24 CÂU HỎI
Tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kì nhất định được gọi là
A. tổng sản phẩm quốc nội.
B. tổng sản phẩm quốc dân.
C. tổng sản phẩm hàng hoá.
D. tổng sản phẩm sản xuất.
Phát biểu nào sau đây không phải là vai trò của tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?
A. Tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm.
B. Làm cho mức thu nhập của dân cư tăng.
C. Giảm bớt tình trạng đói nghèo.
D. Thúc đẩy khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
Đoạn thông tin dưới đây đề cập đến chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế nào?
Thông tin. Tổng giá trị bằng tiền (theo giá cả thị trường) của toàn bộ hàng hoá và dịch vụ cuối cùng tạo ra trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia trong một thời kì nhất định (thường là một năm); Là thước đo đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một thời điểm nhất định. |
A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
D. Chỉ số bất bình đẳng xã hội (Gini).
Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững?
A. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện tiên quyết để thực hiện phát triển bền vững.
B. Tăng trưởng kinh tế không hợp lí có thể cản trở tiến trình phát triển bền vững.
C. Phát triển bền vững góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
D. Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững tồn tại độc lập, không liên quan tới nhau.
Hội nhập kinh tế quốc tế được thực hiện theo nhiều cấp độ khác nhau như
A. đối thoại đa phương, đối thoại khu vực và đối thoại toàn cầu.
B. hội nhập song phương, hội nhập khu vực và hội nhập toàn cầu.
C. kết nối toàn diện, kết nối song phương và kết nối toàn cầu.
D. cộng tác toàn diện, cộng tác song phương và cộng tác đa phương.
Hình thức hội nhập kinh tế song phương được thực hiện thông qua
A. các hiệp định thương mại tự do, đầu tư trực tiếp nước ngoài,…
D. các điều ước quốc tế và các tổ chức liên kết kinh tế - tài chính toàn cầu.
B. hoạt động của các tổ chức kinh tế khu vực, diễn đàn hợp tác kinh tế khu vực.
C. hoạt động của các tổ chức liên kết kinh tế - tài chính toàn cầu, như: WTO, WB,…
Đoạn thông tin sau đề cập đến hình thức hội nhập kinh tế nào?
Thông tin. Là hiệp định được kí kết ngày 25/12/2008 và có hiệu lực từ ngày 01/10/2009. Đây là Hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương đầu tiên của Việt Nam. Hiện nay, Nhật Bản đang là đối tác kinh tế quan trọng hàng đầu của Việt Nam. Hợp tác song phương giữa hai nước đã góp phần thúc đẩy liên kết đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội, đem lại lợi ích thiết thực cho nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp của hai quốc gia. Trong lĩnh vực đầu tư, các nhà đầu tư Nhật Bản đã hiện diện ở 57/63 tỉnh, thành phố của Việt Nam, với 4 978 dự án còn hiệu lực với tổng số vốn đăng kí gần 69 tỉ USD tính đến tháng 12/2022, đứng thứ 3 trong số 141 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam. Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật - bộ sách Cánh diều, trang 20. |
A. Hội nhập kinh tế song phương.
B. Hội nhập kinh tế khu vực.
C. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
D. Hội nhập kinh tế đa phương.
Phát biểu nào sau đây là sai khi đề cập đến vai trò của bảo hiểm về khía cạnh xã hội?
A. Góp phần ngăn ngừa rủi ro, giảm thiểu tổn thất cho con người.
B. Điều tiết giá cả và thu nhập.
C. Đảm bảo an toàn cho cuộc sống của con người.
D. Góp phần tạo việc làm trong lĩnh vực bảo hiểm.
Đối với nhà nước, một trong những vai trò của bảo hiểm là góp phần giúp cho ngân sách nhà nước
A. không bị thâm hụt.
B. ổn định và tăng thu.
C. mất cân đối thu chi.
D. tăng chi nhiều hơn.
Ông M được cơ quan có thẩm quyền ra quyết định nghỉ hưu theo quy định, sau khi hoàn thiện các thủ tục, ông M được nhận chế độ hưu trí hàng tháng. Ông M đã tham gia loại hình bảo hiểm nào dưới đây?
A. Bảo hiểm y tế.
B. Bảo hiểm xã hội.
C. Bảo hiểm thương mại.
D. Bảo hiểm thất nghiệp.
Chính sách trợ giúp xã hội không nhằm thực hiện mục tiêu nào dưới đây?
A. Thực hiện bình đẳng trong xã hội.
B. Gia tăng sự phân hóa, bất bình đẳng.
C. Hỗ trợ người có hoàn cảnh khó khăn.
D. Giúp người yếu thế ổn định cuộc sống.
Quy định về việc học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục công lập không phải đóng học phí (Theo Điều 99 Luật Giáo dục năm 2019) thể hiện nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
A. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách trợ giúp xã hội.
D. Chính sách về dịch vụ xã hội cơ bản.
Chính sách an sinh xã hội nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau?
Thông tin. Theo Niên giám thống kê năm 2022, chính sách bảo hiểm xã hội Việt Nam đóng vai trò trung tâm trong lưới an sinh xã hội, giúp người lao động chống đỡ các rủi ro mất hoặc suy giảm thu nhập nếu người lao động không may không thể làm việc, mất việc làm do bệnh tật, thai sản, tai nạn lao động, ... hoặc nghỉ hưu do tuổi già. Năm 2021, số người tham gia và thụ hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp tăng. Tổng số thu bảo hiểm đạt 477,3 nghìn tỉ đồng, tổng số chi bảo hiểm đạt 393,6 nghìn tỉ đồng. Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 33 |
A. Chính sách giảm nghèo.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách trợ giúp xã hội.
Đâu không phải là tiêu chí đánh giá mục tiêu kinh doanh?
A. Tính khả thi.
B. Tính сụ thể.
C. Tính rõ ràng.
D. Tính nhất quán.
Nội dung nào không phản ánh đúng sự cần thiết của việc lập kế hoạch kinh doanh?
A. Là yếu tố đảm bảo chắc chắn cho sự thành công của hoạt động kinh doanh.
B. Giúp chủ thể kinh doanh xác định được mục tiêu, chiến lược, thị trường.
C. Giúp chủ thể kinh doanh chủ động thực hiện và điều chỉnh kế hoạch.
D. Tăng khả năng huy động vốn cho chủ thể kinh doanh.
Đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi:
Trường hợp. Chị N nhận thấy rằng có nhiều bậc phụ huynh đang tìm kiếm các khóa học trực tuyến cho trẻ em nên đã lập kế hoạch kinh doanh và quyết định mở khóa học này trên nền tảng trực tuyến với mức học phí dưới 500.000 đồng, mục tiêu thu hút tối thiểu 100 học viên mỗi tháng. Chị N cho rằng không cần thiết phải kiểm tra chứng nhận giảng dạy của giáo viên nên đã không tìm hiểu. |
Câu hỏi: Trong trường hợp sau, chị N đã không thực hiện bước nào trong lập kế hoạch kinh doanh?
A. Xác định mục tiêu kinh doanh.
B. Xác định ý tưởng kinh doanh.
C. Phân tích yếu tố pháp lí khi thực hiện ý tưởng.
D. Tìm hiểu thị trường, nhu cầu của khách hàng.
Trong các trách nhiệm sau đây, đâu không phải là trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
A. Trách nhiệm quốc phòng.
B. Trách nhiệm kinh tế.
C. Trách nhiệm pháp lí.
D. Trách nhiệm đạo đức.
Hành vi, việc làm nào dưới đây là không thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
A. Ủng hộ tiền và hàng hoá cho các gia đình ở vùng bị thiên tai, lũ lụt.
B. Sử dụng nguyên liệu không đảm bảo chất lượng để sản xuất sản phẩm.
C. Sản xuất hàng hoá đạt tiêu chuẩn chất lượng để bảo vệ người tiêu dùng.
D. Ủng hộ tiền xây nhà tình nghĩa cho những người có công với đất nước.
Trong trường hợp sau, công ty C đã thực hiện hình thức trách nhiệm xã hội nào của doanh nghiệp?
Trường hợp. Công ty C hoạt động trong lĩnh vực truyền thông. Trong nhiều năm qua, công ty thường xuyên thực hiện hoạt động quyên góp từ thiện giúp đỡ nhân dân các vùng gặp khó khăn, hoạn nạn. Công ty đã phát động phong trào “Vì miền Trung thân yêu”, nhằm chia sẻ khó khăn để đồng bào các tỉnh miền Trung vượt qua những cơn lũ lụt, nhận được sự ủng hộ nhiệt tình của đông đảo cán bộ nhân viên công ty, đóng góp công sức để chia sẻ phần nào khó khăn với bà con miền Trung thân yêu. |
A. Trách nhiệm kinh tế.
B. Trách nhiệm pháp lí.
C. Trách nhiệm bắt buộc.
D. Trách nhiệm từ thiện.
Hành vi nào sau đây vi phạm trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp?
A. Đầu tư tối ưu quy trình vận hành, tiết kiệm chi phí sản xuất.
B. Sản xuất hàng hoá, dịch vụ mà xã hội cần với mức giá cả hợp lí.
C. Tạo công ăn việc làm cho người lao động với mức thù lao xứng đáng.
D. Cắt giảm chi phí đầu vào bằng việc nhập nguyên liệu không rõ nguồn gốc.
Quản lí thu, chi trong gia đình là việc quản lí các khoản thu nhập, chi tiêu nhằm
A. đáp ứng toàn bộ những nhu cầu vật chất của các thành viên trong gia đình.
B. chi tiêu thỏa thích cho những nhu cầu vật chất và tinh thần của các thành viên.
C. đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần cho các thành viên và phù hợp với thu nhập.
D. tiết kiệm tối đa, cắt giảm toàn bộ những chi tiêu cho hoạt động vui chơi, giải trí.
Mục tiêu tài chính ngắn hạn là những mục tiêu có thể đạt được trong khoảng thời gian từ
A. 6 tháng đến 1 năm.
B. 2 đến 5 năm.
C. từ 5 năm trở lên.
D. từ 10 năm trở lên.
Các khoản thu nhập nhận được từ hao phí sức lao động để tạo ra giá trị sản phẩm hoặc dịch vụ như: tiền lương, tiền thưởng, lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, ... được gọi là
A. thu nhập chủ động.
B. thu nhập thụ động.
C. thu nhập tăng thêm.
D. thu nhập thường niên.
Vợ chồng chị H đồng thuận thực hiện kế hoạch quản lí thu, chi bằng sổ theo dõi hằng tháng sau khi bàn bạc trong tháng đầu chung sống. Theo đó, vợ chồng chị sẽ dành 50% tổng thu nhập cho chi tiêu thiết yếu, sinh hoạt hằng ngày; 20% dành cho các khoản dự phòng, tiết kiệm, mua nhà, ... và 30% còn lại dành cho các hoạt động giải trí, giao tiếp xã hội, ... Việc làm của vợ chồng chị H thực hiện bước nào dưới đây trong lập kế hoạch, thu chi của gia đình?
A. Liệt kê các khoản thu nhập chủ động và thụ động.
B. Xác định các nguồn thu nhập trong gia đình.
C. Thống nhất các khoản chi và tiết kiệm.
D. Điều chỉnh kế hoạch thu, chi (nếu có).