Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 6)
40 câu hỏi
Cho biết: hạt .
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Phát biểu nào sau đây không phù hợp với bản chất của mối quan hệ giữa động năng trung bình của phân tử và nhiệt độ?
Động năng trung bình của các phân tử khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ.
Động năng trung bình của các phân tử khí càng lớn thì nhiệt độ khí càng thấp.
Nhiệt độ của khí càng cao thì động năng trung bình của các phân tử khí càng lớn.
Nhiệt độ của khí tỉ lệ với động năng trung bình của các phân tử khí.
Tính phần hao phí nhiệt lượng của nồi hơi súp de.
25%.
75%.
20%.
80%.
Người ta cung cấp nhiệt lượng cho nồi hơi súp de bằng việc đốt than đá, hiệu suất động cơ hơi nước này là 20%. Hãy tính công suất toả nhiệt ở lò than.
150 J.
150000 J.
1500 J/s.
150000 J/s.
Một chất phóng xạ lúc đầu có 40 mg; chu kì bán rã là 10 giờ. Hỏi sau bao lâu thì khối phóng xạ trên còn 10 mg.
10 giờ.
5 giờ.
20 giờ.
40 giờ.
Từ phổ là
hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.
hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.
hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.
hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.
Một đoạn dây dẫn dài 2 cm nằm trong từ trường, dòng điện chạy qua có cường độ 1 A. Một nam châm tạo từ trường có cường độ cảm ứng từ 0,5 T và hợp với dây dẫn một góc 30°. Lực từ tác dụng lên dây dẫn có độ lớn là
10.10-2 N.
0,5.10-2 N.
1,0.10-2 N.
50.10-2 N.
Biển báo nào cảnh báo nguy hiểm điệp áp cao?
Hình 1.
Hình 2.
Hình 3.
Hình 4.
Một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần với giá trị 200 W. Đặt hiệu điện thế vào hai đầu đoạn mạch trên thì
dòng điện chạy trong mạch có giá trị hiệu dụng bằng A.
dòng điện chạy trong mạch có tần số 100 Hz.
công suất toả nhiệt trên điện trở bằng 200 W.
dòng điện chạy trong mạch có giá trị hiệu dụng bằng 0,5 A.
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung giữa sóng điện từ và sóng cơ:
Có tốc độ lan truyền phụ thuộc vào môi trường truyền sóng.
Truyền được trong chân không.
Mang năng lượng tỉ lệ với luỹ thừa bậc 4 của tần số sóng.
Đều là sóng dọc.
Phóng xạ là quá trình:
hạt nhân phóng ra ra các hạt a, b-, b+ khi bị bắn phá bằng các hạt nhân khác.
hạt nhân tự phát ra các hạt a, b-, b+ và không biến đổi gì.
hạt nhân tự phát ra các hạt a, b-, b+ và biến đổi thành một hạt nhân khác.
hạt nhân phát ra các bức xạ điện từ.
Các vật không thể có nhiệt độ thấp hơn
5 °C.
100 K.
-250 °C.
-273,15 °C.
Để làm nóng 1 kg nước lên 1 °C, cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là
1 000 J.
1 Wh.
1,16 Wh.
1 160 Wh.
Một lượng khí ở nhiệt độ 30 °C có thể tích 1,0 m3 và áp suất 2,0.105 PA. Thực hiện nén khí đẳng nhiệt đến áp suất 3,5.105 Pa thì thể tích của lượng khí là
0,6.105 m3.
1,75 m3.
0,6.10-5 m3.
0,6 m3.
Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 25 °C có giá trị
5,2.10-22 J.
6,2.10-21 J.
6,2.1023 J.
3,2.1025 J.
Khi đưa cực từ bắc của thanh nam châm này lại gần cực từ nam của thanh nam châm kia thì
chúng hút nhau.
tạo ra dòng điện.
chúng đẩy nhau.
chúng không hút cũng không đẩy nhau.
Một đoạn dây dài 2,0 m mang dòng điện 0,60 A được đặt trong vùng từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,50 T, theo phương song song với phương của cảm ứng từ. Lực từ tác dụng lên dây có độ lớn là
6,7 N.
0,30 N.
0,15 N.
0 N.
Một dây dẫn thẳng dài 0,20 m chuyển động đều với tốc độ 3,0 m/s trong từ trường và vuông góc với cảm ứng từ có độ lớn 0,10 T. Suất điện động cảm ứng giữa hai đầu dây là
0,5 V.
0,06 V.
0,05 V.
0,04 V.
Số hạt nucleon mang điện tích trong hạt nhân bạc là
47.
60.
107.
154.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.
a) Hạt nhân nguyên tử trung hoà về điện.
b) Một hệ quả của mẫu nguyên tử Rutherford là tính không bền của nguyên tử do electron mất năng lượng khi chuyển động có gia tốc.
c) Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ proton, neutron và electron.
d) Nguyên tử của đồng vị có 27 proton, 33 neutron và 27 electron.
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Khoảng cách giữa các phân tử khí lí tưởng rất lớn so với kích thước mỗi phân tử nên có thể bỏ qua kích thước của chúng.
b) Khi không va chạm, có thể bỏ qua lực tương tác giữa các phân tử khí lí tưởng.
c) Các phân tử khí lí tưởng luôn chuyển động thẳng đều.
d) Khi va chạm với thành bình chứa, phân tử khí lí tưởng truyền động lượng cho thành bình và dừng lại.
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Hai dây dẫn thẳng, dài sẽ hút nhau khi dòng điện chạy trong chúng ngược chiều nhau.
b) Tại một điểm của từ trường, cảm ứng từ có phương trùng với phương của kim nam châm nằm cân bằng tại điểm đang xét, có chiều từ cực nam sang cực bắc của kim nam châm.
c) Từ trường luôn tác dụng lực lên một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện được đặt cố định trong từ trường.
d) Lực từ do từ trường đều tác dụng lên một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện có hướng vuông góc với cả hướng của dòng điện và hướng của cảm ứng từ.
Khi xây dựng công thức tính áp suất chất khí từ mô hình động học phân tử khí, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Trong thời gian giữa hai va chạm liên tiếp với thành bình, động lượng của phân tử khí thay đổi một lượng bằng tích khối lượng phân tử và tốc độ trung bình của nó.
b) Lực gây ra thay đổi động lượng của phân tử khí là lực do phân tử khí tác dụng lên thành bình.
c) Giữa hai va chạm, phân tử khí chuyển động thẳng đều.
d) Các phân tử khí chuyển động không có phương ưu tiên, số phân tử đến va chạm với các mặt của thành bình trong mỗi giây là như nhau.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Một cuộn dây dẫn kín, dẹt hình tròn, gồm N = 100 vòng, mỗi vòng có bán kính r = 10 cm, mỗi mét dài của dây dẫn có điện trở R0 = 0,5 W. Cuộn dây đặt trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng các vòng dây và có độ lớn B = 10-2 T giảm đều đến 0 trong thời gian Dt = 10-2 s. Tính cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây (làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).
Trong một ấm bằng đồng có 0,50 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 30 °C. Nước được đun sôi và sau khi sôi một thời gian, đã có 0,10 lít nước chuyển thành hơi. Xác định nhiệt lượng đã cung cấp cho ấm và nước (x.105 J, làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất). Biết khối lượng của ấm bằng đồng là 0,50 kg; nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg, nhiệt dung riêng của nước và của đồng tương ứng là c1 = 4 200 J/kg.K; c2 = 380 J/kg.K.
Một đoạn dây dẫn thẳng dài 2,0 m được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,37 T và tạo với hướng của cảm ứng từ một góc 30°. Trong đoạn dây có dòng điện 2,6 A. Tìm độ lớn của lực tác dụng lên dây (lấy đến hàng thập phân thứ ba).
Để giám sát quá trình hô hấp của bệnh nhân, các nhân viên y tế sử dụng một đai mỏng gồm 250 vòng dây kim loại quấn liên tiếp nhau được buộc xung quanh ngực của bệnh nhân. Khi bệnh nhân hít vào, diện tích của các vòng dây tăng lên một lượng 45 cm2. Biết từ trường Trái Đất tại vị trí đang xét được xem gần đúng là đều và có độ lớn cảm ứng từ xấp xỉ 56 mT, các đường sức từ hợp với mặt phẳng cuộn dây một góc 32°. Giả sử thời gian để một bệnh nhân hít vào là 1,5 s, hãy xác định độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình sinh ra bởi cuộn dây trong quá trình nói trên (x.10-5 V; làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).
Hãy tính công suất (MW) phát điện của nhà máy (lấy đến hàng thập phân thứ hai).
Giả thiết sau mỗi phân hạch trung bình có 2,5 neutron được giải phóng thì sau một ngày số neutron thu được trong lò phản ứng là bao nhiêu (x.1023 hạt; làm tròn đến hàng thập phân thứ hai)?
