40 CÂU HỎI
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Trong những năm 1975 đến nay, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa được đặt dưới sự quản lí của chính quyền
A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Việt Nam Cộng hòa.
C. Cộng hòa Miền Nam Việt Nam.
D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Biển Đông là một phần quan trọng của con đường thương mại nổi tiếng nào trong lịch sử?
A. Trà - Mã cổ đạo.
B. Con đường xạ hương.
C. Con đường tơ lụa trên biển.
D. Con đường gốm sứ.
Đoạn tư liệu dưới đây cung cấp những thông tin về quần đảo nào của Việt Nam?
- Nằm ở phía đông nam của bờ biển Việt Nam; cách vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) khoảng 248 hải lí. - Trải rộng trong một vùng biển rộng khoảng 180.000 km2. - Quần đảo được chia làm 8 cụm: Song Tử, Thị Tứ, Loại Ta, Nam Yết, Sinh Tồn, Trường Sa, Thám Hiểm và Bình Nguyên. |
A. Quần đảo Thổ Chu.
B. Quần đảo Cát Bà.
C. Quần đảo Trường Sa.
D. Quần đảo Hoàng Sa.
Về cơ cấu hành chính, dưới thời vua Gia Long, đứng đầu khu vực Bắc thành và Gia Định thành là
A. Trấn thủ.
B. Tổng trấn.
C. Tuần phủ.
D. Huyện lệnh.
Để đặt cơ sở pháp lí cho nhà nước quân chủ, năm 1815, nhà Nguyễn đã
A. thi hành chính sách cấm đạo.
B. thực hiện cải cách hành chính.
C. đổi quốc hiệu thành Việt Nam.
D. ban hành bộ Hoàng Việt luật lệ.
Nội dung nào sau đây không phải là chính sách cải cách của vua Minh Mạng đối với vùng dân tộc thiểu số?
A. Đổi các động, sách thành xã như vùng đồng bằng.
B. Bổ dụng quan lại của triều đình đến cai trị trực tiếp.
C. Chỉ bổ nhiệm quan cai trị là các tù trưởng địa phương.
D. Bãi bỏ chế độ cai trị của các tù trưởng địa phương.
Năm 1816, vua Gia Long lệnh cho thủy quân và đội Hoàng Sa đi thuyền ra Hoàng Sa để
A. cứu hộ tàu thuyền gặp nạn.
B. xem xét, đo đạc thủy trình.
C. dựng miếu thờ và vẽ bản đồ.
D. khai thác sản vật (tôm, cá,…).
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình trạng bộ máy chính quyền nhà Nguyễn dưới thời Gia Long và những năm đầu thời Minh Mạng?
A. Quyền lực của nhà vua và triều đình trung ương được tăng cường tuyệt đối.
B. Tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại của Bắc Thành và Gia Định Thành.
C. Tổ chức hành chính giữa các khu vực trong cả nước thiếu tính thống nhất.
D. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các võ quan nắm giữ.
Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông đã
A. giúp Đại Việt giữ vững vị thế là cường quốc hùng mạnh nhất khu vực châu Á.
B. tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.
C. giúp giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội Đại Việt đương thời.
D. tăng cường tiềm lực đất nước, góp phần vào chiến thắng chống quân Minh.
Một trong những kết quả của cuộc cải cách dưới thời vua Minh Mạng là
A. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước.
B. Đưa chữ Nôm trở thành văn tự chính của quốc gia.
C. Làm xuất hiện mầm mống của xu hướng phân tán quyền lực.
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Biển Đông giữ vai trò là địa bàn chiến lược quan trọng về kinh tế ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương vì vùng biển này
A. nằm trên tuyến giao thông đường biển duy nhất nối liền châu Á với châu Âu.
B. là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp nhất thế giới (tính theo tổng lượng hàng hóa).
C. chiếm giữ hơn 90% lượng vận tải thương mại của thế giới thực hiện bằng đường biển.
D. là cửa ngõ giao thương quốc tế của nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp giáp.
Nhận định nào dưới đây đúng về Biển Đông?
A. Biển Đông là biển lớn nhất thế giới với diện tích khoảng 3,447 triệu km2.
B. Biển Đông là địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của nhiều nước lớn.
C. Tình trạng tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông mới xuất hiện trong thời gian gần đây.
D. An ninh trên Biển Đông không ảnh hưởng gì đến lợi ích của các quốc gia trong khu vực.
Việt Nam có hai quần đảo xa bờ là:
A. quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Nam Du.
B. quần đảo Cô Tô và quần đảo Nam Du.
C. quần đảo Thổ Chu và quần đảo Cô tô.
D. quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng của Biển Đông đã và đang tạo điều kiện để các quốc gia và vùng lãnh thổ tiếp giáp phát triển nhiều ngành kinh tế biển, ví dụ như:
A. vận tải và dịch vụ cảng biển, luyện kim màu, cơ khí, điện tử - tin học,…
B. du lịch và dịch vụ biển, khai thác khoáng sản, đánh bắt và nuôi trồng hải sản,…
C. khai thác khoáng sản, luyện kim màu, sản xuất muối, di lịch biển,…
D. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác hải sản, luyện kim đen,…
Dưới thời vua Minh Mạng, cơ quan nào có nhiệm vụ tham mưu, tư vấn cho nhà vua các vấn đề chiến lược về quân sự, quốc phòng, an ninh, việc bang giao và cả những vấn đề kinh tế, xã hội?
A. Cơ mật viện.
B. Nội các.
C. Đô sát viện.
D. Thái y viện.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của Biển Đông?
A. Là vùng biển chung của 11 quốc gia Đông Nam Á.
B. Là “cầu nối” giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C. Là biển lớn thứ tư trên thế giới với diện tích khoảng 3,5 triệu Km2.
D. Nằm ở rìa tây của Thái Bình Dương.
Eo biển nào dưới đây không thuộc khu vực Biển Đông?
A. Eo biển Đài Loan.
B. Eo biển Ma-lắc-ca.
C. Eo biển Ma-gien-lăng.
D. Eo biển Ba-si.
Nhận định nào dưới đây không đúng về tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?
A. Án ngữ những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng, kết nối các châu lục.
B. Giàu tài nguyên, tạo điều kiện để phát triển toàn diện các ngành kinh tế biển.
C. Là điểm khởi đầu của mọi tuyến đường giao thương hàng hải trên thế giới.
D. Vị trí thuận lợi cho việc xây dựng các trạm thông tin, trạm dừng chân cho các tàu.
Dưới thời vua Gia Long, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào?
A. Quảng Ngãi.
B. Bình Định.
C. Khánh Hòa.
D. Thừa Thiên Huế.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vị trí chiến lược về chính trị - an ninh của Biển Đông ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương?
A. Biển Đông là địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của nhiều nước lớn.
B. Biển Đông là nhân tố duy nhất thúc đẩy sự phát triển của các quốc gia ven biển.
C. Biển Đông là nơi diễn ra quá trình giao thoa của các nền văn minh lớn trên thế giới.
D. An ninh trên Biển Đông ảnh hưởng trực tiếp đến an ninh trong khu vực.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng cuộc đấu tranh bảo vệ, thực thi chủ quyền, các lợi ích hợp pháp của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở Biển Đông?
A. Tôn trọng luật pháp quốc tế, trong đó có Công ước Luật Biển của Liên hợp quốc.
B. Đàm phán và kí với các nước láng giềng một số văn kiện ngoại giao quốc tế về biển.
C. Phối hợp hành động với các nước vì mục đích phát triển bền vững, hợp tác cùng phát triển.
D. Từ chối tham gia Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc.
Theo quy định của văn bản quốc tế nào dưới đây thì Việt Nam là quốc gia ven biển được phép thăm dò, khai thác khoảng 1 triệu km2 vùng biển và thềm lục địa trên Biển Đông?
A. Văn bản kí kết tại Hội nghị Hoà bình Xan Phran-xi-xcô năm 1951.
B. Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc.
C. Hiệp định Pa-ri năm 1973.
D. Hiến chương ASEAN.
Hiện nay, nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp nào sau đây?
A. Ngoại giao pháo hạm.
B. Hòa bình.
C. Không can thiệp.
D. Sử dụng sức mạnh quân sự.
Nguồn tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng của Biển Đông đã tạo điều kiện để Việt Nam có thể phát triển ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp khai khoáng.
B. Giao thông hàng hải.
C. Khai thác tài nguyên sinh vật biển.
D. Sửa chữa và đóng tàu.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhiệm vụ của hải đội Hoàng Sa dưới thời các chúa Nguyễn?
A. Cắm mốc chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa.
B. Khai thác các sản vật quý ở Biển Đông.
C. Canh giữ, bảo vệ các đảo ở Biển Đông.
D. Thu gom hàng hóa của tàu nước ngoài bị đắm.
Quốc gia đầu tiên khai phá, xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là
A. Việt Nam.
B. Campuchia.
C. Thái Lan.
D. Lào.
Nội dung nào sau đây không phải là cải cách trên lĩnh vực văn hóa - giáo dục của Hồ Quý Ly?
A. Chấn chỉnh Phật giáo.
B. Đề cao Nho giáo thực dụng.
C. Dịch sách chữ Nôm sang chữ Hán.
D. Dùng chữ Nôm để chấn hưng văn hóa dân tộc.
Tấm bản đồ nào được biên vẽ dưới triều Nguyễn đã ghi rõ “Hoàng Sa - Vạn lý Trường Sa” thuộc lãnh thổ Việt Nam?
A. Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư.
B. Giáp Ngọ niên bình Nam đồ.
C. Hồng Đức bản đồ.
D. Đại Nam nhất thống toàn đồ.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tầm quan trọng về quốc phòng, an ninh của Biển Đông đối với Việt Nam?
A. Là địa bàn có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa.
C. Góp phần bảo vệ an ninh hàng hải, chủ quyền lãnh thổ.
D. Biển Đông là tuyến phòng thủ phía đông của đất nước.
Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi:
Thông tin. Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa là nghi lễ “cúng thế lính” xưa của nhân dân các làng An Hải, An Vĩnh và các tộc họ trên đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi) để cầu bình an cho người lính Hoàng Sa trước khi lên đường làm nhiệm vụ. Đây là một lễ thức dân gian được các tộc họ trên đảo Lý Sơn tổ chức vào khoảng tháng 2 và tháng 3 âm lịch hàng năm. Hàng trăm năm trước, những người con ưu tú của quê hương Lý Sơn, tuân thủ lệnh vua đi ra Hoàng Sa, Trường Sa đo đạc hải trình, cắm mốc chủ quyền, khai thác sản vật. Nhiều người ra đi không trở về, thân xác họ đã hòa mình vào biển cả mênh mông. Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa trở thành một phong tục đẹp, một dấu ấn văn hóa tâm linh trong đời sống của các thế hệ người dân đảo Lý Sơn. Nghi lễ mang đậm tính nhân văn này đã được bảo tồn, duy trì suốt hơn 400 năm qua; tới Năm 2013, Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa được Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch công nhận di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. |
Câu hỏi: Nhận định nào dưới đây không đúng về ý nghĩa của việc bảo tồn, duy trì Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa?
A. Tuyên truyền, giáo dục lòng yêu nước và ý thức bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc.
B. Thu hút du khách trong và ngoài nước để thúc đẩy kinh tế địa phương là mục đích hàng đầu.
C. Gìn giữ một cơ sở lịch sử để nhân dân Việt Nam đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
D. Tri ân công lao thế hệ đi trước trong việc xác lập, thực thi và bảo vệ chủ quyền biển đảo.
Nội dung nào sau đây phản ánh sự khủng hoảng, suy yếu về kinh tế của nhà Trần vào cuối thế kỉ XIV?
A. Nhà nước thực hiện nghiêm ngặt chính sách “bế quan tỏa cảng”.
B. Các đô thị (Thăng Long, Phố Hiến, Thanh Hà,…) dần lụi tàn.
C. Thiên tai (hạn hán, bão, lụt,…), mất mùa thường xuyên xảy ra.
D. Ruộng đất tư bị thu hẹp; diện tích ruộng đất công được mở rộng.
Năm 1397, Hồ Quý Ly đã cho thực hiện chính sách nào dưới đây?
A. Thống nhất đơn vị đo lường trong cả nước.
B. Ban hành tiền giấy “thông bảo hội sao”.
C. Đặt phép hạn điền, nhằm hạn chế sở hữu ruộng tư.
D. Chính sách hạn nô; kiểm soát hộ tịch trên cả nước.
Năm 1460, Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh
A. tình hình đất nước từng bước ổn định.
B. nhà Lê đang ở thời kì phát triển đỉnh cao.
C. nhà Lê lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
D. nhà Minh đang lăm le xâm lược Đại Việt.
Một trong những điểm mới của bộ Quốc triều hình luật là
A. gia tăng hình phạt đối với người phạm tội là trẻ nhỏ hoặc người tàn tật.
B. xóa bỏ hình phạt đối với người phạm tội nếu tàn tật hoặc tuổi còn nhỏ.
C. bảo vệ những người yếu thế trong xã hội (phụ nữ, trẻ em, người tàn tật,…).
D. đề cao tuyệt đối địa vị của nam giới, phụ nữ không có quyền lợi gì.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực hành chính?
A. Đặt thêm Lục khoa để hỗ trợ và giám sát Lục bộ.
B. Hoàn thiện hệ thống các cơ quan chuyên môn.
C. Tăng cường quyền lực cho các quan đại thần.
D. Tuyển chọn quan lại thông qua hình thức khoa cử.
Nội dung nào sau đây không phải là cải cách trên lĩnh vực chính trị - hành chính của Hồ Quý Ly?
A. Dời đô từ Thăng Long về thành An Tôn (Tây Đô, Thanh Hóa).
B. Thống nhất bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương.
C. Đặt chức Hà đê sứ ở các lộ để quản mọi việc trong phủ, châu.
D. Thông qua thi cử để tuyển chọn người đỗ đạt, bổ nhiệm quan lại.
Để hạn chế sự phát triển thái quá của Phật giáo, Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Đánh thuế nặng đối với những người theo đạo Phật.
B. Bắt sư tăng chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục.
C. Phá bỏ các đền, chùa, cơ sở thờ tự của Phật giáo.
D. Nghiêm cấm việc xây dựng các đền chùa mới.
Những cải cách trên lĩnh vực văn hoá, giáo dục của Hồ Quý Ly đã
A. góp phần nâng cao vị thế của Phật giáo.
B. phản ánh sự lệ thuộc sâu sắc vào văn hóa Trung Hoa.
C. thể hiện tư tưởng tiến bộ và tinh thần dân tộc.
D. khuyến khích sự phát triển của Phật giáo và Đạo giáo.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực quân sự - quốc phòng?
A. Chia cả nước thành 5 khu vực quân sự (Ngũ phủ quân).
B. Dành nhiều ưu đãi cho bình lính, như: cấp ruộng đất,…
C. Chia quân đội thành 2 loại là: hương binh và ngoại binh.
D. Quy định chặt chẽ về kỉ luật và huấn luyện, tập trận,…
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực kinh tế?
A. Cho phép nhân dân tự do giết mổ trâu, bò; nghiêm cấm việc khai khẩn đồn điền.
B. Ban cấp ruộng đất cho quý tộc, quan lại từ tứ phẩm trở lên (chính sách lộc điền).
C. Khuyến khích nhân dân khai khẩn đồn điền, mở rộng diện tích canh tác trên cả nước.
D. Ban cấp ruộng đất cho quan lại từ tam phẩm trở xuống đến tất cả các tầng lớp nhân dân.