18 câu hỏi
Dạng mạch vòng của α-glucose có cấu tạo như hình dưới đây.
Nhóm −OH hemiacetal ở vị trí của carbon số
1.
4.
6.
2.
Vào mùa đông, người ta thường bón tro cho mạ non vì trong tro có chất X làm tăng sức đề kháng, chịu rét cho mạ. Chất X là
NaCl.
carbon.
K2CO3.
(NH2)2CO.
Cho cân bằng hóa học:
H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
Quan sát đồ thị và cho biết sau bao nhiêu giây thì hệ đạt trạng thái cân bằng lần đầu tiên?
20.
35.
40.
10.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau :
|
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
|
X, Y |
Cu(OH)2 |
Dung dịch xanh lam |
|
Y |
Thuốc thử Tollens |
Kết tủa Ag trắng sáng |
|
Z |
Nước bromine |
Kết tủa trắng |
|
T |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
X, Y, Z, T lần lượt là
saccharose, glucose, aniline, ethylamine.
aniline, ethylamine, saccharose, glucose.
saccharose, aniline, glucose, ethylamine.
glucose, saccharose, aniline, ethylamine.
Khi cho ethylene tác dụng với dung dịch bromine trong điều kiện thường, xảy ra phản ứng cộng electrophile theo sơ đồ sau:
Ngoài sản phẩm chính là CH2Br-CH2Br, còn thu được một lượng nhỏ sản phẩm hữu cơ A, công thức là
CH2Br-CH3.
CH3-CHBr-OH.
CH2Br-CH2OH.
CH2Br-CHBr-OH.
Dung dịch nào sau đây có khả năng ăn mòn thủy tinh vô cơ?
HBr.
HCl.
HF.
HI.
Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Fe = 56; Ba = 137.
Kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất amine thơm X có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C = 78,51%, H = 8,41%, N = 13,08%. Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của X bằng 107. Ứng với công thức phân tử của X, có bao nhiêu arylamine bậc một?
3.
1.
2.
4.
Silicon là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp,… Nguyên tử silicon có phân lớp electron ngoài cùng là 3p2. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Hạt nhân nguyên tử silicon có 14 hạt proton.
Trong bảng tuần hoàn, silicon nằm ở chu kì 3.
Số electron độc thân trong nguyên tử silicon bằng 0.
Silicon thuộc khối nguyên tố p.
Xét phân tử xà phòng có cấu tạo như dưới đây:

Nhóm được khoanh tròn trong công thức trên là
nhóm đồng thể.
nhóm ưa nước.
nhóm dị thể.
nhóm kị nước.
Tơ nylon-6,6 thuộc loại tơ nào sau đây ?
Tơ bán tổng hợp.
Tơ thiên nhiên.
Tơ tổng hợp.
Tơ polyester.
Cation Co3+ kết hợp với anion và phân tử H2O tạo phức có công thức như sau: [Co(C2O4)2(OH2)2]−. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cation Co3+ tạo được 6 liên kết sigma (σ) kiểu cho - nhận với các phối tử.
Phối tử ở trong phức trên là anion và phân tử H2O.
Mỗi anion sử dụng 2 cặp electron hoá trị riêng để tạo liên kết cho - nhận với cation kim loại.
Mỗi phân tử H2O sử dụng 2 cặp electron hoá trị riêng để tạo liên kết cho - nhận với cation kim loại.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thả một dây đồng vào dung dịch silver nitrate, phản ứng kết thúc thấy có kim loại màu trắng xám bám trên dây đồng.
(b) Tất cả các ion kim loại chỉ bị khử.
(c) Ở điều kiện thường, tất cả kim loại đều ở thể rắn, có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
(d) Các kim loại có tính khử mạnh đều khử được copper (II) ion trong dung dịch thành copper.
Số phát biểu không đúng là
3.
1.
4.
2.
Glutamic acid có các dạng tồn tại và giá trị pH mà dạng tồn tại đó là chủ yếu (≈ 100%) như sau:
Giá trị pH của dung dịch bằng bao nhiêu thì glutamic acid không bị điện di?
1,50.
11,50.
3,22.
6,96.
Dẫn khí chlorine vào dung dịch KI dư, thu được dung dịch X. Nhỏ vài giọt hồ tinh bột vào dung dịch X thì dung dịch chuyển sang màu gì?
Đỏ nâu.
Vàng lục.
Tím đen.
Xanh tím.
Điện phân dung dịch CuSO4 với anode bằng đồng (anode tan) và điện phân dung dịch CuSO4 với anode bằng graphite (điện cực trơ) đều có đặc điểm chung là
ở cathode xảy ra sự khử: Cu2+ + 2e → Cu.
ở anode xảy ra sự khử: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e.
ở cathode xảy ra sự oxi hóa: 2H2O + 2e → H2 + 2OH−.
ở anode xảy ra sự oxi hóa: Cu → Cu2+ + 2e.
Acquy chì là một loại acquy đơn giản, gồm bản cực dương bằng PbO2, bản cực âm bằng Pb, cả hai điện cực được đặt vào dung dịch H2SO4 loãng. Loại acquy này có thể sạc lại nhiều lần. Đây cũng là loại acquy được sử dụng phổ biến trên các dòng xe máy hiện nay với nhiều ưu điểm vượt trội. Tuy nhiên, nhược điểm của acquy chì là
hoạt động ổn định.
gây ô nhiễm môi trường.
có khả năng trữ một lượng điện lớn trong bình acquy.
dễ sản xuất, giá thành thấp.
Kim loại trong tự nhiên tồn tại chủ yếu dưới dạng
hợp chất.
đơn chất.
muối.
hợp kim.
Cho các phát biểu sau:
(a) Hoà tan hết CaCO3 bằng một lượng dư HCl thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y. Đốt nóng Y trên ngọn lửa đèn cồn thấy ngọn lửa có màu đỏ cam.
(b) Cho một mẫu nhỏ Ca vào dung dịch Na2CO3. Hiện tượng xảy ra là mẫu Ca tan dần, sủi bọt khí và xuất hiện kết tủa trắng.
(c) Ca, Ba, Sr đều tác dụng được với nước tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ.
(d) Một mẫu nước cứng có chứa: 0,01 mol Ca2+; 0,03 mol HCO3- và x mol Mg2+. Nếu đun nóng mẫu nước cứng này thì sẽ loại bỏ được khối lượng cặn là 14,2 gam.
Số phát biểu đúng là
2.
4.
3.
1.
