2048.vn

Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 10)
Quiz

Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 10)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố M có 4 lớp electron và 6 electron độc thân. M là

kim loại

phi kim

khí hiếm

kim loại hoặc phi kim

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là

CH3COOH

H2NCH2COOH.

CH3CHO

CH3NH2

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại chất nào sau đây không phải là polime tổng hợp?

Teflon

Tơ capron

Tơ tằm

Tơ nilon.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH, (C6H5)2NH và NH3. Trật tự tăng dần tính bazơ (theo chiu từ trái qua phải) của 5 chất trên là

(C6H5)2NH, NH3, (CH3)2NH, C6H5NH2, CH3NH2

(C6H5)2NH, C6H5NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH

(C6H5)2NH, NH3, C6H5NH2, CH3NH2, (CH3)2NH

C6H5NH2, (C6H5)2NH, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phòng thí nghiệm CO2 được điều chế bằng cách

Nung CaCO3

Cho CaCO3 tác dụng HCl

Cho C tác dụng O2

A, B, C đúng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

Al2O3

MgO

KOH

CuO

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại không khử được nước ở nhiệt độ thường là

Na.

K

Be.

Ca

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là:

Fe và dung dịch CuCl2

dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2

Cu và dung dịch FeCl3

Fe và dung dịch FeCl3

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Cr(OH)3 là chất rắn có màu lục xám.

CrO là một oxit bazơ

CrO3 là một oxit axit

Cr2O3 là một oxit bazơ

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?

H2SO4

FeCl3

AlCl3

Ca(HCO3)2

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những hướng con người đã nghiên cứu để tạo ra nguồn năng lượng nhân tạo to lớn sử dụng cho mục đích hòa bình đó là

Năng lượng mặt trời

Năng lượng thủy điện

Năng lượng gió

Năng lượng hạt nhân

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng trùng hợp ba phân tử axetilen ở 600°C với xúc tác than hoạt tính cho sản phẩm là

C2H4

C6H10.

C3H6

C6H6.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho phenol tác dụng với nước brom, ta thấy

không có hiện tượng

tạo kết tủa đỏ gạch.

tạo kết tủa trắng

tạo kết tủa xám bạc

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết cộng hóa trị không có cực được hình thành

từ một hay nhiều cặp electron dùng chung và cặp electron này ít bị lệch về phía nguyên tử nào đó

giữa các kim loại điển hình và các phi kim điển hình

từ một hay nhiều cặp electron dùng chung và cặp electron này lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn

do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ala - Glu có công thức cấu tạo là

H2N - CH(CH3) - CO - NH - [CH2]4 - CH(NH2)COOH

H2N - CH(CH3) - CO - NH - CH2 - COOH

H2N - CH(CH3) -CO - NH - CH(COOH) - CH2 -CH2 -COOH

H2N - CH(CH3) - CO - NH - CH(COOH) - CH2 - COOH

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điu kiện của phản ứng tạo ozon từ oxi là

có tia lửa điện hoặc tia cực tím

có Fe làm xúc tác

có áp suất và nhiệt độ cao

có áp suất hoặc nhiệt độ cao

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HC1 tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là

Be

Mg.

Ca

Ba

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1,6 gam Fe2O3 tác dụng với axit HCl (dư). Khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng là

1,62 gam

2,12 gam

3,25 gam

4,24 gam

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

y các chất đu phản ứng với nước là

SO2, NaOH, Na, K2O

SO3, SO2, K2O, Na, K.

Fe3O4, CuO, SiO2, KOH

SO2, NaOH, K2O, Ca(OH)2

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đ làm sạch muối ăn có lẫn tạp chất CaCl2, MgCl2, BaCl2 cần dùng 2 hoá chất là

dung dịch Na2CO3, dung dịch HCl

dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4

dung dịch Na2SO4, dung dịch HCl

dung dịch AgNO3, dung dịch NaOH

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất đu phản ứng được với dung dịch CuCl2

NaOH, Fe, Mg, Hg

Ca(OH)2, Mg, Ag, AgNO3

NaOH, Fe, Mg, AgNO3, Ag, Ca(OH)2.

NaOH, Fe, Mg, AgNO3

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6. Biết 1 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 dư tạo ra 292 gam chất kết tủa. Khi cho X tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 5,3 gam hỗn hợp gồm 2 axit no đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na vừa đủ thu được 1,12 lít H2 (đktc). CTCT thu gọn của axit là

HCOOH và CH3COOH

CH3COOH và C2H5COOH

C2H5COOH và C3H7COOH

C2H3COOH và C3H5COOH

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm 2 phần bằng nhau phần 1 cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là

31,25%.

40,00%.

50,00%

62,50%.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thủy phân hoàn toàn một este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Nếu cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 18,4 gam muối. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của este là

HCOOC6H5

HCOOC6H4CH3

CH3COOC6H5.

HCOOCH = CH2

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng ln lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn):

68,0 gam; 43,2 gam

21,6 gam; 68,0 gam

43,2 gam; 68,0 gam

43,2 gam; 34,0 gam

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp có tỉ lệ số mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối.

Tổng số đồng phân cấu tạo amin bậc 1 của ba amin là

7.

14

16

28.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phm vào dung dịch Ca(OH)2 ( dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng của X so với Ca(OH)2 ban đu đã thay đi như thế nào?

Tăng 2,7 gam

Giảm 7,74 gam

Tăng 7,92 gam

Giảm 7,38 gam

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Este isoamyl axetat có mùi chuối chín

Etilen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở

Axit béo là những axit cacboxylic đa chức

Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH, sinh ra muối natri etylat

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M. Th tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch axit trên là

l0ml.

20 ml

30 ml

40 ml

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết hiệu suất phản ứng điu chế NH3 là 20%. Để điều chế 68 gam NH3 cn th tích N2 và H2 (đktc) lần lượt là

44,8 lít; 134,4 lít.

89,6 lít; 266,8 lít

224 lít; 672 lít

35,84 lít; 107,52 lít

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là

3 gam

3,84 gam

4 gam

4,8 gam

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 10,4 gam hỗn hợp X (gồm Fe, FeS, FeS2, S) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư được 45,65 gam kết tủa. Giá trị của V là

26,88 lít

13,44 lít

17,92 lít

16,8 lít

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 4 bình khí mất nhãn là: axetilen, propin, but - 1 - in, but - 2 - in. Người ta làm thí nghiệm với lần lượt các khí, hiện tượng xảy ra như hình vẽ

Khí sục vào ống (2) là

but - 1 - in

propin

but - 2 - in

axetilen

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn 0,5 mol hỗn hợp khí gồm H2CO có tỉ khối so với H2 là 4,5 qua ống đựng 0,4 mol Fe2O3 và 0,2 mol CuO đốt nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cho chất rắn trong ống vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

3,730 lít.

7,467 lít

20,907 lít

D 34,720 lít

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 0,16 moi hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị tỉ lệ a : b là

0,730

0,756

0,810

0,962

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất hữu cơ Z chứa C, H, O và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đem 2,85 gam Z tác dụng với H2O (có H2SO4 làm xúc tác), thì tạo ra a gam chất hữu cơ X và b gam chất hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn a gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O; còn khi đốt cháy hết b gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho cả hai quá trình đốt cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của Z bằng 90 gam. Chất Z tác dụng với Na tạo ra H2. Trong các phát biểu sau phát biểu nào đúng?

Phân tử Z có 4 nguyên tử oxi

Y là hợp chất no, đa chức

X có hai công thức cấu tạo phù hợp

Cả X và Y đều là hợp chất no đơn chức

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là

4,32 gam

4,64 gam

4,8 gam

5,28 gam

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp rắn A gồm FeS2, Cu2S và FeCO3 có khối lượng 20,48 gam. Đốt cháy hỗn hợp A một thời gian bằng oxi thu được hỗn hợp rắn B và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X ( không có O2 dư). Toàn bộ B hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (không có khí SO2) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 34,66 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 29,98 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 86/105. Phần trăm khối lượng FeS2 trong A gần với giá trị

17,58%.

23,44%.

29,30%.

35,16%.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M thì sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là

Na

Li

K

Cs

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack