24 CÂU HỎI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN(6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc đều được quy định rõ trong văn kiện nào sau đây?
A. Hiến chương Liên hợp quốc.
B. Tuyên ngôn Quốc tế về Nhân quyền.
C. Công ước Liên hợp quốc về Luật biển.
D. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.
Sự kiện nào được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô của Mỹ, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Sự ra đời của kế hoạch Mác-san (6/1947).
B. Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời (1/1949).
C. Thông điệp Tổng thống Tơ-ru-man (3/1947).
D. Thành lập Tổ chức quân sự NATO (4/1949).
Sau khi trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang được hình thành theo xu thế
A. đa cực.
B. đơn cực.
C. đa phương.
D. toàn cầu hóa.
Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược, vì xu thế này
A. là hệ quả tất yếu của xu thế hòa hoãn Đông-Tây.
B. phản ánh quy luật cạnh tranh của thị trường quốc tế.
C. là kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước.
D. là hệ quả tất yếu của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ.
Việt Nam đã hai lần được bầu làm ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc (nhiệm kì 2008-2009 và 2020-2021). Sự kiện này có ý nghĩa nào sau đây?
A. Tạo cơ hội để Việt Nam hòa nhập với cộng đồng quốc tế.
B. Nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam trên trường thế giới.
C. Thúc đẩy việc ký kết các hiệp định thương mại của nước ta.
D. Nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế của Việt Nam với các nước.
Năm 2007, để xây dựng ASEAN trở thành một cộng đồng vững mạnh, các nước thành viên đã
A. thành lập cộng đồng ASEAN.
B. thông qua Hiến chương ASEAN.
C. ký Hiệp ước Thân thiện và hợp tác.
D. thành lập diễn đàn khu vực ASEAN.
Ngày 22-11-2015, các nhà lãnh đạo ASEAN đã họp tại Ma-lai-xi-a, chính thức thành lập
A. Hội đồng các nước ASEAN.
B. Cộng đồng ASEAN.
C. Liên minh ASEAN.
D. Uỷ ban ASEAN.
Yếu tố nào sau đây tác động đến sự ra đời của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Khủng hoảng năng lượng thế giới.
B. Sự phát triển của xu thế toàn cầu hóa.
C. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ.
D. Sự phát triển của xu thế liên kết khu vực.
Điểm tương đồng giữa hai văn kiện Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025 và Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN sau năm 2025 là gì?
A. Được thông qua sau khi Cộng đồng ASEAN đã đi vào hoạt động.
B. Đề xuất các ý tưởng và lộ trình để thành lập Cộng đồng ASEAN.
C. Khẳng định sự hợp tác giữa các nước thành viên trên cả ba trụ cột.
D. Xây dựng, hoàn thiện cơ sở pháp lý về vấn đề tranh chấp Biển Đông.
Từ ngày 19/8/1945, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở địa phương nào sau đây?
A. Hà Nội.
B. Sài Gòn.
C. Thái Nguyên.
D. Bắc Giang.
Trong thời kì 1945 - 1954, thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?
A. Chiến dịch Biên giới thu - đông.
B. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mĩ là
A. Điện Biên Phủ.
B. Bình Giã.
C. Việt Bắc.
D. Tây Nguyên.
Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng loại của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Phát xít Nhật Bản đầu hàng đồng minh không điều kiện.
B. Quá trình chuẩn bị toàn diện của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đường lối đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Truyền thống yêu nước của toàn dân tộc được phát huy.
Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Pháp lâm vào thế bị động trên chiến trường do phải nhận viện trợ của Mĩ.
B. Nhiều nước xã hội chủ nghĩa có chính sách tích cực đối với Việt Nam.
C. Các nước xã hội chủ nghĩa hợp tác toàn diện và viện trợ cho Việt Nam.
D. Các vùng giải phóng của cách mạng Đông Dương được mở rộng và nối liền.
Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thể tiến công.
D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, nhân dân Việt Nam tiến hành đấu tranh bảo vệ Tổ quốc tronng điều kiện thuận lợi nào sau đây?
A. Đất nước thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Việt Nam phá được thế bao vây, cấm vận của Mĩ.
C. Chiến tranh lạnh chấm dứt; trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
D. Việt Nam đã bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc.
Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 được vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là
A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
C. kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh chính, ngoại giao.
D. kết hợp sức mạnh của dân tộc và sức mạnh thời đại.
Thực tiễn Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) của nhân dân Việt Nam cho thấy
A. Đảng ta có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.
B. lực lượng chính trị luôn giữ vai trò nòng cốt, quyết định thắng lợi.
C. đây là hai giai đoạn liên tiếp của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. sự kết hợp đấu tranh giữa mặt trận quân sự và mặt trận ngoại giao.
Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1973) là
A. tiến hành chiến tranh tổng lực.
B. ra sức chiếm đất, giành dân.
C. sử dụng quân đội đông minh.
D. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt.
Điểm giống nhau về nguyên nhân thắng lợi của cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới phía Tây Nam (1975-1979) và bảo vệ biên giới phía Bắc (1979-1989) ở Việt Nam là gì?
A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Tinh thần đoàn kết của ba nước Đông Dương.
C. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.
D. Sự đồng tình, viện trợ của các nước phương Tây.
Một trong những nội dung chính của đường lối đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 1995 là
A. gắn việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa với phát triển kinh tế tri thức.
B. xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
C. thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước, từng chính sách phát triển.
D. đa phương hoá, đa dạng hoá các quan hệ quốc tế, chủ động hội nhập khu vực và thế giới.
Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
A. Công nghiệp, dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế.
B. Cơ cấu kinh tế theo thành phần có sự thay đổi theo hướng đa dạng hóa.
C. Ngành nông nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế.
D. Các thành phần kinh tế đóng vai trò tích cực vào sự phát triển đất nước.
Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
A. mở rộng quan hệ hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
Những thành tựu trong công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay chứng tỏ
A. đường lối đổi mới đúng đắn, phù hợp.
B. nhân tố khách quan giữ vai trò quyết định.
C. Việt Nam trở thành cường quốc kinh tế.
D. đã xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.