2048.vn

Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 6)
Quiz

Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 6)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho 0,56 lít (đktc) khí hiđro clorua hấp thụ vào 50 ml dung dịch AgNO3 8% (d = 1,1 g/ml). Nồng độ % của HNO3 thu được là:

3,01%.

6,3%.

3,587%.

3,587%.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành 4 thí nghiệm sau:

-    Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.

-    Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.

-    Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.

-    Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:

3

4.

3.

2.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là este của một axit hữu cơ đơn chức và rượu đơn chức. Thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất X đã dùng 990ml dung dịch NaOH 1M, lượng NaOH này dư 20% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng. Dung dịch sau phản ứng cô cạn thu được chất rắn nặng 5,7 gam. Công thức cấu tạo X là

CH3 - COOC2H5

H - COOC3H7

H - COOC3H5

C2H5COOCH3

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố sắt có bao nhiêu electron độc thân?

1.

3

4

6

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các cân bằng hóa học sau:

(a) 2HI + Cl2 (k)   2HCl + I2 (k)

(b) 2NO2(k)    N2O4(k)

(c) 3H2 + N­2(k)    2NHH2 (k)

(d) 2SO2 + O2    2SO2(k)

Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng nào ở trên không bị chuyển dịch:

(a).

(b).

(c).

(d).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ phân tử khối của sunfua của nguyên tố R thuộc nhóm IVA so với phân tử khối của bromua của R là 1000 : 3771. R là

C

Si

Ge

Sn.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

trạng thái cơ bản nguyên tử X có 10 electron p, nguyên tử Y có lớp vỏ electron bên ngoài là 3s23p5. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?

Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trong trạng thái cơ bản) có 5 electron

Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường

Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron

Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH có đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ tím). T khối hơi của hỗn hợp Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là

16,5 gam

8,7 gam

15,9 gam

14,3 gam.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đổng đẳng với axit H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 6 gam hỗn hợp 3 ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol trên là:

CH3OH và C2H5OH

C3H7OH và C4H9OH

C2H5OH C3H7OH

C3H5OH C4H7OH

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đng đẳng. Đem đốt cháy hoàn toàn m gam X chỉ thu được 1,568 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Nếu đem m gam X cho tác dụng hết với Na dư thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là

1,12 lít

0,56 lít.

0,224 lít

2,24 lít.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho O3 tác dụng lên giấy tấm dung dịch hồ tinh bột và KI thấy xuất hiện màu xanh. Hiện tuợng xảy ra là do:

sự oxi hóa tinh bột

sự oxi hóa kali.

sự oxi hóa iot

sự oxi hóa ozon

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch HCl có thể tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: NaHCO3, NaHSO4, NaClO, AgCl, Fe(NO3)2, C2H5ONa, CaC2?

5

6

3.

4.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét phản ứng: 2NO + 2H2  N2 + 2H2O(k) xảy ra trong bình kín dung tích 2 lít, ở t°C. Ban đầu mỗi chất trong bình có 3 mol. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, số mol NO còn lại là 2 mol. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng ở nhiệt độ đã cho là

0,0625

0,25

3,4

7,0.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho axit sunfuric đặc phản ứng với tinh thể kali sunfua, người ta thu được hiđro sunfua có lẫn iot và hiđro sunfua. Hiđro sunfua được phân biệt bằng cách nào?

Làm phenolphthalein không màu thành màu hồng

Làm hồ tinh bột hóa xanh

Làm dung dịch chì nitrat hóa đen

Làm quỳ tím hóa xanh

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đ hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 chất X, Y không no, mạch hở cần 0,12 mol H2. Phản ứng cho ta một sản phm Z duy nhất có khả năng tác dụng với Na. Z  tác dụng với CH3COOH cho ra sản phẩm hữu cơ F trong đó oxi chiếm 31,37% theo khối lượng. Xác định công thức cấu tạo X, Y và % (theo số mol) của X, Y trong hỗn hợp.

CH2 = CH - CHO (20%) và CH2 = CH - CH2OH (80%)

CH3 - CH2 - CHO (40%) và CH2 = CH - CH2OH (60%).

CH2 = CH - CH2 - CHO (20%) và CH2 = CH - CH2CH2OH (80%).

CH3 - CH2 - CHO (30%) và CH2 = CH - CH2 - CH2OH (70%)

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 5,3 gam hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (có tỷ lệ mol 1 : 1) tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (với axit H2SO4 đặc xúc tác), thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đu bằng 80%. Giá trị của m là:

16,24 gam

12,50 gam

6,48 gam

8,12 gam.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ) là

Ba, Ag, Sn

Al, Fe, Cr.

Ni, Cu, Ag

Cr, Zn, Cu.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,8 gam bột Fe và 2,7 gam bột Al vào dung dịch có chứa 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thu được X gam chất rắn. Giá trị của X là:

5,6gam

21,8gam.

32,4 gam

39,2 gam.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp hai kim loại bari và nhôm vào lượng nước dư. Sau thí nghiệm, không còn thấy chất rắn. Như vậy

số mol Al nhỏ hơn hai lần số mol Ba

số mol Ba nhỏ hơn hai ln số mol Al

số mol Ba bằng số mol Al

số mol Al lớn hơn số mol Ba

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO2)3.

(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.

(c) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.

(e) Cho Si vào bình chứa khí F2.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

2.

3.

5.

4.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 1,62 gam Ag bằng axit HNO3 nồng độ 21% (l,2g/ml), chỉ thu được khí NO. Thể tích dung dịch axit nitric tối thiu cần phản ứng là

7,5 ml

6 ml

4 ml

5 ml.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Anđehit (A) có công thức nguyên là (C4H6O)n. A tác dụng H2 (Ni, t°), thu được rượu B. Cho B tác dụng Na dư thì nH2=1/2 nB. Từ A, muốn điều chế thủy tinh hữu cơ plexiglas, cần ít nhất bao nhiêu phản ứng? (Các chất khác có đủ).

3 phản ứng

2 phản ứng

5 phản ứng

4 phản ứng.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300 ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỉ khối so với hiđro là 16,75. Trung hòa Y cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A, cô cạn A thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị của m là:

42,26 gam

19,76 gam

28,46 gam

72,45 gam.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra được một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nNCOOH. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

17,73 gam

23,61 gam

11,84 gam

29,52 gam.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3,860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là

1,35 gam

2,70 gam

4,05 gam

5,40 gam.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhiệt độ tăng lên 25°C thì tốc độ phản ứng: H2 + Cl2  2HCl tăng lên 3 lần. Khi nhiệt độ tăng từ 20°C đến 95°C thì tốc độ phản ứng tăng lên

3 lần

9 lần

6 lần

27 lần.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí cho hấp thu hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được số gam kết tủa là:

40 gam

30 gam

20 gam

10 gam.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H6O4 trong môi trường NaOH đun nóng, sản phẩm thu được 1 ancol A và muối của một axit hữu cơ B. Người ta có thể điều chế B bằng cách dùng CuO oxi hóa etilen glicol rồi lấy sản phẩm thu được tráng bạc. Cấu tạo X là:

CH3COOCH2COOH

HOOC - COOCH2 - CH3

HOOC - COOCH = CH2

CH3COOC - CH2 - COOH

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1,68 lít hỗn hợp X (đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở đi qua dung dịch Br2 dư, thì còn lại 1,12 lít khí và khối lượng Br2 phản ứng là 4 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì có 12,5 gam kết tủa. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:

C2H6, C3H6

CH4, C3H6

C2H6, C2H4

CH4, C2H4.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%. Thành phần phn trăm theo th tích hỗn hợp khí ban đầu lần lượt là:

95% và 5%.

50% và 50%.

96% và 4%.

98% và 2%.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp các chất sau đây: (1) benzen; (2) phenol; (3) anilin. Thứ tự nhiệt độ nóng chảy tăng dần là:

1 < 2 < 3

2 < 1 < 3

3 < 1 < 2

1 < 3 < 2

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt nung nóng FeO, Fe2O3 và Fe3O4 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Khi cho toàn bộ khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng lấy dư, thu được một dung dịch chứa 18 gam muối và một sản phẩm khí SO2 duy nhất là 1,008 lít (đktc). Giá trị của m là:

5,80 gam

14,32 gam

6,48 gam

7,12 gam.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4,48 lít (đktc) NO2 và 400ml dung dịch NaOH 1,0M. Sau đó cô cạn rồi lấy chất rắn đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là

27,6 gam

21,8gam

35,6 gam

31,8gam.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam một ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO (dư) đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam và thu được một hỗn hợp hơi Y gồm nước và anđehit có tỉ khối đối với H2 là 15,5. Giá trị của m là:

0,32 gam

0,64 gam

0,80 gam

0,92 gam

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Axit flohiđric là axit yếu.

(b) Tính khử của các halogenua tăng dần theo thứ tự F-, Cl-, Br-, I-.

(c) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.

(d) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.

(e) Trong hợp chất các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa -1, +1, +5, +7

Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là

3

4

5.

2.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y ta chỉ thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol oxi tiêu tốn gấp 4 ln số mol của Y. Biết rằng Y làm mất màu dung dịch Brom và khi Y cộng hợp hiđro thì được rượu đơn chức. Công thức cấu tạo của Y là

CH3 - CH = CH - CH2 - OH

CH2 = CH - CH2 - CH2 - OH.

CH2 = CH - CH2 - OH

CH3 - CO - CH3.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân biệt phenol, anilin và stiren. Người ta ln lượt sử dụng các thuốc thử là

quỳ tím, dung dịch brom

dung dịch HCl, quỳ tím.

dung dịch NaOH, dung dịch brom

dung dịch brom, quỳ tím.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng không thay đổi nữa, đem cặn chất rắn thu được thấy nặng 69 gam. Thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp là:

68% Na2CO3 và 32% NaHCO3

16% Na2CO3 và 84% NaHCO3.

84% Na2CO3 và 16% NaHCO3

50% Na2CO3 và 50% NaHCO3

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các oxit NO2, Cr2O3, SO2, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?

4.

5

2.

6.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục SO2 vào KMnO4 loãng.

(b) Cho hơi ancol etytic đã qua bột CuO nung nóng.

(c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong Cl4.

(d) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là:

3

4.

2

l.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack