vietjack.com

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 24)
Quiz

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 24)

A
Admin
18 câu hỏiVật lýTốt nghiệp THPT
18 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Nội năng của một hệ là          

A. hiệu giữa công hệ nhận được và nhiệt lượng mà hệ truyền ra bên ngoài.          

B. tổng năng lượng do chuyển động và tương tác của các phân tử trong hệ.          

C. năng lượng sinh ra từ phản ứng hóa học trong hệ.          

D. tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được từ bên ngoài.

2. Nhiều lựa chọn

Nội năng của khối khí lí tưởng phụ thuộc vào          

A. áp suất.                     

B. thể tích.                            

C. nhiệt độ.     

D. thể tích và nhiệt độ.

3. Nhiều lựa chọn

Biển cảnh báo dưới đây dùng để cảnh báo            Biển cảnh báo dưới đây dùng để cảnh báo   (ảnh 1)

A. rò điện.                    

B. có bề mặt nóng.              

C. có chất phóng xạ.                               

D. có vật sắc nhọn.

4. Nhiều lựa chọn

Công thức tính động năng chuyển động nhiệt trung bình của một phân tử chất khí là          

A. \[{\rm{U}} = \frac{3}{2}kT\].                            

B. \[{{\rm{W}}_{\rm{d}}} = \frac{3}{2}RT\].                    

C. \[{\rm{U}} = \frac{3}{2}RT\].               

D. \[{{\rm{W}}_d} = \frac{3}{2}kT\].

5. Nhiều lựa chọn

Một viên nước đá khối lượng 50 gam rơi ra khỏi li nước và nằm trên mặt bàn trong không khí ở nhiệt độ 20oC. Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là \(3,{4.10^5}J/kg\). Biết công suất hấp thụ nhiệt từ môi trường (mặt bàn và không khí) của nước đá ở điều kiện bài toán là 28,3 J/s. Thời gian để viên đá tan hoàn toàn xấp xỉ là           

A. 601 giây.                  

B. 512 giây.                          

C. 900 giây.  

D. 8 phút.

6. Nhiều lựa chọn

Tiến sĩ Mark Mendell, nhà dịch tễ học của Bộ Y tế Công cộng California, Mỹ, cho biết ngồi điều hòa quá lâu khiến da bị khô, cơ thể mất nước, dễ mắc bệnh về hô hấp. Nguyên nhân này được cho là Quá trình làm mát không khí nóng của máy lạnh tạo ra lượng lớn độ ẩm và ngưng tụ trong phòng. Để đảm bảo không khí trong phòng khô thoáng máy lạnh hút độ ẩm từ trong phòng. Nguyên nhân nào sau đây không phải nguyên nhân gây ra khô da, cơ thể mất nước khi ngồi máy lạnh là do         

A. nhiệt độ phòng máy lạnh thấp nên quá trình bay hơi của nước trên bề mặt lớp da kém.          

B. nhiệt độ cơ thể cao hơn nhiệt độ môi trường nên quá trình bay hơi diễn ra nhanh hơn.          

C. độ ẩm môi trường thấp làm quá trình bay hơi của nước trên bề mặt lớp da diễn ra nhanh.          

D. độ ẩm không khí thấp và chênh lệch nhiệt độ cơ thể và môi trường cao.

7. Nhiều lựa chọn

Công thức nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng tích của một khối khí xác định.          

A. \(p.T\) là một hằng số.                                           

B. \(V.T\)là một hằng số.          

C. \(\frac{V}{T}\) là một hằng số.                                           

D. \(\frac{p}{T}\) là một hằng số.

8. Nhiều lựa chọn

Một khối khí xác định biến đổi trạng thái như đồ thị dưới đây.

 Trong những nhận định sau, nhận định nào sai?  (ảnh 1)

Trong những nhận định sau, nhận định nào sai?

A. \(\frac{{p'}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}}}{{{T_2}}}\). 

B. V1’ = V2.                           

C. \(\frac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}}}{{{T_2}}}\)  

D. T1 = T1’.

9. Nhiều lựa chọn

Một hạt proton được phóng với vận tốc ban đầu theo phương song song cùng chiều với một dòng điện không đổi có cường độ dòng điện I. Sau đó hạt proton sẽ chuyển động          

A. hướng lại gần dòng điện.                                                

B. hướng ra xa dòng điện.          

C. quanh dòng điện theo chiều kim đồng hồ.                      

D. quanh dòng điện theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.

10. Nhiều lựa chọn

Một ống dây được cuốn bằng sợi dây điện có đường kính sợi dây là 0,5mm, các vòng dây cuốn sát nhau và bỏ qua độ dày lớp sơn cách điện. Một dòng điện không đổi chạy qua ống dây có cường độ bằng 5A. Cảm ứng từ trong lòng ống dây có độ lớn bao nhiêu mT? (làm tròn đến số thập phân thứ nhất)          

A. 12,6 mT.                   

B. 2 mT.                               

C. 25,2 mT.   

D. 6,28 mT.

11. Nhiều lựa chọn

Trong các bức xạ điện từ có bước sóng \(\lambda \): \({\lambda _1} = 0,5m\); \({\lambda _2} = 0,72\mu m\); \({\lambda _3} = 0,2\mu m\); \({\lambda _4} = {10^{ - 9}}m\), bức xạ dùng trong thông tin với các vệ tinh là          

A. \({\lambda _1}\).     

B. \({\lambda _2}\).             

C. \({\lambda _3}\). 

D. \({\lambda _4}\).

12. Nhiều lựa chọn

Công nghệ sạc không dây trong các điện thoại thông minh là thiết bị ứng dụng thực tế của hiện tượng            Công nghệ sạc không dây trong các điện thoại thông minh là thiết bị ứng dụng thực tế của hiện tượng    (ảnh 1)

A. cộng hưởng điện.                                                   

B. cộng hưởng cơ học.                                              

C. giao thoa sóng điện từ.                                          

D. cảm ứng điện từ.

13. Nhiều lựa chọn

Một khung dây dẫn diện tích S đặt vuông góc với đường sức của từ trường đều, cảm ứng từ có độ lớn B. Trong 0,5 s cảm ứng từ giảm đi một nửa thì suất điện động cảm ứng trong khung có độ lớn    

A. \(BS.\)                     

B. \(\frac{{BS}}{2}.\)

C. \(\frac{{BS}}{4}.\)          

D. \(2BS.\)

14. Nhiều lựa chọn

Từ thông qua một khung dây biến thiên theo thời gian biểu diễn như hình vẽ.

Gọi E1 là độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung trong 0,2s đầu tiên.

       E2 là độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung trong khoàng thời gian 0,2s đến 0,3s.

       E3 là độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung trong 0,3s từ thông biến thiên.

 Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về suất điện động cảm ứng trung bình trong khung dây ? (ảnh 1)

Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về suất điện động cảm ứng trung bình trong khung dây ?     

A. E1 > E2.                    

B. E1 = E2.                    

C. E1 = E3.  

D. E2 > E3.

15. Nhiều lựa chọn

Hạt nhân 23592U có năng lượng liên kết 1784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là         

A. 5,46 MeV/nuclôn.                                                     

B. 12,48 MeV/nuclôn.                                                                                 

C. 19,39 MeV/nuclôn.                                                   

D. 7,59 MeV/nuclôn.

16. Nhiều lựa chọn

Chất phóng xạ \({}_6^{14}C\) có chu kỳ bán rã là T. Ban đầu có một mẫu \({}_6^{14}C\)nguyên chất với khối lượng 4g. Sau khoảng thời gian 2 chu kỳ liên tiếp, khối lượng chất \({}_6^{14}C\) trong mẫu đã bị phân rã là         

A. 0,25g.                  

B. 3g.                             

C. 1g.    

D. 2g.

17. Nhiều lựa chọn

Một hạt nhân có số khối A, bán kính hạt nhân tính theo đơn vị fm được tính theo công thức          

A. \(r = 1,2.{A^{1/3}}\).                                           

B. \(r = 1,2.{A^3}\).                           

C. \(r = 1,2.{A^{1/2}}\).      

D. \(r = 1,2.{A^2}\).

18. Nhiều lựa chọn

Trong sơ đồ của nhà máy điện hạt nhân, hơi nước trực tiếp là quay tuabin máy phát điện thuộc vòng trao đổi nhiệt nào?          

A. Vòng trao đổi nhiệt sơ cấp (vòng 1).                     

B. Vòng trao đổi nhiệt thứ cấp (vòng 2).          

C. Vòng trao đổi nhiệt sơ cấp và thứ cấp.                 

D. Vòng trao đổi nhiệt thứ ba với các sông, hồ.

© All rights reserved VietJack