vietjack.com

Đề luyện thi ngôn ngữ có đáp án (Đề 2)
Quiz

Đề luyện thi ngôn ngữ có đáp án (Đề 2)

V
VietJack
ĐHQG Hồ Chí MinhĐánh giá năng lực4 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ nào sau đây viết đúng chính tả?

chỉnh chu

cọ sát

giục giạ

kết cục

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ nào sau đây viết sai chính tả?

chín mùi

san sẻ

xán lạn

trau dồi

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ nào sau đây có nghĩa là giữ trọng trách, gánh vác, đảm đương một vị trí nào đó?

nhậm chức

nhận chức

đương nhiệm

đảm bảo

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn từ đúng chính tả để hoàn thành đoạn thơ sau: “Đây bãi cô liêu lạnh hững hờ/ Với buồn phơn phớt, vắng trơ trơ/ Cây gì mảnh khảnh run cầm cập/ Điềm báo thu vàng gầy …………” (Cuối thu – Hàn Mặc Tử).

xác sơ

sác sơ

xác xơ

sác xơ

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ nào sau đây có nghĩa là đổi mới

canh tân

tân trang

tân thời

canh tác

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ chu trong chu tất, chu toàn, chu đáo có nghĩa là gì?

chắc chắn, đảm bảo

đầy đủ, trọn vẹn

chia sẻ, phân tán

rộng rãi, to lớn

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm từ nào dưới đây chỉ gồm từ Hán Việt?

phụ nữ, từ trần, kinh đô, tử thi, sông núi, mai táng

giáo sư, thạc sĩ, tiến sĩ, kĩ sư, hoạ sĩ, hoạ cụ

than thở, buồn rầu, nói cười, trân trọng, tha thiết

kính trọng, tôn thờ, yêu quý, khát khao, hi vọng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ cố nào mang nghĩa khác với các từ còn lại?

cố chấp

cố thủ

chiếu cố

cố kết

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ mặc khách có nghĩa là gì?

người im lặng

khách nơi xa

người sáng tác thơ ca

người tri kỉ

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ nào sau đây có nghĩa là hiếm có, khó gặp

hữu hạn

hạn mức

hữu hiệu

hãn hữu

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

“Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở”. Trong câu trên có bao nhiêu từ phức?

2 từ phức

3 từ phức

4 từ phức

5 từ phức

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai câu sau:
(1) Cây hoa hồng rung ring trong năng sớm.
(2) Trong vườn muôn hoa khoe sắc: hoa trắng, hoa hồng, hoa vàng, có cả bông hoa màu tím.
Các chữ in đậm có đặc điểm gì?

Hai từ phức

Hai từ đơn

Một từ phức, hai từ đơn.

Không có phương án đúng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các từ: “sấm, sóng thần, gió mùa” là các danh từ chỉ:

Danh từ chỉ đơn vị

Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên

Danh từ chỉ hiện tượng

Danh từ chỉ khái niệm.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm từ nào dưới đây khác với các nhóm từ còn lại?

Bồ hóng, ra-đi-ô, chuồn chuồn, cà phê.

Cây cối, chùa chiền, xanh xanh, ồn ào.

Nhà cửa, quần áo, cha mẹ, sách vở.

Anh hùng, tự lập, trung hậu, hòa bình.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

“Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oắm để hỏi mọi người,
tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc”. Các từ in đậm trong đoạn trên thuộc từ loại nào?

Danh từ

Số từ

Lượng từ

Phó từ

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

“Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi”
Từ “thế” được in đậm thuộc từ loại nào và có tác dụng gì?

Phó từ, bổ sung ý nghĩa cho động từ “thấy”

Đại từ, dùng để trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.

Lượng từ, dùng để bổ sung ý nghĩa số lượng.

Chỉ từ, dùng để chỉ địa điểm

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

“Vận nước suy thịnh, xã tắc an nguy đều do mệnh trời, con người có thể tu đức mà kéo dài thời
vận”. “Xã” và “tắc” trong câu trên được hiểu như thế nào?

“Xã” chỉ nền đất đắp cao để thờ thần Đất, “tắc” nền đất đắp cao để thờ thần Trời.

“Xã” chỉ nền đất đắp cao để thờ thần Lúa, “tắc” nền đất đắp cao để thờ thần Đất.

“Xã” chỉ nền đất đắp cao để thờ thần Đất, “tắc” nền đất đắp cao để thờ thần Lúa.

“Xã” chỉ nền đất đắp cao để thờ thần Cây, “tắc” nền đất đắp cao để thờ thần Đất.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

“Rặt rặt xuống nhặt cho tao/ Ăn mất hạt nào, thì tao đánh chết”. Từ “rặt rặt” để chỉ loài chim
nào?

Chim sâu

Chim sẻ

Chim bồ câu

Chim sáo

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

“Nhặt thưa gương giọi đầu cành,/Ngọn đèn trông lọt trướng huỳnh hắt hiu” (Truyện Kiều). Từ
“nhặt” được hiểu là gì?

Thưa thớt

Dày

Rộng

Sáng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ “tao nhã” được hiểu là:

thanh cao và nhã nhặn

lịch sự và quý phái

thanh cao và sang trọng

thanh cao và lịch sự

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack