vietjack.com

Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 11)
Quiz

Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 11)

V
VietJack
VănLớp 67 lượt thi
8 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản là gì?

Tự.

Miêu tả.

Biểu cảm.

Cả 3 đáp án trên.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc đầu tiên khi người mẹ đi dạy về là làm gì?

Nấu ăn cho gia đình

Cho Bi ăn

Gọi vang tên Bi

Ôm Bi Vào lòng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chú chó Bi có thái độ, tình cảm như thế nào với nhân vật “tôi”?

Sợ hãi, trốn tránh

Nhiệt tình, không hờ hững

Đề phòng

Không để ý

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét theo cấu tạo, các từ bé bỏng, hoảng hốt, lo lắng, hờ hững là:

Từ đơn

Từ ghép

Từ láy

Cụm từ

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chi tiết kể về những việc làm của người mẹ đối với chú chó Bi trong đoạn trích thể hiện điều gì?

Yêu thương, quan tâm, lo lắng cho Bi

Mong Bi lớn thật nhanh

Yêu thương con trai của mình

Không muốn Bi có mặt trong nhà

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nêu công dụng của dấu ngoặc kép trong câu sau: Bữa nào nó bỏ bữa hay ăn uống uể oải là bà sờ đầu nó, lo lắng: “Sao, Bi ốm à?”

Đánh dấu nhan đề một tác phẩm.

Đánh dấu một từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt

Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai

Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong câu: “Bà khâu cho nó một cái đệm bông dày để nó nằm khi trời trở lạnh.” thì “đệm bông” là:

Động từ.

Danh từ

Tính từ.

Lượng từ

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong câu: “Không thấy hình bóng nó quẩn quanh bên mình là bà hoảng hốt”. Từ “hoảng hốt” có nghĩa là gì?

Sợ hãi, luống cuống, mất bình tĩnh

Lo lắng

Tìm kiếm khắp nơi

Vui vẻ, bình thản

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack