18 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu nào sau đây nói về truyền nhiệt và thực hiện công là không đúng?
Thực hiện công là quá trình có thể làm thay đổi nội năng của vật.
Truyền nhiệt là quá trình có thể làm thay đổi nội năng của vật.
Trong thực hiện công có sự chuyển hoá năng lượng.
Trong truyền nhiệt có sự chuyển hoá năng lượng.
Một khối nước đá ở 0oC có khối lượng m0 nhận nhiệt lượng 396 kJ thì thấy \(20\% \) khối lượng nước đá đã bị nóng chảy. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là \(3,3 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). Giá trị của \({{\rm{m}}_0}\) bằng
6 g .
\(1,2\;{\rm{g}}\).
6 kg .
\(1,2\;{\rm{kg}}\).
Nhiệt độ của nước đã tăng bao nhiêu Kelvin khi đi qua buồng đốt?
293 K.
261 K.
20 K.
10 K.
Nhiệt lượng mà nước nhận được trong mỗi giờ là
15120 kJ .
9072 kJ .
2856 kJ .
61530 J .
Người ta đổ vào bình cách nhiệt một dung dịch cà phê ở nhiệt độ và thả vào đó cục nước đá nhiệt độ . Khi nước đá tan hết, nhiệt độ của dung dịch cà phê là . Giả sử chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa dung dịch cà phê với cục nước đá. Biết nhiệt dung riêng của dung dịch cà phê và nước lần lượt là \({c_1} = 4000\frac{{\;{\rm{J}}}}{{\;{\rm{kg}}.{\rm{K}}}}\) và \({{\rm{c}}_2} = 4200\frac{{\;{\rm{J}}}}{{\;{\rm{kg}}.{\rm{K}}}}\); nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là \(\lambda = 334\frac{{\;{\rm{kJ}}}}{{\;{\rm{kg}}}}\). Nồng độ cà phê trong dung dịch (tỉ số khối lượng cà phê và khối lượng dung dịch) sau khi nước đá tan hết giảm so với lúc đầu là
\(25\% \).
\(26,4\% \).
\(30\% \).
\(47\% \).
Hai bình cầu cùng dung tích chứa cùng một chất khí nối với nhau bằng một ống nằm ngang. Một giọt thủy ngân nằm đúng giữa ống ngang. Nhiệt độ trong các bình tương ứng là \({T_1}\) và \({T_2}\). Tăng gấp đôi nhiệt độ tuyệt đối của khí trong mỗi bình thì giọt thủy ngân sẽ như thế nào?

Chuyển động sang trái.
Chuyển động sang phải.
Nằm yên không chuyển động.
Chuyển động sang phía có nhiệt độ lớn hơn.
Làm biến đổi một lượng khí từ trạng thái 1 sang trạng thái 2, biết rằng ở trạng thái 2 cả áp suất và thể tích của lượng khí đều lớn hơn ở trạng thái 1. Trong những cách làm biến đổi lượng khí sau đây, cách nào lượng khí sinh công nhiều nhất?

Đun nóng khí đẳng tích rồi đun nóng đẳng áp.
Đun nóng khí đẳng áp rồi đun nóng đẳng tích.
Đun nóng khí sao cho cả nhiệt độ và áp suất của khí đều tăng đồng thời và liên tục từ trạng thái 1 đến trạng thái 2.
Tương tự như C nhưng theo một dãy biến đổi trạng thái khác C.
Hai bình có dung tích bằng nhau chứa cùng một loại khí. Khối lượng của khí lần lượt là m và m'. Ta có đồ thị như hình vẽ. Nhận xét nào sau đây là đúng?

m′ > m.
m′ ≤ m.
m′ < m.
m = m′.
Một vòng dây đặt cố định trong từ trường đều như hình vẽ. Khi độ lớn cảm ứng từ B giảm thì phát biểu nào sau đây về dòng điện cảm ứng là đúng?

Không có dòng diện cảm ưng trong khung dây.
Dòng điện cảm ứng chạy theo chiều kim đồng hồ.
Dòng điện cảm ứng chạy theo ngược chiều kim đồng hồ.
Dòng điện cảm ứng đổi chiều liên tục.
Hoạt động của máy biến áp dựa trên
Hiện tượng tự cảm.
Hiện tượng cảm ứng điện từ.
Từ trường quay.
Tác dụng của lực từ.
Từ thông qua một vòng dây dẫn là \(\Phi = \frac{{{{2.10}^{ - 2}}}}{\pi }\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)({\rm{Wb}})\). Biểu thức của suất diện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là
\(e = 2\cos \left( {100\pi {\rm{t}} + \frac{\pi }{4}} \right)(V)\).
\(e = 2\cos \left( {100\pi {\rm{t}} - \frac{\pi }{4}} \right)(V)\).
\(e = 2\cos (100\pi {\rm{t}})(V)\).
\(e = 2\cos \left( {100\pi {\rm{t}} - \frac{{3\pi }}{4}} \right)(V)\).
Một dây dẫn thẳng có chiều dài \(3,0\;{\rm{m}}\) mang dòng điện \(6,0\;{\rm{A}}\) được đặt nằm ngang, hướng của dòng điện tạo với hướng Tây một góc \({50^^\circ }\) lệch về phía Nam. Trong vùng này, cảm ứng từ của từ trường Trái Đất coi là đều, có độ lớn là \(2 \cdot {10^{ - 5}}\;{\rm{T}}\) và hướng về phía Bắc. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn trên có độ lớn xấp xỉ bằng
\(2,8 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{N}}\).
\(2,{3.10^{ - 4}}\;{\rm{N}}\).
\(1,{9.10^{ - 4}}\;{\rm{N}}\).
\(3,6 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{N}}\).
Đồ thị li độ theo thời gian của hiệu điện thế và cường độ dòng điện có cùng tần số được cho như hình vẽ bên. Độ lệch pha dao động của i so với \(u\) là

\( - \frac{\pi }{6}{\rm{rad}}\).
\(\frac{\pi }{6}{\rm{rad}}\).
\(\frac{\pi }{3}{\rm{rad}}\).
\( - \frac{\pi }{3}{\rm{rad}}\).
Độ bền vững của hạt nhân càng cao khi
số nucleon của hạt nhân càng nhỏ.
số nucleon của hạt nhân càng lớn.
năng lượng liên kết của hạt nhân càng lớn.
năng lượng liên kết riêng của hạt nhân càng lớn.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về độ phóng xạ?
Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
Đơn vị đo độ phóng xạ là becorren.
Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó.
Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó.
Một lượng chất phóng xạ có số lượng hạt nhân ban đầu là \({N_o}\) sau 3 chu kì bán rã, số lượng hạt nhân phóng xạ còn lại là
\({N_o}/3\)
\({N_o}/9\)
\({N_o}/8\)
\(\frac{{{N_o}}}{{\sqrt 3 }}\)
Một tàu ngầm có công suất 160 kW, dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân \(^{235}U\) với hiệu suất \(20\% \). Trung bình mỗi hạt \(^{235}U\) phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Hỏi sau bao lâu tiêu thụ hết \(0,5\;{\rm{k}}{{\rm{g}}^{235}}U\) nguyên chất? Biết \(1{\rm{MeV}} = 1,6 \cdot {10^{ - 13}}\;{\rm{J}}\)
592 ngày.
593 ngày.
594 ngày.
595 ngày
Chất phóng xạ \(X\) phân rã theo phương trình \(X \to \alpha + Y\). Số hạt nhân \(X\left( {{N_X}} \right)\) và số hạt nhân \(Y\left( {{N_Y}} \right)\) trong mẫu chất đó theo thời gian được mô tả như đồ thị trong hình 3 . Chu kì bán rã của hạt nhân X là bao nhiêu ngày?

9 ngày.
10 ngày.
11 ngày.
8 ngày.
