18 CÂU HỎI
Cho biết: hạt/mol.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khoảng cách giữa các phân tử càng lớn thì lực tương tác giữa chúng càng yếu.
B. Các phân tử sắp xếp càng có trật tự thì lực tương tác giữa chúng càng mạnh.
C. Lực tương tác giữa các phân tử không thể là lực đẩy.
D. Khi khoảng cách giữa các phân tử đủ lớn thì lực tương tác giữa các phân tử bằng 0.
Cho một ít nước đá có nhiệt độ dưới vào một bình chứa. Đun nóng bình chứa thì nhiệt độ của nước đá tăng dần đến . Khi đạt , nước đá tan dần thành nước. Trong suốt thời gian nước đá chuyển thành nước, nhiệt độ của hệ (nước đá và nước)
A. không đổi, luôn ở nhiệt độ điểm ba của nước.
B. Luôn tăng lên.
C. không đổi, luôn ở .
D. không đổi, luôn ở .
Người ta coi nhiệt độ là đại lượng đặc trưng cho động năng trung bình của chuyển động nhiệt của phân tử. Động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì
A. thể tích của vật càng bé.
B. thể tích của vật càng lớn.
C. nhiệt độ của vật càng thấp.
D. nhiệt độ của vật càng cao.
Nhiệt dung riêng c của một chất là nhiệt lượng cần thiết để
A. 1 phân tử chất đó tăng thêm 1 K (hoặc ).
B. 1 chất đó tăng thêm 1 K (hoặc ).
C. 1 kg chất đó tăng thêm 1 K (hoặc ).
D. 1 mol chất đó tăng thêm 1 K (hoặc ).
Trong những ngày nắng ở bãi biển, đứng trên cát cảm thấy nóng nhưng bước chân xuống nước biển thì vẫn tương đối mát là do sự khác biệt về tính chất nào giữa nước và cát?
A. Khối lượng riêng.
B. Nhiệt dung riêng.
C. Nhiệt độ.
D. Nhiệt nóng chảy.
Một bóng thám không được chế tạo để có thể tăng bán kính lên tới 10 m khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,03 atm và nhiệt độ 200K. Khi bóng được bơm không khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300K thì bán kính của bóng là
A. 3,56 m.
B. 10,36 m.
C. 4,5 m.
D. 10,45 m.
Có 14 g chất khí nào đó đựng trong bình kín có thể tích 1 lít. Đun nóng đến áp suất khí trong bình là 16,6.105 N/m2. Khí đó là khí gì?
A. Oxygen.
B. Nitrogen.
C. Helium.
D. Hydrogen.
Ở gần xích đạo, từ trường Trái Đất có thành phần nằm ngang bằng 2,5.10-5 T còn thành phần thẳng đứng rất nhỏ. Một đường dây điện đặt nằm theo hướng Đông – Tây với cường độ không đổi là 20 A. Lực từ của Trái Đất tác dụng lên đoạn dây 10 m là
A. 5 N.
B. 0,5 N.
C. 0,05 N.
D. 5.10-3 N.
Một học sinh dùng la bàn nhỏ đặt phía trên một đoạn dây dẫn thẳng dài mang dòng điện để tìm hiểu về chiều đường sức của dòng điện thẳng. Hình vẽ mô tả bốn thử nghiệm của học sinh này với một đoạn dây dẫn có dòng điện đi qua. Hình ảnh nào thể hiện hướng chính xác của kim la bàn
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
Ở áp suất không đổi, hãy tính vận tốc trung bình của một phân tử khí ở nhiệt độ 27 °C nếu vận tốc trung bình ở 0 °C là 4 km/s
A. 13,3 km/s.
B. 4,5 km/s.
C. 24,8 km/s.
D. 3,6 km/s.
Có nhiều loại thiết bị được dùng để đo từ trường của Trái Đất. Một trong số đó là “cuộn dây lật”. Cuộn dây này gồm 100 vòng, mỗi vòng có diện tích . Đầu tiên, cuộn dây được đặt sao cho mặt phẳng của nó vuông góc với từ trường của Trái Đất, sau đó quay để từ trường đi qua cuộn dây theo hướng ngược lại. Từ trường của Trái Đất là và cuộn dây quay trong .Độ lớn suất lớn suất điện động sinh ra trong cuộn dây khi lật là
A.
B.
C.
D.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Một tấm kim loại dao động giữa hai cực một nam châm thì trong tấm kim loại xuất hiện dòng điện xoáy.
B. Hiện tượng xuất hiện dòng điện xoáy cũng là hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. Một tấm kim loại nối với hai cực một nguồn điện thì trong tấm kim loại xuất hiện dòng điện xoáy.
D. Dòng điện xoáy trong lõi sắt của máy biến áp là dòng điện có hại.
Phát biểu nào sau đây là đúng? Trường điện từ xuất hiện xung quanh
A. một điện tích đứng yên.
B. một dòng điện không đổi.
C. một ống dây điện.
D. vị trí có tia lửa điện.
Hạt nhân strontium có năng lượng liên kết là . Độ hụt khối của hạt nhân đó là
A.
B.
C.
D.
Cho phản ứng phân hạch hạt nhân . Điện tích của hạt nhân Rb là
A.
B.
C.
D.
. Hạt nhân và hạt nhân có cùng
A. khối lượng.
B. điện tích.
C. số neutron.
D. số khối.
Tia không có tính chất nào sau đây?
A. Mang điện tích âm.
B. Bị lệch về phía bản dương khi đi trong điện trường giữa hai bản tụ phẳng.
C. Chuyển động với tốc độ bằng tốc độ ánh sáng trong chân không.
D. Làm ion hoá môi trường.
Ban đầu có nguyên chất với chu kì bán rã là 8 ngày. Sau 24 ngày thì khối lượng còn lại trong mẫu là
A.
B.
C.
D.