12 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Xét các điện tích dương và âm đều dịch chuyển có hướng và theo phương ngang với cùng tốc độ ở bốn vùng dẫn điện khác nhau (Hình 4.2). Gọi I1 là cường độ dòng điện do các điện tích dịch chuyển tạo ra trong vùng đầu tiên bên trái,\[{I_2},{\rm{ }}{I_3},{\rm{ }}{I_4}\] là cường độ dòng điện tương ứng trong các vùng tiếp theo (tính từ trái sang phải). Độ lớn của các cường độ dòng điện này từ lớn nhất đến nhỏ nhất được xếp theo thứ tự nào sau đây?
A. \[{I_2},{\rm{ }}{I_1},{\rm{ }}{I_3},{\rm{ }}{I_4}\]
B.\[{I_1},{\rm{ }}{I_3},{\rm{ }}{I_2},{\rm{ }}{I_4}_{\;\;}\]
C.\[{I_3},{\rm{ }}{I_1},{\rm{ }}{I_{4,\;\;}}{I_2}\]
D. \[{I_4},{\rm{ }}{I_2},{\rm{ }}{I_3},{\rm{ }}{I_1}\]
Một dây dẫn kim loại có các electron tự do chạy qua và tạo thành một dòng điện không đổi. Dây có tiết diện ngang\[S{\rm{ }} = {\rm{ }}0,6{\rm{ }}m{m^2}\], trong thời gian 10 s có điện lượng \[q{\rm{ }} = {\rm{ }}9,6{\rm{ }}C\]đi qua. Biết độ lớn điện tích của electron là\[e{\rm{ }} = {\rm{ }}1,{6.10^{ - 19}}C\]; Mật độ electron tự do là \[n{\rm{ }} = {\rm{ }}{4.10^{28}}\] hạt/m3. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn.
A. 0,96 A.
B. 2,6 A.
C. 0,6 A.
D. 1 A.
Phát biểu nào sau đây sai.
A. Điện trở có vạch màu là căn cứ để xác định trị số.
B. Đối với điện trở nhiệt có hệ số dương, khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
C. Đối với điện trở biến đổi theo điện áp, khi U tăng thì điện trở tăng.
D. Đối với điện trở quang, khi ánh sáng thích hợp rọi vào thì điện trở giảm.
Một khối kim loại đồng chất hình hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’ với các kích thước như Hình 17.1. Đặt một hiệu điện thế không đổi U giữa từng cặp mặt đối diện. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Điện trở của khối có giá trị lớn nhất khi hiệu điện thế đặt giữa hai mặt AA'B'B và DD’C’C.
B. Điện trở của khối có giá trị lớn nhất khi hiệu điện thế đặt giữa hai mặt ABCD và A’B’C’D’.
C. Điện trở của khối có giá trị lớn nhất khi hiệu điện thế đặt giữa hai mặt AA'D'D và BB'C'C.
D. Điện trở của khối có giá trị như nhau khi hiệu điện thế đặt giữa hai mặt đổi diện bất kì.
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn dây nào đó thì dòng điện chạy qua có cường độ là I. Khẳng định: “Điện trở R của đoạn dây được xác định bởi R=UI”
A. chỉ đúng đối với vật liệu thuần trở.
B. đúng với vật liệu thuần trở và không thuần trở.
C. chỉ đúng đối với vật liệu không thuần trở.
D. luôn không đúng với mọi vật liệu
Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở \({R_1},{R_2}\) trong Hình 23.1. Điện trở\({R_1},{R_2}\) có giá trị là
A.\({R_1} = 5\Omega ;{R_2} = 20\Omega \)
B.\({R_1} = 10\Omega ;{R_2} = 5\Omega \)
C.\({R_1} = 5\Omega ;{R_2} = 10\Omega \)
D. \({R_1} = 20\Omega ;{R_2} = 5\Omega \)
Kết luận nào sau đây đúng khi nói về tác dụng của nguồn điện?
A. dùng để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch.
B. dùng để tạo ra các ion âm.
C. dùng để tạo ra các ion dương.
D. dùng để tạo ra các ion âm chạy trong vật dẫn.
Kết luận nào sau đây sai khi nói về suất điện động của nguồn điện?
A. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
B. Suất điện động của nguồn điện được đo bằng thương số \(\frac{A}{q}\).
C. Đơn vị của suất điện động là vôn (V).
D. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng tích điện của nguồn điện.
Một acquy thực hiện công là 12J khi dịch chuyển lượng điện tích 1 C trong toàn mạch. Từ đó có thể kết luận là
A. hiệu điện thế giữa hai cực của nó luôn luôn là 12 V
B. công suất của nguồn điện này là 6 W
C. hiệu điện thế giữa hai cực để hở của acquy là 24 V
D. suất điện động của acquy là 12 V
Mắc các dây dẫn vào hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?
A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa.
B. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi.
C. Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa.
D. Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn.
Một bóng đèn được thắp sáng ở hiệu điện thế \[U{\rm{ }} = 220{\rm{ }}V\]có công suất là\[{P_1},{\rm{ }}{P_2}\] là công suất của đèn khi được thắp sáng ở hiệu điện thế \[U{\rm{ }} = {\rm{ }}110{\rm{ }}V\]thì
A.\[{P_1}\; > {\rm{ }}{P_2}\].
B.\[{P_1}\; = {\rm{ }}2{P_2}\].
C.\[\;{P_2}\; > {\rm{ }}{P_1}\].
D.\[{P_2}\; = {\rm{ }}4{P_1}\].
Mắc hai đầu biến trở vào hai cực của một bình acquy. Điều chỉnh biến trở và đo công suất toả nhiệt \({\rm{P}}\) trên biến trở thì thấy kết quả là \({\rm{P}}\) có cùng giá trị tương ứng với hai giá trị của biến trở là \(2{\rm{\Omega }}\) và \(8{\rm{\Omega }}\). Điện trở trong của acquy bằng
A. \(2{\rm{\Omega }}\).
B. \(4{\rm{\Omega }}\).
C. \(6{\rm{\Omega }}\).
D. \(8{\rm{\Omega }}\).