24 CÂU HỎI
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Hoạt động sản xuất là hoạt động con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của đối tượng nào?
A. Đời sống nhà sản xuất.
B. Đời sống xã hội.
C. Đời sống nhà đầu tư.
D. Đời sống người tiêu dùng.
Văn bản nào dưới đây không phải văn bản dưới luật?
A. pháp lệnh.
B. lệnh.
C. Hiến pháp.
D. nghị quyết.
Mức độ lạm phát vừa phải sẽ
A. kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế.
B. không có tác động gì tới nền kinh tế.
C. kích thích sản xuất kinh doanh phát triển.
D. đẩy nền kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng.
Nội dung nào sau đây không phải là dấu hiệu nhận diện một ý tưởng kinh doanh tốt?
A. Tính trừu tượng, phi thực tế.
B. Tính mới mẻ, độc đáo.
C. Lợi thế cạnh tranh.
D. Tính khả thi.
Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là: nam, nữ bình đẳng trong
A. tiếp cận các cơ hội việc làm.
B. tham gia quản lý nhà nước.
C. tiến hành hoạt động sản xuất.
D. lựa chọn nghề nghiệp.
Hành động nào sau đây không phải là biểu hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?
A. Đóng góp ý kiến, sửa đổi Hiến pháp.
B. Tham gia các hoạt động thiện nguyện.
C. Bầu cử Đại biểu hội đồng nhân dân các cấp.
D. Tham gia đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật.
Tăng trưởng kinh tế là
A. sự biến đổi về chất kết quả đầu ra hoạt động của nền kinh tế trong một năm.
B. sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định.
C. sự liên kết chặt chẽ giữa hoàn thiện cả về kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia.
D. sự kết hợp giữa tăng thu nhập với bảo vệ môi trường và cải thiện đời sống.
Trong các hình thức bảo hiểm dưới đây, hình thức nào không phải là bảo hiểm bắt buộc?
A. Bảo hiểm thân thể.
B. Bảo hiểm thất nghiệp.
C. Bảo hiểm cháy, nổ.
D. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe cơ giới.
Hành vi, việc làm nào sau đây thể hiện công dân thực hiện quyền tự chủ kinh doanh?
A. Tuỳ ý thuê mướn và sử dụng lao động.
B. Kinh doanh ngành, nghề phù hợp với mình.
C. Quyết định địa bàn kinh doanh theo ý muốn của mình.
D. Tự do tìm kiếm thị trường và kí kết hợp đồng với khách hàng.
Hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động
A. tiêu thu sản phẩm.
B. nghiên cứu kinh doanh.
C. sản xuất kinh doanh.
D. hỗ trợ sản xuất.
Đường lối đối ngoại của Việt Nam hiện nay có ý nghĩa như thế nào đổi với sự phát triển của đời sống xã hội và sự phát triển của đất nước?
A. Góp phần bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Góp phần mở ra nhiều thị trường, thu hút được nhiều nguồn vốn.
C. Tạo điều kiện để phát triển đất nước và nâng cao chất lượng cuộc sống xã hội.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện
A. Bằng chủ trương của Nhà nước.
B. Bằng quyền lực Nhà nước.
C. Bằng chính sách của Nhà nước.
D. Bằng uy tín của Nhà nước.
Trong tình huống sau, chủ thể nào đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
Tình huống. Anh N là nhân viên bưu chính đã liên lạc với khách hàng là anh K để giao bưu phẩm. Vì đang đi vắng nên anh K nhờ anh N giao bưu phẩm cho chị Y là hàng xóm nhận hộ. Khi sang nhà chị Y để nhận lại bưu phẩm, anh K phát hiện chị Ý đã mở bưu phẩm của mình nên rất tức giận và vô ý đẩy chị Y ngã khiến chị bị thương.
A. Anh K.
B. Anh N và anh K.
C. Chị Y.
D. Chị Y và anh K.
Hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm được gọi là
A. lao động.
B. làm việc.
C. việc làm.
D. khởi nghiệp.
Trong trường hợp dưới đây, những nhân tố nào đã ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa trên thị trường?
Trường hợp. Doanh nghiệp T chuyên sản xuất, kinh doanh những thực phẩm chế biến từ thịt lợn. Gần đây, hoạt động sản xuất của doanh nghiệp gặp khó khăn do giá của các yếu tố đầu vào (con giống, cám,..) tăng khiến chi phí sản xuất và giá bán sản phẩm bị đẩy lên cao. Số lượng các đơn đặt hàng cũng giảm sút do thị trường xuất hiện nhiều nhà cung ứng sản phẩm cùng loại.
A. Số lượng người bán trên thị trường và giá bán của sản phẩm.
B. Trình độ công nghệ và dự đoán của người bán về thị trường.
C. Chính sách của nhà nước và sự kì vọng của chủ thể sản xuất.
D. Giá cả các yếu tố đầu vào và số lượng người tham gia cung ứng.
Trong trường hợp sau, người dân trên địa bàn xã B đã được hưởng chính sách an sinh xã hội nào?
Trường hợp. Năm 2022, do hậu quả của thiên tai, gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản, chính quyền xã B đã kịp thời trợ cấp cho các hộ gia đình và cá nhân bị ảnh hưởng, nhờ đó, người dân đã sớm ổn định lại cuộc sống.
A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
B. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
C. Chính sách trợ giúp xã hội.
D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của an sinh xã hội?
A. Tăng thu nhập cho người yếu thế.
B. Giúp nâng cao hiệu quả quản lí xã hội.
C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
D. Xóa bỏ hoàn toàn sự chênh lệch giàu - nghèo trong xã hội.
Đâu là sai lầm mắc phải trong quá trình lập kế hoạch thu, chi trong gia đình?
A. Xác định mục tiêu tài chính trong gia đình.
B. Liệt kê các nguồn thu trong gia đình.
C. Cứng nhắc khi thực hiện kế hoạch.
D. Thực hiện các khoản thu, chi theo kế hoạch.
Các khoản thu nhập nhận được từ hao phí sức lao động để tạo ra giá trị sản phẩm hoặc dịch vụ như: tiền lương, tiền thưởng, lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, ... được gọi là
A. thu nhập chủ động.
B. thu nhập thụ động.
C. thu nhập tăng thêm.
D. thu nhập thường niên.
Nhà nước ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản, chính sách đảm bảo công bằng trong giáo dục là thể hiện tính chất nào dưới đây của giáo dục?
A. Tính nhân đạo.
B. Tính bình đẳng.
C. Tính nhân văn.
D. Tính kế thừa.
Nhà nước thực hiện trợ cấp và miễn, giảm học phí cho người học là đối tượng được hưởng chính sách xã hội, người dân tộc thiếu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trẻ mồ côi, trẻ em không nơi nương tựa, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo. Những chính sách đó là thể hiện nội dung nào dưới đây trong quyền học tập của công dân?
A. Học không hạn chế.
B. Học bất cứ ngành, nghề nào.
C. Bình đẳng về cơ hội học tập.
D. Học tập suốt đời.
Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Chỉ mang lại lợi ích cho các nước lớn trên thế giới.
B. Là phương thức phát triển phổ biến của các quốc gia.
C. Tạo cơ hội cho các quốc gia tiếp cận các nguồn lực bên ngoài.
D. Là tất yếu khách quan của các quốc gia trong bối cảnh toàn cầu hóa.
Nguyên tắc dân tộc tự quyết đòi hỏi các quốc gia
A. bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong quan hệ quốc tế.
B. tôn trọng quyền của mỗi dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập.
C. thực hiện một cách tự nguyện, thiện chí, tận tâm các điều ước quốc tế.
D. hợp tác với nhau trong các lĩnh vực để phát triển tiến bộ trên toàn thế giới.
Hành vi thực hiện chính sách cấm vận kinh tế, thương mại, tài chính do Mỹ áp đặt đối với Cu-ba trong đoạn thông tin sau đây đã vi phạm nguyên tắc nào của pháp luật quốc tế?
Thông tin. Trong hai ngày 1-2/11/2023, tại Trụ sở Liên hợp quốc ở New York, Đại hội đồng Liên hợp quốc khoá 78 đã thảo luận về “Sự cần thiết chấm dứt cấm vận kinh tế, thương mại và tài chính do Mỹ áp đặt đối với Cuba”. Tại cuộc họp này, đông đảo các nước chia sẻ với những khó khăn mà nhân dân Cuba phải gánh chịu do ảnh hưởng tiêu cực kéo dài của lệnh cấm vận do Mỹ áp đặt suốt hơn 60 năm qua. Đồng thời, các nước cũng kêu gọi Mỹ chấm dứt ngay các lệnh cấm vận đối với Cuba.
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia.
B. Tận tâm, thiện chí trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Cấm dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực trong quan hệ quốc tế.