2048.vn

Đề Ôn thi THPTQG 2019 Hóa Học cơ bản, nâng cao có lời giải chi tiết (P2)
Quiz

Đề Ôn thi THPTQG 2019 Hóa Học cơ bản, nâng cao có lời giải chi tiết (P2)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
37 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?

Propyl axetat.

Etyl axetat.

Vinyl axetat.

Metyl axetat.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu dưới đây không đúng?

Các chất béo đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.

Ở điều kiện thường, triolein tồn tại ở dạng thể rắn.

Tristearin có công thức là (C17H35COO)3C3H5.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dung dịch sau: glucozơ, saccarozơ, lòng trắng trứng, frutzơ, axit axetic. Số dung dịch hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:

3.

4.

2.

5.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ cần vừa đủ 0,025 mol O2, thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào 100ml dung dịch NaOH 0,05M và Ca(OH)2 0,175M thu được  m gam kết tủa. Giá trị của m là:

1,5.

1,0.

0,5.

2,0.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các polime sau: tơ visco, len, tơ tằm, tơ axetat, bông, tinh bột. Số polime thiên nhiên là:

3.

4.

2.

5.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tơ nilon-6,6 được điều chế từ:

caprolaptam.

axit tereohtalic và etylen glycol.

axit adipic và hexametylenđiamin.

vinyl xianua.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch nào sau đây làm xanh quỳ tím ẩm?

Glyxin (H2NCH2COOH).

Anilin (C6H5NH2).

Lysin (H2N)2C5H9COOH.

Axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch axit clohiđric tác dụng với tất cả các chất trong dung dịch nào sau đây?

Zn, Ag, KOH, K2SO4.

KOH, Zn, Al(OH)3, MnO2 đun nóng.

Al(OH)3, Cu, Fe, MgO.

NaCl, KOH, Al, Zn.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ 1:1, thu được 4 dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?

Isopenta.

neopenta.

penta.

butan.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y, nhỏ AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 79 gam kế tủa. biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:

0,10.

0,15.

0,20.

0,25.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các kim loại sau đây: Ag, Cu, Au, Al. Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là:

Ag.

Cu.

Au.

Al.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dụng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra hết, thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1:

2:3.

3:5.

3:4.

5:6.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sợi dây đồng được dùng để làm dây phơi quần áo, để ngoài không khí ẩm lâu ngày bị đứt. Để nối lại mối đứt đó, ta nên dùng kim loại nào để dây được bền nhất?

Al.

Cu.

Fe.

Mg.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại kiềm nào dưới đây được sử dụng để làm tế bào quang điện?

Li.

Na.

K.

Cs.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất được sử dụng để bó bột trong y học và đúc tượng là:

Thạch cao nung.

Thạch cao sống.

Thạch cao khan.

Đá vôi.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hematit đỏ là loại quặng sắt có trong tụ nhiên với thành phần chính là:

FeCO3.

Fe3O4.

Fe2O3.

FeS2.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai?

Đồng sunfat khan được sử dụng để phát hiện dấu vết của nước có trong chất lỏng.

P, C, S tự bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

Trong vỏ Trái Đất, sắt chiếm hàm lượng cao nhất trong số các kim loaị.

Cho bột CrO3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa màu vàng.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

“Nước đá khô” có tính làm lạnh cao nên được sử dụng để bảo quản thực phẩm, ngoài ra còn sử dụng để tạo hiệu ứng khói trong điện ảnh, đám cưới… “Nước đá khô” là chất khí nào dưới đây được chuyển sang thể rắn?

N2.

CO2.

N2O.

O2.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X,Y,Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:


X, Y, Z, T lần lượt là

Al(SO)4, NH4NO3, (NH4)2SO4,FeCl3.

AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3.

AlCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3.

Al2(SO4)3, (NH4)2SO4, NH4NO3,FeCl3.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hấp thụ hết 0,1 mol CO2 vào dung dịch có chứa 0,08 mol NaOh và 0,1 mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi thoát ra 0,08 mol khí CO2 thì thấy hết x mol HCl. Giá trị của x là:

0,16.

0,15.

0,18.

0,17.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 0,04 mol Cr2O3 một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc, nóng, vừa đủ (không có không khí) thu được 0,1 mol khí H2 và dung dịch Y. Y phản ứng tôi đa với 0,56 mol NaOH ( biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí). Giá trị của m là

1,62.

2,16.

2,43.

3,24.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 26,5 gam hỗn hợp X chứa một axit không no ( có một liên kết đôi C=C trong phân tử) đơn chức, mạch hở, và một ancol no đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được m gam hỗn hợp Y gồm este, axit và ancol.  Đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần dùng 1,65 mol O2 , thu được 55 gam CO2 Cho m gam Y tác dụng với 0,2 mol NaOH rồi cô cạn dung dịch được bao nhiêu gam rắn khan?

16,1.

18,2.

20,3.

18,5.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH, thu được 0,92 gam glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z là

284 đvC.

282 đvC.

280 đvC.

256 đvC.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất : m-CH3COOC6H4CH3; p-HOOCC6H4OH; m- CH3COOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; p-C6H4(OH)2; ClH3NCH2COOH; p-HOC6H4CH2OH; ClH3NCH2COOCH3; CH=3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH l

3.

6.

5.

4.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 36,24 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,2 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa NH4+ ) và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO. Cho dung dịch AgNO3 đến dư và dung dịch Y thấy thoát ra 0,02 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N5+), đồng thời thu được 174,36 gam kết tủa . Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu là

18,22%.

20,00%.

6,18%.

13,04%.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp A dồm Este đơn chức X và hai este mạch hở Y và Z (MY<MZ ) .Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam A cần vừa đủ 0,295 mol O2, thu được 3,6 gam H2O. Mặt khác 5,6 gam A tác dụng vừa đủ với 0,075 mol NaOH, thu được 1,93 gam 2 ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,5125 mol CO2. Phần trăm khối lượng Y có trong A là

23,6%.

32,09%.

31,4%.

29,7%.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X có công thức phân tử là C4H9NO2; Y, Z là hai peptit (MY<MZ) có số nguyên tử nito liên tiếp nhau, X,Y,Z đều mạch hở . Cho 58,57 gam hỗn hợp A gồm X,Y, Z tác dụng vừa đủ với  0,69 mol NaOH, sau phản ứng thu được 70,01 gam ba muối của glyxin, alanin, valin, (trong đó có 0,13 mol muối của alanin) và 14,72 gam ancol. Phần trăm khối lượng của Y có trong A là

22,14%.

32,09%.

16,73%.

15,47%.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam Al vào dung dịch chứa Fe(NO3)3 2M và Zn(NO3)2 4M, sau phản ứng hoàn  toàn thu được dung dịch X và 30,7 gam chất rắn Y gồm hai kim loại. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 4M vào X, đến khi không có phản ứng xảy ra nữa thì thấy cần dùng vừa đúng 250m. Giá trị của m gần nhất với :

10.

11.

13.

12.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào dung dịch chứa 7,65 gam HNO3 thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (đktc). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Giá trị của V là

0,336.

0,448.

0,560.

0,672.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a)Nguyên tắc sản xuất gang là khử các oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao.

(b)Cu và Fe2O3 tỉ lệ mol 1:1 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.

(c)Trong các kim loại , crom là kim loại cứng nhất, còn xesi mềm nhất.

(d)Al(OH)3, Cr(OH)3, CrO3 đều tan trong dung dịch NaOH loãng.

(e) Thạch cao nung được sử dụng sử dụng để bó bột trong y học.

(g) Sr, Na, Ba đều tác dụng với mạnh với H2O ở điều kiện thường.

Số phát biểu đúng là:

3.

4.

5.

6.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe2O3 tác dụng với dung dịch chứa 0,28 mol HCl , sau phản ứng chỉ thu được dung dịch Y. Nhỏ AgNO3 tới dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 0,01 mol NO( sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 43,42 gam kết tủa. Giá trị của m là:

8,32.

8,96.

7,68.

9,60.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và hiđrocacbon Y. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần vừa đủ 0,07 mol O2, thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử của Y là

C3H6

CH4.

C2H4.

C2H6.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%, thêm tiếp 1ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, hiện tượng quan sát được là

Có kết tủa xanh lam, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh lam.

Có kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch.

Có kết tủa xanh lam, sau đó tạo dung dịch màu tím.

Có kết tủa xanh lam, kết tủa không bị tan.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: HCl, AgNO3, Cl2, KMnO4/H2SO4 loãng , Cu. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là:

3.

3.

5.

4.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic tác dụng với 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y, Y phản ứng tối đa với 0,8 mol NaOH thu được 61,9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng glyxin có trong X là

50,51%.

25,25%.

43,26%.

37,42%.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 

Hòa tan hàn toàn 30 gam hỗn hợp x gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 trong dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối sunfat và 4,48 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol H2SO4  đã phản ứng là:

 

0,3 mol.

0,4 mol.

0,5 mol.

0,6 mol.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là:

0,12.

0,11.

0,13.

0,10.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack