32 câu hỏi
Dung dịch NaHCO3không tác dụng với
HCl.
NaOH.
CO2.
KOH.
Hòa tan a gam crom trong dung dịch H2SO4loãng, nóng thu được dung dịch X và 3,36 lit khí (dktc). Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí đến khối lượng không đổi. Lọc, đem nung đến khối lượng không đổi thì lượng chất rắn thu được là (gam) (Cho Cr=52)
7,6.
10,2.
15
11,4.
Hòa tan hết một lượng hỗn hợp gồm K và Na vào H2O dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2(đktc). Cho X vào dung dịch FeCl3dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
6,42
1,07
3,21
2,14
Chất không có tính chất lưỡng tính là
Al2O3
AlCl3
Al(OH)3
NaHCO3
Để thu được 78 g Cr từ Cr2O3bằng phản ứng nhiệt nhôm (H = 90%) thì khối lượng nhôm tối thiểu là (Cho Al = 27, Cr = 52)
40,5 g
27 g
12,5 g
45 g
Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:
NaCl và Ca(OH)2
Na2CO3và Na3PO4
Na2CO3và Ca(OH)2.
Na2CO3và HCl.
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện.
Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử.
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
Cho m gam hỗn hợp muối cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2(đkc) và 32,3g muối clorua. Giá trị của m là
27g
28g
29g.
30g
Phản ứng nào sau đây không xảy ra
CaCO3
CaO + CO2
MgCO3
MgO + CO2
2NaHCO3
Na2CO3+ CO2+ H2O
Na2CO3
Na2O + CO2
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2(đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO40,1M. Giá trị của V là
0,112.
0,224.
0,448.
0,896.
Kim loại nào có thể tan được trong dung dịch NaOH
Fe
Cu
Mg
Al
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
3
1
2
4
Sục khí CO2vào dung dịch Ca(OH)2dư có hiện tượng gì
Có kết tủa trắng sau đó tan.
Có kết tủa trắng
Không có kết tủa.
Không hiện tượng
Thể tích dung dịch HCl 0,3 M cần để trung hoà 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)20,1 M là:
100 ml
250 ml
150 ml
200 ml
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch K2Cr2O7dung dịch sẽ chuyển sang màu
da cam
đỏ
vàng
xanh
Dung dịch chứa muối X không làm đổi màu quỳ tím, dung dịch chứa muối Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn hai dung dịch trên với nhau thấy tạo kết tủa. Vậy X và Y có thể là cặp chất nào trong các cặp chất dưới đây
KNO3và Na2CO3
Na2SO4và BaCl2
Ba(NO3)2và Na2CO3
Ba(NO3)2và K2SO4
Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2(đkc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2nồng độ a mol/lít,thu được 15,76g kết tủa. Giá trị của a là (Cho Ba =137, C = 12)
0,032
0.048
0,06
0,04
Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây mưa axit
SO2và NO2.
NH3và HCl.
H2S và N2.
CO2và O2.
Hấp thụ hết V lít CO2(đkc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)21M được 19,7 gam kết tủa. Giá trị V là
2,24 hoặc 11,2 lít
11,2 lít
2,24 lít
2,24 hoặc 3,36 lít
Để khử ion Fe3+trong dung dịch thành ion Fe2+có thể dùng một lượng dư
kim loại Ba.
kim loại Mg.
kim loại Ag.
kim loại Cu.
Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch
H2SO4loãng.
HNO3loãng.
NaCl loãng.
NaOH loãng
Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa, lọc tách kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
10,0 g
15,0 g
20,0 g
30,0 g
Cho 4,32g Mg tác dụng dung dịch HNO3dư. Sau phản ứng thu được 1,792 lít NO (đkc) và dung dịch X. Lượng muối khan có khi cô cạn X là
27,84g.
13,32g.
13,92g.
8,88g.
Al và Cr giống nhau ở điểm
Cùng tác dụng với HCl tạo ra muối có mức oxi hóa là +3.
Cùng tác dụng với dung dịch NaOH dư.
Cùng tác dụng với khí clo tạo ra muối có dạng MCl3.
Cùng bị thụ động trong HNO3đặc nguội.
Điện phân nóng chảy hoàn toàn 23,4 gam muối clorua của kim loại kiềm, thu được 4,48lít Cl2(đkc). Kim loại M là
Mg.
Na.
Ca.
K.
Cho m (g) hỗn hợp Na2CO3và K2CO3tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl22M. Sau phản ứng thu được 3,94g kết tủa. Thể tích dung dịch BaCl22M tối thiểu là (Cho Na = 23, K = 39, Ba = 137, C = 12)
0,015 lít
0,01 lít
0,03 lít
0,02 lít
Ở nhiệt độ thường, kim loại kiềm thổ nào khôngkhử được nước
Sr
Be
Ca
Mg
Chất không có tính lưỡng tính là
D. ZnSO4
Al2O3
Al(OH)3
NaHCO3
Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây
NaCl.
Ca(OH)2.
HCl.
KOH.
Cho phản ứng hoá học : Fe + CuSO4FeSO4+ Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
sự oxi hoá Fe và sự khử Cu2+
sự oxi hoá Fe và sự oxi hoá Cu
sự khử Fe2+và sự oxi hoá Cu
sự khử Fe2+và sự khử Cu2+
Kim loại nào sau đây nhẹ nhất
Cs
Na
K.
Li
Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
50 ml.
90 ml.
75 ml.
57 ml.
