Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 13)
12 câu hỏi
Phần trắc nghiệm
Số 42 570 300 được đọc là:
Bốn trăm hai mươi lăm triệu bảy mươi nghìn ba trăm.
Bốn triệu hai trăm năm mươi bảy nghìn hai trăm.
Bốn hai triệu năm bảy nghìn ba trăm.
Bốn mươi hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.
Số vừa chia hết cho 2 và 5 là:
102;
120;
125;
152
Trong số 9 352 471: chữ số 3 thuộc hàng nào? Lớp nào?
Hàng trăm, lớp đơn vị
Hàng nghìn, lớp nghìn
Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
Hàng trăm nghìn, lớp trăm nghìn
3 tấn 50 kg = ...... kg. Số cần điền vào chỗ chấm là:
3050
30 0050
350
305
Phần tự luận
Đặt tính rồi tính:
386 154 + 260 765
Đặt tính rồi tính:
726 485 – 52 936
Đặt tính rồi tính:
308 x 563
Đặt tính rồi tính:
5 176 : 35
Viết các số 75 639; 57 963; 75 936; 57 396 theo thứ tự từ bé đến lớn:
Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 160m, chiều rộng kém chiều dài 52 m. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó?
Viết tiếp vào chỗ chấm:
a. Đường thẳng IK vuông góc với đường thẳng ......... và đường thẳng……
Viết tiếp vào chỗ chấm:
b. Đường thẳng AB song song với đường thẳng .........








