Đề thi cuối kì 2 KHTN 8 Kết nối tri thức (Nối Tiếp) có đáp án (Đề 1)
19 câu hỏi
Chọn câu trả lời đúng. Đưa hai vật đã bị nhiễm điện lại gần nhau
chúng luôn hút nhau.
chúng luôn đẩy nhau.
chúng không hút và không đẩy nhau.
có thể hút hoặc đẩy nhau tùy theo chúng nhiễm điện cùng dấu hay trái dấu.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:Dòng điện là các……………dịch chuyển có hướng
electron.
ion âm.
điện tích.
Cả A, B, C đều đúng.
Đâu không phải thiết bị điện:
Ô tô.
Điot.
Chuông điện.
Công tắc
Chọn câu trả lời đúng: Tác dụng hóa học của dòng điện trong thiết bị nào sau đây là có ích:
Tivi.
Bể mạ điện.
Cầu chì.
Đầu DVD.
Trên một cầu chì có ghi 1A. Con số này có ý nghĩa gì?
Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này từ 1A trở lên thì cầu chì sẽ đứt.
Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn lớn hơn 1A.
Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn bằng 1A.
Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn nhỏ hơn 1A.
Chọn câu trả lời đúng: Ở các chốt nối dây của ampe kế thường có ghi kí hiệu (+) và (-) thể hiện điều gì?
Kí hiệu (+) là nối với cực âm của nguồn điện.
Kí hiệu (-) là nối với cực âm của nguồn điện.
Kí hiệu (+) là nối với cực dương của nguồn điện.
Câu B và C đúng.
Những phát biểu nào dưới đây về xoang mũi là đúng?
(1) Xoang mũi có hệ thống mao mạch dày đặc có chức năng làm ấm không khí.
(2) Xoang mũi có tuyến tiết chất nhầy có chức năng làm ẩm không khí trước khi vào phổi.
(3) Xoang mũi có hệ thống mao mạch dày đặc, có chức năng trao đổi không khí: O2 đi từ xoang mũi vào mao mạch, CO2 đi từ mao mạch ra xoang mũi.
(4) Xoang mũi có nhiều lông mũi có chức năng lọc không khí.
(1), (2), (3).
(1), (2), (4).
(1), (3), (4).
(1), (2), (3).
Cơ thể có các cơ quan bài tiết chủ yếu là
phổi, ruột già, gan.
phổi, da, ruột già.
phổi, thận, da.
phổi, thận, ruột già.
Vai trò của môi trường trong cơ thể là
bao quanh tế bào để bảo vệ tế bào.
giúp tế bào trao đổi chất với bên ngoài.
tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất.
giúp tế bào thải chất thừa trong quá trình sống.
Tế bào thụ cảm âm thanh nằm ở
tai ngoài.
ốc tai.
tai giữa.
màng nhĩ.
Những tuyến nội tiết nào dưới đây có chức năng điều hoà chu kì sinh dục ở nam và nữ?
Tuyến tùng, tuyến giáp, tuyến yên.
Vùng dưới đồi, tuyến yên, tuyến sinh dục.
Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến sinh dục.
Tuyến sinh dục, tuyến tùng, tuyến giáp.
Xét quần thể các loài:
(1) Trâu rừng.
(2) Voi rừng.
(3) Gà rừng.
(4) Kiến.
Kích thước quần thể của các loài theo thứ tự lớn dần là
(1) → (2) → (3) → (4).
(2) → (3) → (4) → (1).
(2) → (1) → (3) → (4).
(3) → (2) → (1) → (4).
Số lượng cá thể của loài trong quần xã thể hiện đặc trưng nào sau đây?
Độ nhiều.
Độ đa dạng.
Độ tập trung.
Độ thường gặp.
Khí hậu ấm áp với hệ động, thực vật phong phú, nhiều cây dây leo là đặc trưng của khu sinh học
thảo nguyên.
savan.
rừng rụng lá theo mùa ôn đới.
rừng nhiệt đới.
Cân bằng tự nhiên trong hệ sinh thái được thể hiện ở
sự điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể phù hợp với điều kiện sống.
sự khống chế số lượng cá thể của quần thể phù hợp với điều kiện sống.
sự phân bố các quần thể trong hệ sinh thái phù hợp với điều kiện sống.
sự ổn định của các điều kiện sống và sự không thay đổi cấu trúc quần xã.
Những hoạt động nào sau đây góp phần khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay?(1) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hữu cơ, phân bón vi sinh trong trồng trọt.(2) Kiểm soát chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.(4) Tuyên truyền giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.(6) Sử dụng rộng rãi các loại thuốc hóa học tiêu diệt các loại sâu, bệnh và cỏ dại.(7) Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải.
(1), (2), (4), (7).
(1), (3), (5), (7).
(2), (3), (4), (6).
(1), (4), (5), (6).
a. Em hãy cho biết trong các môi trường chân không, khí, lỏng, rắn thì hình thức truyền nhiệt nào xảy ra chủ yếu?
b. Khi giảm nhiệt độ thì các phân tử chuyển động như thế nào. Nêu sự ảnh hưởng của nó tới động năng của vật.
c. Tìm các ví dụ thực tế, giải thích một số hiện tượng liên quan đến sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng.
a. Những nhận định dưới đây về thụ tinh và thụ thai là đúng hay sai? Giải thích.
(1) Tinh trùng di chuyển vào tử cung, gặp trứng ở đây và diễn ra sự thụ tinh.
(2) Hợp tử sẽ di chuyển từ ống dẫn trứng xuống và làm tổ ở trong tử cung.
(3) Sau khi thụ tinh, thành tử cung sẽ bong ra để đón hợp tử xuống làm tổ.
(4) Rất nhiều tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh nhưng thường chỉ có một tinh trùng kết hợp với trứng để tạo thành hợp tử.
b. Giải thích tại sao sau khi vận động mạnh, thân nhiệt lại tăng lên.
a. Trình bày các thành phần của một hệ sinh thái.
b. Xác định các thông tin còn thiếu trong bảng sau. Từ đó vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của loài sinh vật đó.
STT | Loài A | |
1 | Giới hạn sinh thái | Độ ẩm: 35 – 80% |
2 | Điểm gây chết dưới | ? |
3 | Điểm gây chết trên | ? |
4 | Khoảng chống chịu | ? |
5 | Khoảng thuận lợi | Độ ẩm: 50 – 65% |








