Đề thi cuối kì 2 Toán lớp 1 - Cùng học để phát triển năng lực có đáp án (Đề 3)
11 câu hỏi
Phần 1. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
(1 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
a) Số 80 được đọc là:
Tám không
Tám mươi
Tám mươi không
b) Số gồm 7 chục và 8 đơn vị được viết là:
80
70
87
78
(1 điểm): Viết số còn thiếu vào chỗ chấm:
a) Số …............ là số liền trước của số 49.
b) Số ……….... là số liền sau của số 58.
(1 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
10 + 20 = 30 | 15 + 22 = 37 |
85 – 10 = 75 | 48 – 26 = 22 |
(1 điểm). Bạn Toàn đi ngủ lúc …?.... giờ tối

12 giờ
8 giờ
9 giờ
7 giờ
(1 điểm).Bố đi công tác 1 tuần và 3 ngày. Vậy, số ngày bố đi công tác là:
4 ngày
8 ngày
10 ngày
(1 điểm).Số lớn nhất trong các số 45, 76, 90, 34 là:
90.
76
34
Phần 2. Tự luận
(1 điểm).Viết vào chỗ chấm.
a) Đọc số 89: …………………………….. 56: …………………………….. | b) Viết số Bảy mươi tư: ………………. Chín mươi chín: ……………….. |
(1 điểm). Đặt tính rồi tính:
68 – 40 ……….. ……….. ……….. | 45 – 20 ……….. ……….. ……….. | 73 – 50 ……….. ……….. ……….. | 86 – 30 ……….. ……….. ……….. |
(1 điểm): Cho các số 82, 14, 69, 0:
a) Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số trên.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
.........................................................................................................................................
(1 điểm): Viết phép tính thích hợp và trả lời câu hỏi:
Bạn Hoa có 15 con tem. Bạn Hùng có 20 con tem. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu con tem?




