18 CÂU HỎI
Các chất có thể tồn tại ở những thể nào?
A. Thể rắn.
B. Thể lỏng.
C. Thể khí.
D. Thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí.
Nội năng của một vật
A. phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.
B. phụ thuộc thể tích của vật.
C. phụ thuộc thể tích và nhiệt độ của vật.
D. không phụ thuộc thể tích và nhiệt độ của vật.
Nhiệt độ của một vật trong thang đo Kelvin là 19 K, nhiệt độ tương đương của nó trong thang độ Celsius là
A. -254 °C.
B. 273 °C.
C. -45 °C.
D. 100 °C.
Ấm nhôm khối lượng 500 g đựng 2 lít nước ở 20 °C. Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là 4200 J/kg.K và 920 J/kg.K Nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên ở áp suất tiêu chuẩn là
A. 708,8 kJ
B. 36,8 kJ.
C. 672 kJ.
D. 635,2 kJ.
Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là
A. nhiệt độ nóng chảy riêng của chất rắn
B. nhiệt lượng cần cung cấp cho vật để làm vật nóng chảy
C. là nhiệt lượng cần để làm cho một đơn vị khối lượng chất đó nóng chảy hoàn toàn.
D. là nhiệt lượng cần để làm cho một đơn vị khối lượng chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy mà không làm thay đổi nhiệt độ.
Thả một cục nước đá có khối lượng 30 g ở 0 °C vào cốc nước chứa 0,2 lít nước ở 20 °C. Bỏ qua nhiệt dung của cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4,2 J/g.K; khối lượng riêng của nước: D = 1 g/cm3. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là λ = 334 kJ/kg. Nhiệt độ cuối của cốc nước bằng
A. 0 °C.
B. 5 °C.
C. 7 °C.
D. 10 °C.
Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Câu nào sau đây đúng?
A. Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.
B. Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.
C. Mỗi kilogam nước sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 2,3.106 J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.
D. Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn.
Ở nhiệt độ nào nước đá chuyển thành nước.
A. -20oC.
B. 0oC.
C. 100oC.
D. 20oC.
Trong thí nghiệm Brown (do nhà bác học Brown, người Anh thực hiện năm 1827) người ta quan sát được
A. Các phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
B. Các nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
C. Các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
D. Các phân tử và nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái trong đó
A. nhiệt độ được giữ không đổi.
B. áp suất được giữ không đổi.
C. thể tích được giữ không đổi.
D. áp suất và thể tích được giữ không đổi.
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên
A. 2,5 lần.
B. 2 lần.
C. 1,5 lần.
D. 4 lần.
Đồ thị nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng áp?
A. Hình A.
B. Hình B.
C. Hình C.
D. Hình D.
Ở nhiệt độ 273 °C thể tích của một lượng khí xác định là 10 lít. Tính thể tích của lượng khí đó ở 546 °C khi áp suất khí không đổi
A. 12,5 lít.
B. 15,0 lít.
C. 28,3 lít.
D. 30,0 lít.
Phương trình trạng thái của khí lý tưởng liên hệ giữa
A. Áp suất, thể tích và nhiệt độ của khí.
B. Khối lượng, thể tích và nhiệt độ của khí.
C. Áp suất, nhiệt độ và số mol của khí.
D. Khối lượng áp suất và số mol của khí.
Trong một quá trình đẳng áp, người ta thực hiện công là \(4,5 \cdot {10^4}\;{\rm{J}}\) làm một lượng khí có thể tích thay đổi từ \(2,6\;{{\rm{m}}^3}\) đến \(1,1\;{{\rm{m}}^3}.\) Áp suất trong quá trình này là bao nhiêu?
A. \(1,2 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}}.\)
B. \(2,{4.10^4}\;{\rm{Pa}}.\)
C. \(3,{0.10^4}\;{\rm{Pa}}.\)
D. \(4,1 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}}.\)
Chất khí trong xi lanh của một động cơ nhiệt có áp suất là 0,8.105 Pa và nhiệt độ 50°C. Sau khi bị nén, thể tích của khí giảm đi 5 lần còn áp suất tăng lên tới 7.105 Pa. Tính nhiệt độ của khí ở cuối quá trình
A. T = 565,25 K.
B. T = 472,25 K.
C. T = 372,25 K.
D. T = 672,25 K
Chọn câu sai? Sở dĩ chất khí gây áp suất lên thành bình là vì
A. Các phân tử khí trong thành bình chuyển động hoàn toàn có trật tự.
B. Khi va chạm tới thành bình các phân tử khí bị phản xạ và truyền động lượng cho thành bình.
C. Mỗi phân tử khí tác dụng lên thành bình một lực rất nhỏ, nhưng vô số phân tử khí cùng tác dụng lên thành bình sẽ gây ra một lực tác dụng đáng kể.
D. Lực do chất khí va chạm với thành bình tạo ra áp suất chất khí lên thành bình.
Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở \({25^^\circ }{\rm{C}}\) có giá trị là
A. \(5,2 \cdot {10^{ - 22}}\;{\rm{J}}.\)
B. \(6,2 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}}.\)
C. \(6,2 \cdot {10^{23}}\;{\rm{J}}.\)
D. \(3,2 \cdot {10^{23}}\;{\rm{J}}.\)