – Ngọc Thạch dịch, NXB Thế giới – Công ty cổ phần Văn hoá và Truyền thông Nhã Nam, Hà Nội, 2019, tr 120 – 125)
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Trình bày sự ra đời, tồn tại, phát triển của trí tuệ nhân tạo AI.
B. Trình bày sự đa dạng của AI và dự đoán trong tương lai AI có thể chiếm lĩnh cuộc sống.
C. Trình bày sự phân loại của AI và dự đoán trong tương lai AI không thể thay con người làm nhiều việc.
D. Trình bày sự phân loại của AI và dự đoán trong tương lai AI có thể thay con người làm nhiều việc.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
- Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.
Mình về mình có nhớ không
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?
(Việt Bắc – Tố Hữu)
“Mười lăm năm ấy” là khoảng thời gian nào?
A. Từ Cách mạng tháng Tám đến khi người kháng chiến trở về thủ đô.
B. Từ thời kì kháng Nhật (khởi nghĩa Bắc Sơn 1940) đến khi người kháng chiến trở về thủ đô.
C. Từ khi giặc Pháp đến xâm lược đến khi người kháng chiến trở về thủ đô.
D. Từ khi bắt đầu chiến dịch Điện Biên Phủ đến khi người kháng chiến trở về thủ đô.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Ông sinh năm 1920, mất năm 2007; tên khai sinh là Nguyễn Văn Tài, quê ở làng Phù Lưu, xã Tân Hồng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Do hoàn cảnh gia đình khó khăn, ông chỉ được học hết tiểu học, rồi vừa làm thợ sơn guốc, khắc tranh bình phong vừa viết văn. Năm 1944, ông tham gia Hội văn hóa cứu quốc, sau đó liên tục hoạt động văn nghệ phục vụ kháng chiến và cách mạng (viết văn, làm báo, diễn kịch, đóng phim).
Tác phẩm chính: Nên vợ nên chồng (tập truyện ngắn, 1955), Con chó xấu xí (tập truyện ngắn, 1962).
(Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Đoạn trích tiểu dẫn nói về nhà văn nào?
A. Nam Cao.
B. Kim Lân.
C. Tô Hoài.
D. Vũ Trọng Phụng.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tôi yêu chuyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa
Thương người rồi mới thương ta
Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm
Ở hiền thì lại gặp hiền
Người ngay thì gặp người tiên độ trì
Mang theo chuyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi.
(Chuyện cổ nước mình – Lâm Thị Mȳ Dạ)
Câu thơ “Thương người rồi mới thương ta” (in đậm) trong đoạn thơ gợi nhắc đến truyền thống nào của dân tộc Việt Nam? A. Yêu nước. B. Nhân đạo. C. Hiếu học. D. Biết ơn nguồn cội.
A. Yêu nước.
B. Nhân đạo.
C. Hiếu học.
D. Biết ơn nguồn cội.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Gió theo lối gió, mây đường mây
Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay.
(Trích Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử)
Câu thơ đầu tiên của đoạn trích gợi cảm giác gì?
A. Cảm giác lãng mạn.
B. Cảm giác cảm thương.
C. Cảm giác chia lìa.
D. Cảm giác đau đớn.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trên Tây Bắc! Ôi mười năm Tây Bắc
Xứ thiêng liêng rừng núi đã anh hùng
Nơi máu rỏ tâm hồn ta thấm đất
Nay dạt dào đã chín trái đầu xuân.
Ơi kháng chiến! Mười năm qua như ngọn lửa
Nghìn năm sau, còn đủ sức soi đường,
Con đã đi nhưng con cần vượt nữa
Cho con về gặp lại mẹ yêu thương.
(Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên)
Cụm từ “chín trái đầu xuân” (in đậm) trong đoạn trích trên mang ý nghĩa gì?
A. Rừng núi Tây Bắc có nhiều hoa trái chín vào mùa xuân.
B. Tây Bắc, mảnh đất bị tàn phá ngày xưa đã tự hồi phục lại.
C. Trở lại Tây Bắc, tâm hồn nhà thơ vui như trái chín mùa xuân.
D. Niềm tin của nhà thơ vào ngày mai tươi đẹp của đất nước.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Hắn đuổi theo thị, nắm lấy tay thị. Thị gạt ra, lại giúi thêm cho một cái. Hắn lăn khèo xuống sân. Đã lăn ra thì hắn phải kêu: bao giờ chả thế. Hắn nhặt một hòn gạch toan đập đầu. Nhưng hình như hắn chưa thật say. Vì hắn nghĩ đập đầu ở đây chỉ thiệt; đập đầu ở đây để mà ăn vạ ai? Hắn phải tự đến cái nhà con đĩ Nở kia. Đến để đâm chết cả nhà nó, đâm chết cái con khọm già nhà nó. Nếu không đâm được, lúc ấy hãy đập đầu kêu làng. Muốn đập đầu, phải uống thật say. Không có rượu, lấy gì làm cho máu nó chảy ? Phải uống thêm chai nữa. Và hắn uống. Nhưng tức quá, càng uống càng tỉnh ra. Tỉnh ra, chao ôi, buồn! Hơi rượu không sặc sụa, hắn cứ thoang thoảng thấy hơi cháo hành. Hắn ôm mặt khóc rưng rức.
(Chí Phèo – Nam Cao)
Trong đoạn trích trên, tại sao Chí Phèo lại “ôm mặt khóc rưng rức”?
A. Vì hắn không đâm chết được bà cô của Thị Nở.
B. Vì hắn uống rượu mãi mà không say.
C. Vì không có ai ở đó để hắn đập đầu ăn vạ.
D. Vì hắn nhận thấy mình bị khước từ quyền trở lại với xã hội.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Đâu dáng hình quen, đâu cả rồi
Sao mà cách biệt, quá xa xôi
Chao ôi thương nhớ, chao thương nhớ
Ôi mẹ già xa đơn chiếc ơi!
(Nhớ đồng– Tố Hữu)
Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn thơ?
A. Điệp từ.
B. Hoán dụ.
C. Ẩn dụ.
D. Nhân hóa.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Rồi chiếc tàu đi vào đêm tối, để lại những đốm than đỏ bay tung trên đường sắt. Hai chị em còn nhìn theo cái chấm nhỏ của chiếc đèn xanh treo trên toa sau cùng, xa xa mãi rồi khuất sau rặng tre.
(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)
Chi tiết in đậm thể hiện ý nghĩa nào sau đây?
A. Niềm vui khi được nhìn thấy con tàu đi qua phố huyện của hai chị em (Liên và An).
B. Sức hấp dẫn của đoàn tàu đối với hai đứa trẻ (Liên và An).
C. Cái nhìn dōi theo của hai chị em (Liên và An) đối với đoàn tàu.
D. Niềm khát khao ánh sáng của hai chị em (Liên và An).
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)
Những quốc gia nào sau đây tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa vào năm 1950?
A. Ấn Độ và Inđônêxia.
B. Việt Nam và Lào.
C. Lào và Inđônêxia.
D. Campuchia và Ấn Độ.
Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới?
A. Mianma.
B. Nhật Bản.
C. Brunây.
D. Campuchia.
Sự kiện nào sau đây trở thành nguyên nhân khách quan chủ yếu làm xuất hiện khuynh hướng cứu nước mới ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga.
B. Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần hai.
C. Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga.
D. Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời (1921).
Nguyên nhân chung tạo nên thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là:
A. có hậu phương vững chắc
B. quân đội chính quy lớn mạnh.
C. sự lãnh đạo tài tình của Đảng.
D. sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô.
“Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là đặc điểm của phong trào đấu tranh nào của lịch sử dân tộc trong giai đoạn 1930-1945?
A. Cao trào kháng Nhật cứu nước
B. Phong trào cách mạng 1930-1931.
C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Phong trào dân chủ 1936-1939.
Trong những năm 1945-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có thuận lợi nào sau đây?
A. Được các nước Đồng minh thiết lập quan hệ ngoại giao.
B. Nhân dân quyết tâm bảo vệ chế độ dân chủ cộng hòa
C. Được Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
D. Có sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa
Tháng 6-1950, Đảng và Chính phủ Việt Nam họp bàn quyết định mở chiến dịch Biên giới trong bối cảnh nào sau đây?
A. Thế và lực của Việt Nam đã lớn mạnh hơn nhiều so với trước.
B. Cần phải đập tan mọi hi vọng của Pháp trong kế hoạch Rơve.
C. Mĩ đã "dính líu", "can thiệp" sâu hơn vào cuộc chiến tranh.
D. Pháp muốn làm xoay chuyển cục diện để kết thúc chiến tranh.
Khi thành lập, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã xác định rō mục tiêu nào sau đây?
A. Lãnh đạo giai cấp công nhân đánh đổ quân phiệt Nhật, phong kiến tay sai.
B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh đánh đổ đế quốc, tay sai.
C. Tổ chức nhân dân tổng khởi nghĩa để đánh đổ các đế quốc và phong kiến.
D. Tổ chức nhân dân đấu tranh chống đế quốc Pháp và tư sản phản cách mạng.
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên không có hoạt động nào sau đây?
A. Xuất bản báo Thanh niên.
B. Ám sát các cá nhân.
C. Mở lớp huấn luyện.
D. Thực hiện "vô sản hóa".
Chủ trương "vô sản hóa" của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã góp phần
A. thúc đẩy sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. lôi kéo tay sai, binh lính trong quân đội Pháp đi theo cách mạng.
C. thúc đẩy tính liên kết trong phong trào công nhân.
D. phân hóa từng bước các đảng viên của Việt Nam Quốc dân đảng.
Lĩnh vực nào sau đây không đặt ra làm mục tiêu hợp tác chính trong Liên minh châu Âu (EU)?
A. Kinh tế.
B. Luật pháp.
C. Nội vụ.
D. Quân sự.
Cây trồng nào chiếm vị trí quan trọng nhất trong trồng trọt ở Trung Quốc?
A. Lương thực.
B. Củ cải đường.
C. Mía đường.
D. Chè, cao su.
Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
B. Cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.
C. Cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm.
D. Nhiệt đới khô gió mùa có mùa đông lạnh.
Sông nào sau đây có mùa lũ vào thu-đông?
A. Sông Hồng
B. Sông Đà.
C. Sông Đà Rằng.
D. Sông Cửu Long
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy sắp xếp tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông dưới đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
A. Đồng Nai, Hồng, Thu Bồn, Thái Bình.
B. Hồng, Thu Bồn, Thái Bình, Đồng Nai.
C. Thái Bình, Đồng Nai, Thu Bồn, Hồng.
D. Thu Bồn, Thái Bình, Đồng Nai, Hồng.
Cho biểu đồ về khối lượng hàng hóa vận chuyển một số ngành vận tải nước ta giai đoạn 2000-2020:
(Nguồn: gso.gov.vn)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Khối lượng hàng hóa vận chuyển theo các loại hình vận tải nước ta năm 2000-2020.
B. Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển theo các loại hình vận tải nước ta năm 2000-2020.
C. Cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển theo các loại hình vận tải nước ta năm 2000-2020.
D. Quy mô và cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển theo các loại hình vận tải nước ta năm 2000-2020.
Các chuyến bay nước ta được khai thác chủ yếu ở 3 đầu mối nào sau đây?
A. Hải Phòng, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh.
C. Huế, Đà Năng, TP. Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội, Đà Năng,TP. Hồ Chí Minh.
Đặc điểm nổi bật của ngành viễn thông nước ta hiện nay là
A. phong phú đa dạng về loại hình.
B. về cơ bản đã phủ kín ở các vùng.
C. mạng lưới nhìn chung còn lạc hậu.
D. tốc độ phát triển nhanh vượt bậc.
Phát biểu nào sau đây không phải là thế mạnh để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng?
A. Nguồn lao động có trình độ kĩ thuật cao.
B. Tập trung nhiều trung tâm kinh tế lớn.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt.
D. Tài nguyên thiên nhiên rất phong phú.
Khó khăn lớn nhất của Đông Nam Bộ trong phát triển nông nghiệp là
A. diện tích đất canh tác không lớn.
B. mùa khô sâu sắc, thiếu nước ngọt.
C. cơ sở vật chất, kĩ thuật kém phát triển.
D. chậm chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Một electron có điện tích e, khối lượng m, vận tốc v đi vào một điện trường đều có cường độ điện trường E như hình vẽ. Quãng đường x mà electron đi được ngay trước khi dừng lại là
A. \[x = \frac{{mv}}{E}\].
B. \[x = \frac{{mv}}{{eE}}\].
C. \[x = \frac{{m{v^2}}}{{2E}}\].
D. \[x = \frac{{m{v^2}}}{{2Ee}}\].
Một pin có suất điện động 12 V được cung cấp năng lượng 7,2.104 J trong thời gian 20 phút. Có bao nhiêu điện tích chạy vào pin?
A. 5 C.
B. 60 C.
C. 100 C.
D. 6000 C.
Hạt nhân X không bền, phóng xạ \[{\beta ^ - }\] và tạo ra hạt nhân bền \[_{20}^{42}Ca\]. Hạt nhân X là
A. \[_{19}^{41}K\].
B. \[_{21}^{41}Sc\].
C. \[_{19}^{42}K\].
D. \[_{21}^{42}Sc\].
Cường độ âm I của điểm P tỉ lệ với bình phương biên độ dao động của phần tử môi trường tại đó. Phần tử không khí tại điểm P cách nguồn âm S một khoảng r dao động điều hòa với biên độ 0,8 µm. Điểm Q nằm cách S một khoảng 2r. Phần tử không khí tại Q dao động với biên độ
A. 1,4 µm.
B. 2,0 µm.
C. 2,8 µm.
D. 4,0 µm.
Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng xảy ra trong trường hợp nào sau đây?
A. Ánh sáng phản xạ trên một bề mặt.
B. Ánh sáng đi qua một khe hẹp.
C. Ánh sáng từ hai nguồn giống hệt nhau đặt cách nhau một khoảng a.
D. Ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
Một điểm sáng đặt tại điểm O trên trục chính của một thấu kính hội tụ (O không là quang tâm của thấu kính). Xét trục Ox vuông góc với trục chính của thấu kính với O là gốc toạ độ như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0, điểm sáng bắt đầu dao động điều hoà dọc theo trục Ox theo phương trình \[x = A\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{2}} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\], trong đó t tính bằng s. Trong khoảng thời gian \[\frac{{13}}{{12}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} s\] kể từ thời điểm t = 0, điểm sáng đi được quãng đường là 18 cm. Cũng trong khoảng thời gian đó, ảnh của điểm sáng đi được quãng đường là 36 cm. Biết trong quá trình dao động, điểm sáng và ảnh của nó luôn có vận tốc ngược hướng nhau. Khoảng cách lớn nhất giữa điểm sáng và ảnh của nó trong quá trình dao động là 37 cm. Tiêu cự của thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 8,9 cm.
B. 12,1 cm.
C. 7,9 cm.
D. 10,1 cm.
Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường:
A. càng lớn thì góc khúc xạ càng nhỏ.
B. bằng tỉ số giữa góc khúc xạ và góc tới.
C. càng lớn khi góc tới của tia sáng càng lớn.
D. cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia.
Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên, trong không gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Vectơ cường độ điện trường và vecto cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn.
B. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động ngược pha.
C. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động lệch pha nhau \[\frac{\pi }{2}\].
D. Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
B. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
C. Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn.
D. Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng.
Cho 1,84 gam toluene tác dụng hết với dung dịch chứa m gam KMnO4 theo phản ứng:
Biết \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) dùng dư \(20\% \) so với lượng phản ứng. Giá trị của m là
A. 6,320.
B. 7,584.
C. 11,376.
D. 12,640.
Khi nung nóng, \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4} \cdot 5{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) sẽ bắt đầu mất dần khối lượng. Đồ thị sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng chất rắn vào nhiệt độ.
Thành phần gần nhất của chất rắn sau khi nhiệt độ đạt đến 190°C là
A. \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{.2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}{\rm{.}}\)
B. \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4} \cdot {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\)
C. \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}\)
D. CuO.
Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp \({\rm{E}}\) gồm hai muối \({{\rm{M}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\) và \({\rm{MHC}}{{\rm{O}}_3}\) vào nước, thu được dung dịch \({\rm{X}}.\) Chia X thành hai phần bằng nhau.
+ Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch \({\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2}\) dư, thu được 31,52 gam kết tủa.
+ Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch \({\rm{BaC}}{{\rm{l}}_2}\) dư, thu được 11,82 gam kết tủa.
Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Hai muối trong E có số mol bằng nhau.
B. Muối \({{\rm{M}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\) không bị nhiệt phân.
C. X tác dụng với NaOH dư, tạo ra chất khí.
D. X tác dụng được tối đa với 0,2 mol NaOH.
Cho 26,7 gam hỗn hợp X gồm hai amino acid là \({\rm{N}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COOH}}\) và \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{CH}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right){\rm{COOH}}\) tác dụng với V ml dung dịch \({\rm{NaOH}}\,\,1{\rm{M}}\) thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1 M. Giá trị của V là
A. 500.
B. 300.
C. 200.
D. 150.
Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X:
Quá trình điều chế X từ ethanol với \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) đặc thường có kèm các sản phẩm phụ là \({\rm{C}}{{\rm{O}}_2}\) và \({\rm{S}}{{\rm{O}}_2}.\) Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đưa hỗn hợp X, \({\rm{C}}{{\rm{O}}_2}\) và \({\rm{S}}{{\rm{O}}_2}\) qua lượng dư dung dịch nước vôi trong để thu được khí X tinh khiết hơn.
B. Khí X là diethyl ether \(\left( {{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{O}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}} \right).\)
C. Sau phản ứng, dung dịch \({\rm{B}}{{\rm{r}}_2}\) có hiện tượng nhạt màu.
D. Vai trò của đá bọt là để hỗn hợp sôi đều.
Những nhãn dưới đây được in trên bề mặt của các vật liệu làm bằng nhựa để xác định loại nhựa cấu thành lên vật liệu đó.
Cấu tạo của polymer dưới đây thuộc loại nhựa số mấy?
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm \({\rm{Fe}}{{\rm{S}}_2}\) và \({\rm{A}}{{\rm{g}}_2}{\rm{S}}\) với số mol bằng nhau thu được 4,09 lít \({\rm{S}}{{\rm{O}}_2}\)(đkc) và chất rắn \({\rm{B}}.\) Cho B tác dụng với dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy còn lại \({\rm{m}}\) gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 13,64.
B. 11,88.
C. 17,16.
D. 8,91.
Nước sông tại vùng làm nông nghiệp chứa các ion \({\rm{NH}}_4^ + ,{\rm{CO}}_3^{2 - },{\rm{HCO}}_3^ - ,{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\)và \({\rm{NO}}_3^ - .\) Trong nhà máy xử lý nước thải, một lượng calcium hydroxide đã được tính toán để thêm vào nước. Chất gì kết tủa từ nước sông khi thêm calcium hydroxide?
A. \({\rm{CaS}}{{\rm{O}}_3}.\)
B. \({\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}.\)
C. \(Ca({\left. {{\rm{HC}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}.\)
D. \({\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{OH}}.\)
NaOH rắn phản ứng với khí \({\rm{C}}{{\rm{O}}_2}\) tạo ra \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\) Chuẩn bị 3 bình có dung tích V bằng nhau và được nối với nhau bằng các khoá A và B như hình vẽ.
Ban đầu, khoá A và B đều đóng. Bình 1 được hút khí ra ngoài tạo môi trường chân không, bình 2 để phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng và bình 3 chỉ chứa NaOH rắn. Tác động nào khiến lượng CaCO3 phân hủy là nhiều nhất?
A. Giữ khoá A và B đóng.
B. Mở cả hai khoá A và B.
C. Chỉ mở khoá A.
D. Chỉ mở khoá B.
Sắc tố hấp thụ ánh sáng chủ yếu trong phản ứng quang chu kì của thực vật là
A. phitôcrôm.
B. carôtenôit.
C. diệp lục.
D. auxin.
Khi nói về tiêu hóa của động vật đơn bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Một số loài tiêu hóa nội bào, một số loài tiêu hóa ngoại bào.
B. Vừa có tiêu hóa cơ học, vừa có tiêu hóa hóa học.
C. Quá trình tiêu hóa diễn ra trong không bào tiêu hóa, sử dụng enzim từ bào quan lizôxôm.
D. Quá trình tiêu hóa thức ăn được diễn ra ở bào quan ti thể.
Nhược điểm của hình thức đẻ con so với đẻ trứng là
A. hiệu suất sinh sản thấp hơn.
B. con non yếu nên tỉ lệ sống sót ít hơn.
C. luôn cần phải có 2 cá thể bố và mẹ tham gia vào quá trình sinh sản.
D. cơ thể cái cần cung cấp nhiều năng lượng cho sự phát triển của con.
Hình sau mô tả quá trình sinh tổng hợp một đại phân tử trong tế bào. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai?
A. Enzim tham gia quá trình này vừa có chức năng tháo xoắn hai mạch ADN mẹ vừa có chức năng tổng hợp mạch mới.
B. Quá trình này dựa trên nguyên tắc bổ sung.
C. Quá trình này chỉ tổng hợp nên mARN.
D. Nguyên liệu của quá trình này là 4 loại nuclêôtit A, U, G, X.
Một loài động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ NST sau đây, có bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdEe.
II. ABbDdEe.
III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEe.
V. AaBbDdEEe.
VI. AaBbDddEe.
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Nuôi cấy hạt phấn từ một cây có kiểu gen AabbDd sau đó lưỡng bội hóa có thể tạo được cây có kiểu gen nào sau đây?
A. AabbDd.
B. aabbdd.
C. aaBBDD.
D. aabbDd.
Trong tế bào sinh dưỡng của một người, cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc, các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường. Người này bị mắc hội chứng
A. Tơcnơ.
B. Đao.
C. Siêu nữ.
D. Claiphentơ.
Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
B. Cừu giao phối với dê, hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành.
C. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bị bất thụ.
D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.
Nai và bò rừng là hai loài ăn cỏ sống trong cùng một khu vực. Hình dưới mô tả những thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể của hai loài này trước và sau khi những con chó sói (loài ăn thịt) du nhập vào môi trường sống của chúng.
Dựa trên các thông tin có trong đồ thị kể trên, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?
A. Sự xuất hiện của chó sói có ảnh hưởng rõ rệt đến sự biến động kích thước quần thể nai.
B. Trong giai đoạn không có chó sói, nai và bò rừng có mối quan hệ hỗ trợ nên số lượng cùng gia tăng.
C. Sau khi xuất hiện chó sói, lượng nai suy giảm làm giảm áp lực cạnh tranh lên quần thể bò rừng và làm quần thể loài này tăng kích thước.
D. Khi không có sinh vật ăn thịt, tiềm năng sinh học của quần thể nai lớn hơn của bò nên kích thước quần thể nai luôn cao hơn bò.