vietjack.com

Đề thi cuối học kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)
Quiz

Đề thi cuối học kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)

V
VietJack
Vật lýLớp 108 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng nhất. Mục tiêu của Vật lí là:

khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô.

khám phá ra các quy luật chuyển động.

khám phá năng lượng của vật chất ở nhiều cấp độ.

khám phá ra quy luật chi phối sự vận động của vật chất.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?

Dặm.

Hải lí.

Năm ánh sáng.

Năm.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một học sinh đo cường độ dòng điện đi qua các đèn Đ1 và Đ2 (hình 1) được các giá trị lần lượt là

I1=2,0±0,1A

I2=1,5±0,2A

 Media VietJack

Cường độ dòng điện I trong mạch chính được cho bởi

I = I1 + I2

Tính giá trị và viết kết quả của I.

I=3,5+0,3A.

I=3,50,3A.

I=3,5.0,3A.

I=3,5±0,3A.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 40 km/h. Sau đó ô tô quay trở về A với tốc độ 60 km/h. Giả sử ô tô luôn chuyển động thẳng đều. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.

48 km/h.

50 km/h.

0 km/h.

60 km/h.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1=15km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình là v2=25km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường?

16,75 km/h.

17,75 km/h.

18,75 km/h.

19,75 km/h.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người có thể bơi với vận tốc 2,5 m/s khi nước sông không chảy. Khi nước sông chảy với vận tốc 1,2 m/s theo hướng bắc nam thì sẽ làm thay đổi vận tốc của người bơi. Tìm vận tốc tổng hợp của người đó khi bơi ngược dòng chảy.

1,3 m/s theo hướng Đông.

1,3 m/s theo hướng Tây.

1,3 m/s theo hướng Bắc.

1,3 m/s theo hướng Nam.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phương trình mô tả vận tốc v (m/s) của vật theo thời gian t (s) dưới đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?

v = 7.

v=6t2+2t2.

v = 5t – 4.

v=6t22.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe thể thao đang chạy với tốc độ 110 km/h thì hãm phanh và dừng lại trong 6,1 giây. Tìm gia tốc của nó.

5 km/s2.

-5 km/s2.

5 m/s2.

-5 m/s2.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một máy bay có vận tốc khi tiếp đất là 100 m/s. Để giảm vận tốc sau khi tiếp đất, máy bay chỉ có thể có gia tốc đạt độ lớn cực đại là 4 m/s2. Tính thời gian ngắn nhất để máy bay dừng hẳn kể từ khi tiếp đất?

25 s.

20 s.

15 s.

10 s.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả bóng bàn được bắn ra theo phương ngang với vận tốc đầu bằng không đến va chạm vào tường và bật lại trong khoảng thời gian rất ngắn. Hình 7.5 là đồ thị (v – t) mô tả chuyển động của quả bóng trong 20 s đầu tiên. Tính quãng đường mà quả bóng bay được sau 20 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.

 Media VietJack

37,5 m.

75 m.

112,5 m.

150 m.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lúc 7h15 phút giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h để đuổi theo một người đi xe đạp chuyển động với v = 5 m/s đã đi được 36 km kể từ A. Hai người gặp nhau lúc mấy giờ.

7h 15 phút.

8h 15 phút.

9h 15 phút.

10h 15 phút.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 9,8 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc v của vật trước khi chạm đất bằng

9,82m/s.

9,8 m/s.

98 m/s.

6,9 m/s.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vận động viên đẩy tạ như hình dưới. Các vận động viên phải dùng hết sức để đẩy một quả tạ sao cho nó có tầm xa nhất. Yếu tố nào ảnh hưởng chính đến tầm xa.

 Media VietJack

Vận tốc ném ban đầu.

Góc ném (góc hợp bởi phương ngang và phương của vận tốc ban đầu).

Độ cao của vị trí ném vật.

Cả 3 yếu tố trên.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ô tô khách đang chuyển động thẳng, bỗng nhiên ô tô rẽ sang phải. Người ngồi trong xe bị xô về phía nào?

Bên trái.

Bên phải.

Chúi đầu về phía trước.

Ngả người về phía sau.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng. Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là

điểm đặt trên vật ngay tại vị trí tiếp xúc của hai bề mặt.

phương tiếp tuyến và ngược chiều với xu hướng chuyển động tương đối của hai bề mặt tiếp xúc.

độ lớn lực ma sát nghỉ bằng độ lớn của lực tác dụng gây ra xu hướng chuyển động

Cả A, B và C đều đúng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị của khối lượng riêng của một chất?

kgm3.

gcm3.

m3g.

Cả A và B.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lực cản của chất lưu có đặc điểm:

Điểm đặt tại trọng tâm của vật.

Phương trùng với phương chuyển động của vật trong chất lưu.

Ngược với chiều chuyển động của vật trong chất lưu.

Cả A, B và C đều đúng.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có hai lực đồng quy F1 và F2. Gọi α là góc hợp bởi F1 và F2 và F=F1+F2. Nếu F = F12+F22 thì:

α= 00.

α= 900.

α=18 00.

0<a< 900.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba lực có cùng độ lớn bằng 10 N trong đó F1 và F2 hợp với nhau góc 60° Lực F3 vuông góc mặt phẳng chứa F1 và F2. Hợp lực của ba lực này có độ lớn.

15 N.

30 N.

25 N.

20 N.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính moment lực đối với một trục quay

M=F.d

M=Fd

M=dF

M=F2.d

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thanh sắt AB dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho 14 chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn. Tại đầu nhô ra B, người ta đặt một lực có độ lớn F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh bắt đầu bênh lên. Tính khối lượng của thanh. Lấy g=10m/s2

2 kg.

6 kg.

5 kg.

4 kg.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo định luật 1 Newton thì

lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.

một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của lực nào.

một vật không thể chuyển động được nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng 0.

mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 2,5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 6 m/s trong 2 s. Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng

7,5 N.

5 N.

0,5 N.

2,5 N.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lực có độ lớn 3 N tác dụng vào một vật có khối lượng 1,5 kg lúc đầu đứng yên. Xác định quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2 s.

4 m.

2 m.

0 m.

6 m.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào trong các trường hợp kể ra dưới đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?

Lực xuất hiện khi lò xo bị biến dạng.

Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.

Lực xuất hiện làm mòn đế giày.

Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lực căng dây được kí hiệu là

F.

T.

P.

T.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết thể tích các chất chứa trong bốn bình ở Hình 34.1 bằng nhau, S1=S2=S3=4S4;ρcat=3,6ρnuocmuoi=4ρnuoc. Sự so sánh nào sau đây về áp lực của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình là đúng?

 Media VietJack

F1=F2=F3=F4.

F1>F4>F2>F3.

F1>F4>F2=F3.

F4>F3>F2=F1.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật nổi được trên bề mặt chất lỏng là do

lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật lớn hơn trọng lực của vật.

lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật nhỏ hơn trọng lực của vật.

lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật cân bằng với trọng lực của vật.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack