24 CÂU HỎI
Chi tiêu nào dưới đây phản ánh tăng trưởng kinh tế?
A. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại.
C. Các chỉ số phát triển con người như sức khoẻ, giáo dục.
D. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp.
Về mặt cấp độ, hội nhập kinh tế quốc tế bao gồm các hình thức nào dưới đây?
A. Thoả thuận thương mại ưu đãi và liên minh kinh tế – tiền tệ.
B. Hội nhập kinh tế quốc tế song phương và đa phương.
C. Khu vực mậu dịch tự do, liên minh thuế quan và thị trường chung.
D. Hội nhập toàn cầu, hội nhập khu vực và hội nhập song phương.
Sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bảo hiểm xã hội.
B. Bảo hiểm y tế.
C. Bảo hiểm thất nghiệp.
D. Bảo hiểm thương mại.
Nhận định nào dưới đây là không đúng khi nói về ý nghĩa của một bản kế hoạch kinh doanh tốt?
A. Tăng khả năng huy động vốn của doanh nghiệp.
B. Mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
C. Đảm bảo loại bỏ mọi rủi ro cho doanh nghiệp.
D. Mở rộng thị trường và khách hàng của doanh nghiệp.
Hành vi, việc làm nào dưới đây là không thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
A. Ủng hộ tiền xây nhà tình nghĩa cho những người có công với đất nước.
B. Ủng hộ tiền và hàng hoá cho các gia đình ở vùng bị thiên tai, lũ lụt.
C. Sản xuất hàng hoá đạt tiêu chuẩn chất lượng để bảo vệ người tiêu dùng.
D. Sử dụng nguyên liệu không đảm bảo chất lượng để sản xuất sản phẩm.
Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về mục đích của quản lí thu, chi trong gia đình?
A. Chủ động liệt kê các khoản thu nhập, chi tiêu của bản thân.
B. Chủ động và ứng phó với những tình huống trong tương lai.
C. Chủ động phân bổ chi tiêu cá nhân với chi tiêu gia đình.
D. Chủ động dự phòng các khoản cho mục tiêu giải trí.
Công dân có quyền lựa chọn hình thức góp vốn, cách thức huy động vốn, tìm kiếm khách hàng và kí kết hợp đồng với đối tác là một trong những nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Quyền công dân về huy động vốn kinh doanh.
B. Quyền của công dân về kinh doanh.
C. Quyền của công dân về phát triển thị trường.
D. Quyền kí kết hợp đồng của công dân.
Khi kinh doanh, công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng.
B. Đáp ứng đầy đủ lợi ích của người lao động.
C. Thực hiện đầy đủ yêu cầu của cơ quan quản lí nhà nước.
D. Kinh doanh những mặt hàng mà Nhà nước yêu cầu.
Quyền sở hữu tài sản của công dân không bao gồm quyền nào dưới đây?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền quyết định.
C. Quyền sử dụng.
D. Quyền định đoạt.
Trường hợp công dân đủ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật nhưng phải kết hôn theo ý muốn và sự sắp đặt của cha mẹ là vi phạm nguyên tắc nào về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình?
A. Tự nguyện, tiến bộ.
B. Một vợ một chồng.
C. Vợ chồng bình đẳng.
D. Vợ chồng tôn trọng nhau.
Hành vi nào dưới đây không phản ánh đúng biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
A. Dùng nhiều năng lượng hoá thạch, hạn chế dùng năng lượng tái tạo.
B. Chấp hành quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường.
C. Sử dụng túi vải, giấy để gói, đựng sản phẩm thay cho túi nilon.
D. Tuyên truyền, giáo dục để nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân.
Một phần của Trái Đất, bao gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lòng đất, thuộc chủ quyền hoàn toàn, riêng biệt hoặc tuyệt đối của một quốc gia là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Địa lí quốc gia.
B. Lãnh thổ quốc gia.
C. Chủ quyền quốc gia.
D. Địa hình quốc gia.
Hoạt động kinh tế nào có vai trò kết nối sản xuất với tiêu dùng, giúp người sản xuất bán được sản phẩm của mình, đồng thời người tiêu dùng mua được sản phẩm phù hợp với nhu cầu của bản thân?
A. Hoạt động tiêu dùng.
B. Hoạt động phân phối.
C. Hoạt động sản xuất.
D. Hoạt động trao đổi.
Số lượng hàng hoá và dịch vụ mà người tiêu dùng có khả năng mua và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Cạnh tranh
B. Nhu cầu
C. Cầu
D. Cung
Trong cùng một điều kiện, hoàn cảnh như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu còn tuỳ thuộc vào điều kiện, khả năng và hoàn cảnh của mỗi người là nội dung nào dưới đây về quyền bình đẳng của công dân?
A. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau.
C. Công dân được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ.
D. Công dân bình đẳng về quyền.
Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là
A. mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
B. mọi công dân đều có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
C. mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội.
D. mọi công dân đều có nghĩa vụ như nhau.
Nhận định nào dưới đây là đúng khi phân biệt tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?
A. Sự tăng trưởng GDP chỉ là một yếu tố đánh giá phát triển kinh tế, nhưng không đảm bảo một quốc gia đã phát triển kinh tế.
B. Phát triển kinh tế chỉ tập trung vào mặt kinh tế, trong khi tăng trưởng kinh tế liên quan đến các khía cạnh khác như văn hoá, môi trường.
C. Tăng trưởng kinh tế nhấn mạnh vào chất lượng sản phẩm, trong khi phát triển kinh tế chỉ liên quan đến cải thiện chất lượng cuộc sống.
D. Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu chính của mọi quốc gia, trong khi phát triển kinh tế là mục tiêu phụ thuộc vào tăng trưởng kinh tế.
Các hộ gia đình và cá nhân trong trường hợp trên đã được hưởng chính sách an sinh xã hội nào?
A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
B. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
C. Chính sách trợ giúp xã hội.
D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Thông tin trên đề cập đến hình thức thực hiện trách nhiệm xã hội nào của doanh nghiệp?
A. Trách nhiệm kinh tế.
B. Trách nhiệm từ thiện.
C. Trách nhiệm tình nguyện.
D. Trách nhiệm bắt buộc.
Thông tin trên nói về quyền của chủ thể nào dưới đây?
A. Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt của chủ sở hữu.
B. Quyền sử dụng và quyền định đoạt của chủ sở hữu.
C. Quyền quản lí và quyền sử dụng tài sản của người không phải chủ sở hữu.
D. Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt của người không phải chủ sở hữu.
Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ và an sinh xã hội gây hậu quả nào dưới đây?
A. Gây nguy cơ cao về bệnh tật trong xã hội.
B. Giảm thiểu chi phí y tế cho cá nhân.
C. Khắc phục áp lực tài chính cho cơ sở.
D. Giảm bớt áp lực cá nhân trong cộng đồng.
Thông tin trên đề cập đến nội dung nào dưới đây?
A. Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế.
B. Khái niệm pháp luật quốc tế.
C. Các quy phạm pháp luật quốc tế.
D. Các quan hệ quốc tế.
Trường hợp trên đề cập đến hình thức thực hiện trách nhiệm xã hội nào của doanh nghiệp?
A. Trách nhiệm kinh tế.
B. Trách nhiệm pháp lí.
C. Trách nhiệm bắt buộc.
D. Trách nhiệm từ thiện.
Thông tin trên nói về quyền hoặc nghĩa vụ nào dưới đây của công dân?
A. Quyền sử dụng tài sản khi mượn của chủ sở hữu.
B. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
C. Nghĩa vụ không xâm phạm tài sản của người khác.
D. Nghĩa vụ tuân thủ pháp luật dân sự.