2048.vn

Đề ôn luyện Toán Chương 4. Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
Quiz

Đề ôn luyện Toán Chương 4. Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit

A
Admin
ToánLớp 129 lượt thi
32 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \({4^{2x - 4}} = 16\) có nghiệm là

\(x = 2\).

\(x = 3\).

\(x = 4\).

\(x = 1\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nghiệm của phương trình \({2^{\sqrt x }} = {2^{2 - x}}\)

\(3\).

\(1\).

\(2\).

\(0\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nghiệm nguyên của bất phương trình \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_{0,5}}\left( {2x + 6} \right) \ge - 5\)

16.

13.

15.

8.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {x - 1} \right) \le 1\)

\(\left[ {1;3} \right]\).

\(\left[ {3;5} \right]\).

\(\left( {1;5} \right)\).

\(\left( {1;3} \right]\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của bất phương trình \({\left( {0,5} \right)^x} > 3\)

\(x > {\log _{0,5}}3\).

\(x < {\log _{0,5}}3\).

\(x < {\log _3}0,5\).

\(x > {\log _3}0,5\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{8}} \right)^{x - 1}} \ge 128\)

\(\left( { - \infty ;\frac{8}{3}} \right]\).

\(\left[ {\frac{1}{8}; + \infty } \right)\).

\(\left( { - \infty ; - \frac{4}{3}} \right]\).

\(\left( { - \infty ; - \frac{{10}}{3}} \right]\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình\({\log _3}\left( {{2^x} - 1} \right) = 4\) có nghiệm là

\[x = {\log _2}82\].

\[x = {\log _2}65\].

\[x = {\log _2}81\].

\[x = {\log _2}66\].

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nghiệm nguyên của bất phương trình \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {x + 1} \right) \le 3\)

А. 7.                  

6.

9.

8.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \({3^{3x + 1}} < \frac{1}{9}\)

\[\left( {1; + \infty } \right)\].

\(\left( { - \infty ;1} \right)\).

\(\left( { - 1; + \infty } \right)\).

\(\left( { - \infty ; - 1} \right)\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {x - 1} \right) = 2\)

8.

9.

7.

10.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm \(S\) của phương trình \({2^{{x^2} + 7x + 10}} = 1\)

\(S = \left\{ {2;5} \right\}\).

\(S = \left\{ { - 5; - 2} \right\}\).

\(S = \left\{ { - 5;2} \right\}\).

\(S = \left\{ {\frac{{ - 7 - \sqrt {13} }}{2};\frac{{ - 7 + \sqrt {13} }}{2}} \right\}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất phương trình \({3^{{x^2} - 2x}} \le 27\) có số nghiệm nguyên là

4.

3.

5.

Vô số.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{x + 1}} \le \frac{1}{{27}}\)

\(\left( { - \infty ;2} \right]\).

\(\left( {2; + \infty } \right)\).

\(\left[ {2; + \infty } \right)\).

\(\left( { - \infty ;1} \right)\).

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {x - 2} \right) - 1 > 0\)

\(\left( {4; + \infty } \right)\).

\(\left( {3; + \infty } \right)\).

\(\left( {5; + \infty } \right)\).

\(\left( {6; + \infty } \right)\).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình \({3^{x - 1}} = 27\)

\(x = 5\).

\(x = 3\).

\[x = 4\].

\[x = 2\].

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \[{\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x + 1} \right) > - 1\]

\[\left( { - \infty ;1} \right)\].

\[\left( { - 1;1} \right)\].

\[\left( {1; + \infty } \right)\].

\[\left( {0;3} \right)\].

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình \[{3^x} = 12\]

\[x = 4\].

\[x = 9\].

\[x = {\log _3}12\].

\[x = {\log _{12}}3\].

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \(\log \left( {x + 1} \right) < 2\)

\(\left( { - 1;1023} \right)\).

\(\left( { - 1;1} \right)\).

\(\left( { - 1;99} \right)\).

\(\left( { - \infty ;1023} \right)\).

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải phương trình \({3^{x - 2}} = 5\) ta được nghiệm là

\(x = 2 + {\log _3}5\).

\(x = - 2 + {\log _5}3\).

\(x = 2 + {\log _5}3\).

\(x = - 2 + {\log _3}5\).

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} > {2^{ - 3}}\)

\(\left( { - \infty \,;\,3} \right)\).

\(\left( { - \infty \,;\,3} \right]\).

\(\left( {3; + \infty } \right)\).

\(\left( {\frac{1}{3}\,;\, + \infty } \right)\).

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nghiệm của phương trình \({\log _5}\left( {{x^2} - 3x + 5} \right) = 1\)

\(1\).

\(3\).

\(0\).

\(2\).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bất phương trình \[{\log _3}\left( {\frac{{2x - 1}}{{x - 1}}} \right) > 1\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\].

a)\[x = 3\] là một nghiệm của bất phương trình \[\left( 1 \right)\].

b)Điều kiện xác định của bất phương trình đã cho là \(D = \left( {0;\frac{1}{2}} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\).

c)Tập nghiệm của bất phương trình \[\left( 1 \right)\]\(S = \left( {1;2} \right)\).

d) Bất phương trình \[\left( 1 \right)\] có 2 nghiệm nguyên.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \({\log _3}\left( {1 - 3x} \right) = {\log _3}x + 2\).

a) Phương trình xác định khi \[0 < x < 3\].

b) Ta luôn có \({\log _3}x + 2 = {\log _3}\left( {x + 9} \right)\) (với x thỏa mãn điều kiện xác định).

c)Phương trình \({\log _3}\left( {1 - 3x} \right) = {\log _3}x + 2\) được biến đổi về dạng \({\log _3}\left( {1 - 3x} \right) = {\log _3}\left( {9x} \right)\).

d) Phương trình \({\log _3}\left( {1 - 3x} \right) = {\log _3}x + 2\) có nghiệm là \(x = \frac{1}{{12}}\).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \[{2^{{x^2} + x - 2}} = {4^{2 + x}}{\rm{ }}\left( * \right)\].

a) Phương trình \[\left( * \right)\] được biến đổi thành \({x^2} + x - 2 = 2 + x\).

b)Phương trình \[\left( * \right)\] có một nghiệm nguyên dương.

c) Phương trình \({x^2} + x - 6 = 0\) và phương trình \[\left( * \right)\] là hai phương trình tương đương.

d) Tổng các nghiệm của phương trình \[\left( * \right)\]bằng \(1\).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bất phương trình \({\left( {3 - 2\sqrt 2 } \right)^{{x^2} - 4x}} > {\left( {3 + 2\sqrt 2 } \right)^{5 - 2x}}\).

a) Ta có \(3 + 2\sqrt 2 = {\left( {3 - 2\sqrt 2 } \right)^{ - 1}}\).

b) Bất phương trình đã cho tương đương với bất phương trình \({x^2} - 4x > 2x - 5\).

c) Số nghiệm nguyên của bất phương trình là 5.

d) Tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình là 9.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình nghiên cứu một chất phóng xạ, người ta thấy rằng lượng chất phóng xạ còn lại \(N\left( t \right)\) (tính bằng gam) tại thời điểm \(t\) (tính bằng ngày) được tính theo công thức \(N\left( t \right) = {N_0} \cdot {e^{ - kt}}\). Biết rằng ban đầu (tại \(t = 0\)), khối lượng của chất phóng xạ là \({N_0} = 120\,\,{\rm{gam}}\). Sau 10 ngày, khối lượng của chất phóng xạ giảm còn 60 gam.

a) Công thức biểu diễn lượng chất phóng xạ còn lại theo thời gian \(t\)\(N\left( t \right) = 120 \cdot {e^{ - kt}}\).

b) Hằng số phân rã \(k\) bằng \(\frac{1}{{10}}\ln \frac{1}{2}\).

c) Lượng chất phóng xạ còn lại sau 20 ngày là \(30\) gam.

d) Sau \(m\) ngày thì lượng chất phóng xạ còn 15 gam. Khi đó \(m\) là số tự nhiên chẵn và chia hết cho \(3\).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nếu một người gửi số tiền \(A\) với lãi suất kép \(r\) mỗi kì thì sau \(n\) kì, số tiền \(T\) người ấy thu được cả vốn lẫn lãi được cho bởi công thức \({T_n} = A{\left( {1 + r} \right)^n}\).

Một người gửi tiết kiệm 10 tỉ đồng theo thể thức lãi kép kì hạn 12 tháng với lãi suất \(7\% \) một năm và lãi hằng năm được nhập vào vốn. Sau ít nhất bao nhiêu năm người đó nhận được số tiền nhiều hơn 12 tỉ đồng?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một điện thoại đang nạp pin, dung lượng pin nạp được tính theo công thức mũ như sau \(Q\left( t \right) = {Q_o} \cdot \left( {1 - {e^{ - \frac{{3t}}{2}}}} \right)\), với \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giờ và \({Q_o}\) là dung lượng nạp tối đa. Hãy tính thời gian nạp pin của điện thoại tính từ lúc cạn pin cho đến khi điện thoại đạt được \(80\% \) dung lượng pin tối đa (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm theo đơn vị giờ).

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Công thức Định luật làm mát của Newton được cho như sau: \(kt = \ln \frac{{T - S}}{{{T_0} - S}}\) trong đó \(t\) là số giờ trôi qua, \({T_0}\) là nhiệt độ lúc đầu, \(T\) là nhiệt độ sau \(t\) giờ, \(S\) là nhiệt độ môi trường (\({T_0}\,,\,T\,,\,S\) theo cùng một đơn vị đo), \(k\) là một hằng số. Một cốc trà có nhiệt độ \(96^\circ {\rm{C}}\), sau 2 phút nhiệt độ giảm còn \(90^\circ {\rm{C}}\). Biết nhiệt độ phòng là \(24^\circ {\rm{C}}\). Nhiệt độ của cốc trà sau 10 phút bằng bao nhiêu độ C (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

 

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trung bình sau mỗi năm sử dụng, giá trị còn lại của một chiếc ô tô giảm đi\(6\% \)so với năm trước đó. Giả sử một chiếc ô tô lúc mới mua là \(800\) triệu đồng. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm sử dụng thì giá trị còn lại của chiếc ô tô đó nhỏ hơn \[600\]triệu đồng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các nhà khoa học xác định được chu kì bán rã của \({}_6^{14}C\)\[5730\] năm, tức là sau \[5730\] năm thì số nguyên tử  \({}_6^{14}C\) giảm đi một nửa. Một cây còn sống có lượng \({}_6^{14}C\) trong cây được duy trì không đổi. Nhưng nếu cây chết thì lượng \({}_6^{14}C\) trong cây phân rã theo chu kì bán rã của nó. Các nhà khảo cổ đã tìm thấy một mẫu gỗ cổ và đo được tỉ lệ phần trăm lượng \({}_6^{14}C\) còn lại trong mẫu gỗ cổ đó so với lúc còn sinh trương là \(75\% \). Hỏi mẫu gỗ cổ đó đã chết cách đây bao nhiêu năm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sự tăng trưởng của một loài vi khuẩn tuân theo công thức \(S = A \cdot {e^{rt}}\), với \[A\] là số lượng vi khuẩn ban đầu, r là tỉ lệ tăng trưởng \[\left( {r > 0} \right)\], \[t\] là thời gian tăng trưởng. Biết rằng số lượng vi khuẩn ban đầu là 250 con và sau 12 giờ là 1500 con. Sau bao nhiêu giờ thì số lượng vi khuẩn tăng gấp 1296 lần số lượng vi khuẩn ban đầu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack